Giải Unit 8 – LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success KNTT

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 8: SPORTS AND GAMES sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải Unit 8 – LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success KNTT bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 8: SPORTS AND GAMES

LOOKING BACK trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Find one odd word / phrase in each question.

(Tìm một từ/ cụm từ không cùng lọa trong mỗi câu hỏi.)

1. A. volleyball

2. A. playground

3. A. running

4. A. sports shoes

5. A. sporty

B. badminton

B. ball

B. cycling

B. winter sports

B. intelligent

C. bicycle

C. racket

C. driving

C. goggles

C. fit

Hướng dẫn dịch:

1. A. bóng chuyền B. cầu lông C. xe đạp
2. A. sân chơi B. bóng C. vợt
3. A. chạy B. đạp xe C. lái xe
4. A. giầy thể thao B. môn thể thao mùa đông C. kính bảo vệ mắt
5. A. giỏi thể thao B. Thông minh C. mạnh khỏe

Trả lời:

1. C 2. A 3. C 4. B 5. B

Giải bài 2 trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks.

(Chia dạng đúng của động từ play, do hoặc go vào chỗ trống.)

1. Duong can _______ karate.

2. Duy isn’t reading now. He _______ table tennis with his friend.

3. Michael _______ swimming nearly every day.

4. Phong didn’t play football yesterday. He _______ fishing.

5. Khang ______ volleyball last Saturday.

6. The girls _______  aerobics in the playground now.

Trả lời:

1. do 2. is playing 3. goes
4. went 5. played 6. are doing

1. Duong can do karate.

(Dương có thể đánh võ ka-ra-tê.)

2. Duy isn’t reading now. He is playing table tennis with his friend.

(Hiện tại Duy không đọc. Anh ấy đang chơi bóng bàn với bạn của mình.)

3. Michael goes swimming nearly every day.

(Michael đi bơi gần như mỗi ngày.)             

4. Phong didn’t play football yesterday. He went fishing.

(Hôm qua Phong không chơi đá bóng. Anh ấy đã đi câu cá.)

5. Khang played volleyball last Saturday.

(Khang chơi bóng chuyền vào thứ Bảy tuần trước.)

6. The girls are doing aerobics in the playground now.

(Các cô gái đang tập thể dục nhịp điệu trong sân chơi bây giờ.)


Grammar

Giải bài 3 trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Put the verbs in brackets in the correct form.

(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The first Olympic Games (take) _______ place in Greece in 776 BC.

2. People (start) _______ to use computers about 50 years ago.

3. My brother (not like) _______to play games when he was small.

4. – What _______ you (do) _______ last weekend?

– I (cycle)_______ round the lake with my friends. Then I (watch) _______ TV in the afternoon.

Trả lời:

1. took 2. started 3. didn’t like 4. did you do/cycled/ watched

1. The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

(Olympic Games đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.)

2. People started to use computers about 50 years ago.

(Mọi người bắt đầu sử dụng máy tính khoảng 50 năm trước.)

3. My brother didn’t like to play games when he was small.

(Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh ấy còn nhỏ.)

4. – What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

– I cycled round the lake with my friends. Then I watchedTV in the afternoon.

(Tôi đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó, tôi xem TV vào buổi chiều.)


Giải bài 4 trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

What do you say in these situations?

(Em nói gì trong những tình huống này?)

1. Your friends are making a lot of noise.

(Bạn bè của em đang gây ồn ào.)

→ Please, stop ________.

2. The boy is watching TV for too long.

(Cậu bé đang xem TV quá lâu.)

→ ________ to play with your friends.

3. Some children are feeding the animals at the zoo, but it is not allowed.

(Một số trẻ em đang cho các con vật ở sở thú ăn, nhưng điều đó không được phép.)

→________ the animals.

4. The teacher wants the boys to stand in line.

(Giáo viên muốn các nam sinh đứng vào hàng.)

→ ________.

5. Your mother tells you not to touch the dog.

(Mẹ của em bảo em không được chạm vào con chó.)

→ ________.

Trả lời:

1. Please stop making noise.

(Làm ơn đừng gây ồn ào.)

2. Go out to play with your friends.

(Ra ngoài chơi với các bạn đi con.)

3. Don’t feed the animals.

(Làm ơn đừng cho động vật ăn.)

4. Stand in line, boys!

(Các em đứng vào hàng nhé.)

5. Don’t touch the dog.

(Con không nên chạm vào con chó.)


Giải bài 5 trang 24 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Fill each blank with ONE word to complete the passage.

(Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ để hoàn thành đoạn văn.)

Sports and games are very importart in our lives. We all can (1) ______ a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always (2) ______ sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your (3) ______ kind of game. Television Programmes about (4) ______ are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about (5) ______ sports stars are often very interesting.

Trả lời:

1. play 2. hear 3. favourite 4. sports 5. famous

Sports and games are very importart in our lives. We all can play a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hear sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favourite kind of game. Television Programmes about sports are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famous sports stars are often very interesting.

Hướng dẫn dịch:

Thể thao và trò chơi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Tất cả chúng ta có thể chơi một môn thể thao, hoặc một trò chơi, hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe đài hàng ngày, bạn luôn có thể nghe được tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn sẽ luôn tìm thấy một bài báo về trò chơi mà bạn yêu thích. Các chương trình truyền hình về thể thao cũng rất phổ biến và bạn có thể xem nội dung nào đó thú vị mỗi ngày. Những câu chuyện về các ngôi sao thể thao nổi tiếng thường rất thú vị.


Bài trước:

👉 Giải Unit 8 – SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 8 – PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 8 – LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com