Hướng dẫn giải Review 2 trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Review 2 trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Review 2 (Units 4 – 5) – Ôn tập (bài 4 – 5)


LANGUAGE trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets.

(Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. disabilities 2. visual 3. donation 4. disrespectful 5. hearing

Tạm dịch:

1. Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.

2. Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.

3. Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.

4. Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.

5. Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.


2. Complete these sentences with suitable words in the box.

(Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. Association 2. member 3. stability 4. Charter 5. block

Tạm dịch:

1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.

2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.

3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.

4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.

5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.


Pronunciation trang 71 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud.

(Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)

Answer: (Trả lời)

Falling intonation: 1, 3, 4, 6

Tạm dịch:

1. Manila là thủ đô của Philippines.

2. Có phải tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil được sử dụng ở Malaysia?

3. Tom đã chụp rất nhiều hòn đảo đẹp ở vịnh Hạ Long.

4. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được Louis Braille phát minh.

5. Bạn đã thu thập quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn?

6. Học sinh bị khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích.


Grammar trang 71 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

4. Put the verbs in brackets in the correct tenses.

(Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. has lived 2. got 3. developed 4. have reached 5. has been

Tạm dịch:

1. Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.

2. Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.

3. Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.

4. Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.

5. Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?


5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. watching 2. to go 3. having 4. to post 5. hearing

Tạm dịch:

1. Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.

2. Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?

3. Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.

4. Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.

5. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.


6. Choose the correct form of the verbs in brackets.

(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. think 2. are you thinking 3. is lasting – tastes 4. are seeing 5. see

Tạm dịch:

1. Tôi nghĩ bạn đúng.

2. Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?

3. Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.

4. Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.

5. Tôi hiểu ý bạn là gì.


SKILLS trang 72 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 72 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. a. Read the text

Tạm dịch:

Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào?

Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thực hiện một hoạt động được gọi là kỹ thuật trợ giúp.

Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhắn giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.

Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra những yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyền từ qua dạng in.

Để làm cho việc đọc mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bảng chữ nổi Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.

1. b. Match the words in A with their definitions in B.

(Ghép từ ờ cột A với định nghĩa đúng ờ cột B.)

Answer: (Trả lời)

1. a 2. d 3. b 4. c

Tạm dịch:

1. trợ giúp = hỗ trợ

2. máy điện báo = một máy in các tin nhắn viết trên một máy ở một nơi khác và gửi đi theo đường dây điện thoại.

3. tài liệu = giấy tờ, mẫu đơn, sổ sách… cung cấp thông tin về một thứ gì đó; bằng chứng hoặc chứng minh một cái gì đó.

4. nhận dạng giọng nói = khả năng của một máy tính để xác định và nhận diện ngôn ngữ nói.


2. Answer the following questions.

Answer: (Trả lời)

1. Devices that help disabled people to perform an activity.

2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.

3. They can have documents read out loud electronically on their computer.

4. Children with visual impairment and their parents can read together / share reading.

5. It can improve the quality of life for people with disabilities.

Tạm dịch:

1. Công nghệ trợ giúp là gì? ⇒ Các thiết bị giúp người khuyết tật thực hiện hoạt động.

2. Những người khiếm thính có thể giao tiếp nhanh như thế nào? ⇒ Họ có thể giao tiếp nhanh chóng bằng cách gửi và nhận tin nhắn.

3. Làm thế nào người khiếm thị có thể đọc tài liệu? ⇒ Họ có thể có tài liệu đọc điện tử trên máy tính của họ.

4. Tại sao sách của trẻ phải được in cả chữ nổi và chữ in? ⇒ Trẻ khiếm thị và cha mẹ có thể đọc cùng nhau.

5. Công nghệ trợ giúp có thể giúp gì cho người khuyết tật? ⇒ Nó có thể cải thiện chất lượng cuộc sống cho người khuyết tật.


Speaking trang 72 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

3. Work in pairs. Read the information below.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin bên dưới.)

Tạm dịch:

Các trường đại học ở Singapore

• Trường Đại học Quốc gia Singapore (NUS)

– Xếp hạng thứ 24 trên thế giới (2013)

– Các chuyên môn được xếp hạng tốp 10 thế giới: Kĩ sư máy, địa lí, luật, cơ khí, kế toán và tài chính, dược phẩm, giao tiếp và truyền thông học.

• Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)

– Xếp hạng thứ 50 trên thế giới

– Tập trung nhiều vào nghiên cứu

– Tuyển sinh đại học và sau đại học vào các trường kĩ thuật, kinh doanh, khoa học và nhân sự, nghệ thuật và khoa học xã hội.

• Đại học Kỹ thuật và Thiết kế Singapore

– Một trường đại học mới phát triến có quan hệ đối tác với Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ và Đại học Zhejiang, Trung Quốc.


4. Answer these questions. Discuss with a partner.

(Trả lời những câu hỏi dưới đây. Thảo luận với bạn bên cạnh.)

1. Which university do you want to go to?

2. Why do you want to study there?

Tạm dịch:

1. Bạn muốn đến trường đại học nào?

2. Tại sao bạn muốn đến trường đại học đó?


Listening trang 73 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

5. Listen to the conversation between Mr Long and his daughter Mai. Decidc whetba the following statements are true (T) or false (F).

(Hãy nghe cuộc nói chuyện của ông Long và con gái Mai rồi quyết định xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Mai đang viết một bài tiểu luận về những nền văn hoá khác biệt ở các nước ASEAN.

2. Khu vực ASEAN có số lượng người nói tiếng Anh lớn nhất trên thế giới.

3. Khoảng 50 triệu người nói Tiếng Anh trong khu vực ASEAN.

4. Người dân trong khu vực ASEAN cùng một nền văn hoá.

5. Có hơn 50 nhóm dân tộc ở Việt Nam.

Audio script: (Bài nghe)

Mr Long: What are you doing, Mai? It’s so late. Why don’t you go to bed?

Mai: I’m trying to finish my essay about the different cultures in the ASEAN courv I’ll have to submit it tomorrow. Can I ask you a couple of questions, Dad?

Mr Long: Yes, go ahead. Hope I can help.

Mai: Do you know the number of people in South Asia who can speak English?

Mr Long: Quite a lot. The ASEAN region has the third largest number of English speakers, after the us and UK.

Mai: Really? So how many people speak English?

Mr Long: Around fifty million, I think,… mostly in the Philippines.

Mai: Fifty or fifteen?

Mr Long: Fifty.

Mai: There are more and more people learning English, especially in Viet Nam. The number is probably growing. Do you know anything about the differJ cultures.

Mr Long: The ASEAN countries have rich and diverse cultures. There are many ethal groups in the region.

Mai: What about Viet Nam, Dad?

Mr Long: Well, we have more than 50 ethnic groups in our country, and each has its language, lifestyle and culture.

Mai: I think I’ve got all the information I need for my essay. Thanks so much, Dai I

Mr Long: That’s all right. Finish your essay and go to bed soon. I’m afraid you’ll wake M late for school tomorrow morning.

Tạm dịch:

Ông Long: Con đang làm gì thế Mai? Muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?

Mai: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận của con về sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia ASEAN. Con có thể hỏi bố vài câu hỏi không ạ?

Ông Long: Được, con hỏi đi. Hi vọng bố có thể giúp con.

Mai: Bố có biết số lượng người nói tiếng Anh ở Đông Nam Á là bao nhiêu không?

Ông Long: Khá nhiều đó. ASEAN là khu vực có số lượng người nói tiếng Anh nhiều thứ ba trên thế giới, sau Mỹ và Vương quốc Anh.

Mai: Really? Vậy có bao nhiêu người nói tiếng Anh?

Ông Long: Khoảng 50 triệu, bố nghĩ vậy, … hầu hết nằm ở Phi-líp-pin.

Mai: Năm mươi hay mười lăm?

Ông Long: Năm mươi.

Mai: Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt ở Việt Nam, vậy con số này đang tăng lên. Bố có biết gì về sự khác biệt văn hóa không?

Ông Long: Các nước ASEAN có nền văn hóa giàu truyền thống và đa dạng. Có nhiều nhóm dân tộc thiểu số trong khu vực.

Mai: Thế còn Việt Nam thì sao, bố?

Ông Long: Ồ, chúng ta có hơn 50 dân tộc thiểu số trên đất nước, và mỗi dân tộc có ngôn ngữ, lối sống và văn hóa riêng.

Mai: Con nghĩ con có đủ thông tin cho bài luận của con rồi. Cảm ơn bố nhiều ạ.

Ông Long: Được rồi. Hoàn thành bài luận và đi ngủ sớm con nhé. Bố sợ rằng con sẽ dậy muộn cho buổi học sáng ngày mai đó.


Writing trang 73 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

6. Write an introduction to Thailand, using the facts below. Add more information, necessary.

(Hãy viết một bài giới thiệu về đất nước Thái Lan. Thêm thông tin nếu cần.)

Answer: (Trả lời)

THAILAND: INTRODUCTION

Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.

The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.

There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.

Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.

Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!

Tạm dịch:

Thái Lan là một quốc gia thành viên của ASEAN có tổng diện tích 513.120 km vuông. Thủ đô của nó là Bangkok. Thái Lan có dân số 67.149.778 người (ước tính năm 2014). Ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Thái Lan là tiếng Thái. Đồng tiền của nó là baht Thái Lan. Có một số nhóm dân tộc thiểu số sống ở Thái Lan: Trung Quốc, Lào và Khmer.

Nền kinh tế của Thái Lan dựa vào sản xuất nông nghiệp. Xuất khẩu chính là gạo Thái Lan, dệt may, giày dép, thủy sản và các sản phẩm điện tử.

Có rất nhiều điểm tham quan du lịch ở Thái Lan như Ko Tarutao và Ko Chang, được biết đến như những hòn đảo đẹp với những bãi biển đầy cát và nước trong. Ayuthaya nổi tiếng là một thành phố cổ kính và xinh đẹp, với đền thờ và cung điện bằng đá.

Văn hoá Thái được hình thành bởi nhiều ảnh hưởng từ văn hoá Ấn Độ, Lào, Campuchia và Trung Quốc. Các lễ hội nổi tiếng nhất ở Thái Lan là Thái Lan năm mới (được gọi là chiến đấu ở nước) và Loy Kratong, một lễ hội ánh đèn và đèn lồng.

Trong số các môn thể thao phổ biến nhất ở Thái Lan là môn quyền anh Thái, bóng bầu dục, sân golf và bóng đá. Hãy đến và ghé thăm Thái Lan sớm!


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 2 trang 70 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com