Nội Dung
Hướng dẫn soạn Bài 9. Tùy bút và tản văn. Nội dung bài Soạn bài Cây tre Việt Nam sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 7, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Cây tre Việt Nam
Nội dung chính:
Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre và con người Việt Nam trong đời sống, sản xuất, chiến đấu. Cây tre có những đức tính quý báu như con người Việt Nam nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre sẽ đồng hành với người Việt Nam đi tới tương lai.
1. Chuẩn bị
Câu hỏi trang 54 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Xem lại khái niệm tùy bút ở phần Kiến thức Ngữ Văn để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
– Khi đọc tùy bút các em cần chú ý:
+ Đề tài của bài tùy bút (ghi chép về ai, về sự việc gì).
+ Những cảm xúc, suy tư, nhận xét, đánh giá của tác giả.
+ Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tùy bút.
+ Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ của bài tùy bút.
Trả lời:
– Khi đọc tùy bút các em cần chú ý:
+ Đề tài của bài tùy bút là nói về sự gắn bó và ý nghĩa của cây tre trong cuộc sống sinh hoạt, sản xuất, văn hóa của người dân Việt Nam.
+ Tác giả đã có những hiểu biết sâu rộng về loài cây này, có tình cảm trân trọng, tự hào, biết ơn với cây tre.
+ Cây tre gắn bó sau sắc với người dân Việt Nam trong lao động sản xuất và chiến đấu. Nó đại diện cho những phẩm chất cao đẹp của người dân Việt Nam.
+ Ngôn ngữ trong bài tùy bút sâu sắc, nhiều hình ảnh tượng trưng.
Câu hỏi trang 54 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Đọc trước văn bản Cây tre Việt Nam; tìm hiểu thêm về tác giả Thép Mới, ghi chép lại những hiểu biết của em về cây tre.
Trả lời:
– Đôi nét về tác giả: Thép Mới
+ Thép Mới (1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, sinh ra ở thành phố Nam Định, quê gốc ở quận Tây Hồ, Hà Nội
+ Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim
– Hiểu biết về cây tre:
+ Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.
+ Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng…
Câu hỏi trang 54 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Đọc trước bài Cây tre Việt Nam được dùng làm lời bình cho bộ phim tài liệu cùng tên các các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre (tượng trưng cho đất nước và con người Việt Nam), bộ phim ca ngợi cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1946-1954) của dân tộc ta.
2. Đọc hiểu
Câu hỏi trang 54 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Điểm giống nhau giữa các loại tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?
Trả lời:
Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.
Câu hỏi trang 55 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Chú ý tác dụng của việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre”.
Trả lời:
Tác dụng: nhấn mạnh sự gắn bó, chở che của bóng tre đối với văn hóa lâu đời và cuộc sống thường ngày của nhân dân.
Câu hỏi trang 56 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Câu kết phần (2) khái quát điều gì?
Trả lời:
Khái quát về sự gắn bó của lũy tre đối với cuộc đời mỗi con người Việt Nam.
Câu hỏi trang 56 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Nội dung chính của phần (3) là gì?
Trả lời:
Nội dung chính của phần (3) là: Cây tre tượng trưng cho tâm hồn và khí chất của con người Việt Nam.
Câu hỏi trang 56 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này.
Trả lời:
– Nhân hóa: “gậy tre, chông tre chống lại sắt thép”.
– Điệp từ: tre, giữ, anh hùng.
⇒ Tạo ra cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn, nhấn mạnh công dụng của cây tre.
Câu hỏi trang 56 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này.
Trả lời:
Tác dụng: khiến cho câu văn có nhịp điệu trầm bổng như có tiếng nhạc, gợi ra những liên tưởng sinh động.
Câu hỏi trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Nội dung chính của phần (4) là gì?
Trả lời:
Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
Câu hỏi trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Đoạn kết bài muốn khẳng định điều gì?
Trả lời:
Khẳng định những nét đẹp phẩm chất, khí phách của cây tre cũng chính là những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam.
TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?
Trả lời:
Nội dung chính: Nói lên sự gắn bó thân thiết, lâu đời của tre đồng thời khẳng định cây tre mang những phẩm chất quý báu của con người Việt Nam.
Câu 2 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?
Trả lời:
Những câu văn thể hiện rõ tình cảm: Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi; Dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao; Mầm măng non mọc thẳng; Màu xanh của tre tươi mà nhã nhặn; Tre cứng cáp mà lại dẻo dai, vững chắc; Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người trong nhiều hoàn cảnh, tre là cánh tay của người nông dân; Tre là thẳng thắn, bất khuất “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ”, tre trở thành vũ khí cùng con người chiến đấu giữ làng, giữ nước; tre còn giúp con người biểu lộ tâm hồn tình cảm qua âm thanh của các nhạc cụ bằng tre …
Câu 3 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam.
Trả lời:
Cây tre được nhân hoá mang những phẩm chất, giá trị cao quý của con người để ca ngợi công lao, sự cống hiến của cây tre cho nhân dân Việt Nam.
Câu 4 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.
Trả lời:
Câu văn: Ngôn ngữ của tuỳ bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc: “Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê. Nhớ buổi nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.”
Câu 5 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Hình ảnh cây tre trong bài tuỳ bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam? Nội dung của bài tuỳ bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?
Trả lời:
– Những phẩm chất: thanh cao, giản dị, đẹp đẽ, giàu sức sống; ngay thẳng, nhũn nhặn, thủy chung, can đảm.
– Ý nghĩa: Tre là biểu tượng cao quý về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, đây là hình ảnh biểu trưng cao quý của dân tộc Việt.
Câu 6 trang 57 Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.
Trả lời:
Dẫn chứng: Cây tre có mặt khắp nơi trên đất nước, đặc biệt là luỹ tre xanh bao bọc xóm làng; Dưới bóng tre, từ lâu đời người nông dân làm ăn sinh sống và gìn giữ một nền văn hoá cổ truyền; Tre là cánh tay của người nông dân, giúp họ rất nhiều trong công việc đồng áng; Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi: các em nhỏ chơi chuyền đánh chắt bằng tre, lứa đôi nam nữ tâm tình dưới bóng tre, các cụ già với chiếc điếu cày bằng tre…; Tre còn gắn bó với dân tộc trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước: gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù, tre xung phong vào đồn giặc… Từ xa xưa, tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân.
Hoặc:
Trong cuộc sống ngày nay tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống của nhân dân Việt Nam: Tre để làm ra những đồ thủ công mỹ nghệ, để làm những vị thuộc dân gian quý, tạo ra những sản phẩm điêu khắc đẹp,…
Bài trước:
👉 Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 53 sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Soạn bài Người ngồi đợi trước hiên nhà sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Cây tre Việt Nam sgk Ngữ Văn 7 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 7 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“