HĐTH&TN: Công thức lãi kép sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Hoạt động thực hành và trải nghiệm sgk Toán 8 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài HĐTH&TN: Công thức lãi kép sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


CÔNG THỨC LÃI KÉP

Chuẩn bị

– Bảng lãi suất gửi tiết kiệm của một số ngân hàng;

– Máy tính cầm tay.

Thực hiện

Chia lớp thành bốn nhóm, hai nhóm thực hiện Dự án 1, hai nhóm thực hiện Dự án 2 và trình bày kết quả trước cả lớp. Trước đó, cả lớp cùng thực hiện HĐ để tìm hiểu công thức lãi kép khi gửi tiết kiệm có kì hạn.


HĐ Bài toán gửi tiết kiệm có kì hạn

Hoạt động trang 112 Toán 8 tập 1 KNTT

Ngân hàng thường tính lãi suất cho khách hàng theo thể thức lãi kép theo định kì, tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp. Một người gửi vào ngân hàng P đồng, với lãi suất hằng tháng là r (ở đây r được biểu thị dưới dạng số thập phân).

a) Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.

b) Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng.

c) Tính số tiền người đó nhận được sau 3 tháng.

d) Đưa ra công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng.

Trả lời:

a) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là:

P + P . r = P(1 + r).

b) Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là:

P(1 + r) + P(1 + r) . r = P(1 + r)(1 + r) = P(1 + r)2.

c) Số tiền người đó nhận được sau 3 tháng là:

P(1 + r)2 + P(1 + r). r = P(1 + r)(1 + r) = P(1 + r)3.

d) Công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng là: P(1 + r)n.


Dự án

Dự án 1 trang 112 Toán 8 tập 1 KNTT

Bác Hưng muốn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng kì hạn 12 tháng. Dựa vào bảng lãi suất mà các ngân hàng công bố tại thời điểm hiện tại, hãy tính số tiền lãi mà bác Hưng nhận được khi gửi cho mỗi ngân hàng. Từ đó tư vấn ngân hàng gửi tiết kiệm cho bác Hưng (giả sử uy tín và chất lượng dịch vụ của các ngân hàng là như nhau).

Bài giải:

♦ Bảng lãi suất các ngân hàng công bố tại thời điểm hiện tại (ngày 8/2/2023) như sau:

Ngân hàng Mức lãi suất 12 tháng (%)
VPBank 9,3
MSB 9,8
NCB 9,7
HONGLEONG BANK 9,6
DONGA BANK 9,5
TECHCOMBANK 9,5
PVCOMBANK 9,5
NAM A BANK 9,5
KIEN LONG BANK 9,5
GP BANK 9,5
BAO VIET BANK 9,5
SAI GON BANK 9,4
BAC A BANK 9,4
OCB 9,3
SACOMBANK 9,1
VIETABANK 9,1
ABBANK 9,1
VIET CAPITAL BANK 9,0
OCEAN BANK 9,0
VIB 8,6
SHB 8,52
TPBANK 8,2
CBBANK 7,5
VIETINBANK 7,4
BIDV 7,4
VIETCOMBANK 7,4
AGRIBANK 7,4

♦ Số tiền lãi mà bác Hưng nhận được khi gửi 300 triệu đồng kì hạn 12 tháng cho mỗi ngân hàng:

– Ngân hàng VPBank (lãi suất 9,3%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,3% = 27,9 (triệu đồng)

– Ngân hàng MSB (lãi suất 9,8%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,8% = 29,4 (triệu đồng)

– Ngân hàng NCB (lãi suất 9,7%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,7% = 29,1 (triệu đồng)

– Ngân hàng HONGLEONG BANK (lãi suất 9,6%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,6% = 28,8 (triệu đồng)

– Ngân hàng DONGA BANK, TECHCOMBANK, PVCOMBANK, NAM A BANK, KIEN LONG BANK, GP BANK, BAO VIET BANK (lãi suất 9,5%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,5% = 28,5 (triệu đồng)

– Ngân hàng SAI GON BANK, BAC A BANK (lãi suất 9,4%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,4% = 28,2 (triệu đồng)

– Ngân hàng OCB (lãi suất 9,3%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,3% = 27,9 (triệu đồng)

– Ngân hàng SACOMBANK, VIETABANK, ABBANK (lãi suất 9,1%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,1% = 27,3 (triệu đồng)

– Ngân hàng VIET CAPITAL BANK, OCEAN BANK (lãi suất 9,0%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 9,0% = 27 (triệu đồng)

– Ngân hàng VIB (lãi suất 8,6%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 8,6% = 25,8 (triệu đồng)

– Ngân hàng SHB (lãi suất 8,52%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 8,52% = 25,56 (triệu đồng)

– Ngân hàng TPBANK (lãi suất 8,2%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 8,2% = 24,6 (triệu đồng)

– Ngân hàng CBBANK (lãi suất 7,5%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 7,5% = 22,5 (triệu đồng)

– Ngân hàng VIETINBANK, BIDV, VIETCOMBANK, AGRIBANK (lãi suất 7,4%/12 tháng).

Số tiền bác Hưng nhận được là: 300 . 7,4% = 22,2 (triệu đồng)

♦ Ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm càng cao thì số tiền lãi nhận được càng lớn.

Do đó, bác Hưng nên gửi tiết kiệm cho ngân hàng MSB để nhận được nhiều tiền lãi nhất.


Dự án 2 trang 112 Toán 8 tập 1 KNTT

Bác Hương có 250 triệu đồng muốn gửi tiết kiệm ở một ngân hàng và hai năm sau mới có nhu cầu sử dụng số tiền này. Dựa vào bảng lãi suất mà ngân hàng công bố tại thời điểm hiện tại, hãy tư vấn cho bác Hương phương án gửi tiết kiệm để số tiền lãi thu được sau hai năm gửi tiết kiệm là lớn nhất.

Ở đây, giả sử các lãi suất đã công bố là không thay đổi trong suốt quá trình bác Hương gửi tiết kiệm.

Bài giải:

Bảng lãi suất hàng năm theo kì hạn của một số tháng của ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) công bố tại thời điểm 21/08/2023 như sau:

1 tháng 4,75%
2 tháng 4,75%
3 tháng 4,75%
4 tháng 4,75%
5 tháng 4,75%
6 tháng 6,30%
7 tháng 6,30%
8 tháng 6,30%
9 tháng 6,30%
10 tháng 6,30%
11 tháng 6,30%
12 tháng 6,40%
15 tháng 6,30%
18 tháng 6,30%
24 tháng 6,30%
36 tháng 6,30%

Để tính số tiền nhận được cả gốc lẫn lãi sau mà bác Hương nhận được khi gửi tiết kiệm một khoản tiền gốc P = 250 (triệu đồng) với lãi suất hàng năm r, được tính lãi n lần trong 1 năm, sau N kì gửi là \(P.{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^N}\).

Kì hạn Lãi suất Số tiền nhận được sau 2 năm (triệu đồng)
1 tháng 4,75% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,75\% }}{{12}}} \right)^{24}} \approx 274,863\)
2 tháng 4,75% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,75\% }}{6}} \right)^{12}} \approx 274,811\)
3 tháng 4,75% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,75\% }}{4}} \right)^8} \approx 274,861\)
4 tháng 4,75% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,75\% }}{3}} \right)^6} \approx 274,71\)
6 tháng 6,3% \(250.{\left( {1 + \frac{{6,3\% }}{2}} \right)^4} \approx 283,02\)
12 tháng 6,4% \(250.{\left( {1 + \frac{{6,4\% }}{1}} \right)^2} \approx 283,024\)

Do đó, theo lãi suất kì hạn một số tháng ở trên, bác Hương nên gửi kì hạn là 12 tháng.

Hoặc:

Bảng lãi suất hàng năm theo kì hạn của một số tháng của ngân hàng BIDV công bố tại thời điểm hiện tại (ngày 12/06/2023) như sau:

1 tháng 4,5%
2 tháng 4,5%
3 tháng 5%
4 tháng 5%
6 tháng 6%
12 tháng 6,8%

Để tính số tiền nhận được cả gốc lẫn lãi sau mà bác Hương nhận được khi gửi tiết kiệm một khoản tiền gốc P = 250 (triệu đồng) với lãi suất hàng năm r, được tính lãi n lần trong 1 năm, sau N kì gửi là \(P.{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^N}\).

Kì hạn Lãi suất Số tiền nhận được sau 2 năm (triệu đồng)
1 tháng 4,5% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,5\% }}{{12}}} \right)^{24}} \approx 273,498\)
2 tháng 4,5% \(250.{\left( {1 + \frac{{4,5\% }}{6}} \right)^{12}} \approx 273,452\)
3 tháng 5% \(250.{\left( {1 + \frac{{5\% }}{4}} \right)^8} \approx 276,122\)
4 tháng 5% \(250.{\left( {1 + \frac{{5\% }}{3}} \right)^6} \approx 276,065\)
6 tháng 6% \(250.{\left( {1 + \frac{{6\% }}{2}} \right)^4} \approx 281,377\)
12 tháng 6,8% \(250.{\left( {1 + \frac{{6,8\% }}{1}} \right)^2} \approx 285,156\)

Do đó, theo lãi suất kì hạn một số tháng ở trên, bác Hương nên gửi kì hạn là 12 tháng.


Bài trước:

👉 Giải Bài tập cuối chương V trang 109 110 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 HĐTH&TN: Thực hiện tính toán trên đa thức với phần mềm GeoGebra sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn HĐTH&TN: Công thức lãi kép sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com