Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm sgk Ngữ văn 11 tập 2

Nội dung bài Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm sgk Ngữ văn 11 tập 2 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, phân tích, cảm nhận, thuyết minh, nghị luận,… đầy đủ các bài văn lớp 11 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn và ôn thi THPT Quốc gia.


I – HƯỚNG DẪN CHUNG

Ngoài những nội dung đã đề cập ở bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, anh (chị) cần chú ý:

1. Bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm chính là bài làm phản ánh khá trung thực, đầy đủ kết quả học tập Ngữ văn của anh (chị) trong năm học lớp 11.

Để làm tốt bài kiểm trả có ý nghĩa quan trọng như thế, anh (chị) cần ôn luyện các kiến thức và kĩ năng đã không không chỉ trong học kì II mà trong cả chương trình Ngữ văn lớp 11.

2. So với thời điểm cuối học kì II, anh (chị) đã trưởng thành nhiều cả về vốn sống, vốn kinh nghiệm và khả năng suy nghĩ. Vì thế, anh (chị) cần tiếp tục quan sát, tìm hiểu, suy nghĩ sâu rộng hơn về đời sống để có thêm những ý kiến riêng của bản thân về các hiện tượng (vấn đề) xã hội, đặc biệt là những vấn đề có ý nghĩa quan trọng và đang tồn tại nhiều ý kiến khác nhau. Đây cũng là một trong những mục đích quan trọng và đang tồn tại nhiều ý kiến khác nhau. Đây là cũng là một trong những mục đích quan trọng của việ học tập ở nhà trường.

3. Bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm  có cơ cấu đề bài giống với bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, nghĩa là cũng gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và một bài làm văn. Vì thế, trước khi làm bài, anh (chị) cầ xem lại bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I, để có thể rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho bài làm này đạt kết quả tốt hơn.


II – GỢI Ý ĐỀ BÀI

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

1. Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác

A – Lưu biệt khi xuất dương

B – Từ ấy

C – Chiều tối

D – Nhớ rừng

2. Trong các tác phẩm dưới đây, bài thơ nào thể hiện mối sầu nhân thế của một linh hồn nhỏ trước vũ trụ bao la?

A – Hầu trời

B – Tràng giang

C – Nhớ đồng

D – Lưu biệt khi xuất dương

3. Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhưng trong các dòng thơ không hề có một chữ chiều. Đó là bài thơ nào?

A – Chiều xuân

B – Nhớ đồng

C – Lai Tân

D – Chiều tối

4. Hai câu thơ:

Lời yêu mỏng mảnh như màu khói
Ai biết lòng anh có đổi thay?

(Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may)

phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào?

A – Vội vàng

B – Đây thôn Vĩ Dạ

C – Tràng giang

D – Tương tư

5. Vào những năm đầu của thế kỉ XX, ai là người phê phán “bọn học trò trong nước ham quyền thế, ham bả vinh hoa […] mà chẳng biết có dân”?

A – Phan Châu Trinh

B – Phan Bội Châu

C – Nguyễn An Ninh

D – Tản Đà

6. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim…

(Tố Hữu, Từ ấy)

Khổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của bài thơ?

A – Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ

B – Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên

C – Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cộng sản

D – Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thi ca

7. Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nội dung (tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?

A – Tinh thần yêu nước

B – Tính nhân đạo

C – Tính hiện thực

D – Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái tôi cá nhân

8. Một bạn muốn xếp thật chính xác các tác phẩm : (1) Một thời đại trong thi ca; (2) Hai đứa trẻ; (3) Tôi yêu em; (4) Rô-mê-ô và Giu-li-ét vào các thể loại truyện, thơ, kịch, nghị luận.

Hãy chọn cách sắp xếp đúng:

A – Truyện-1, thơ-2, kịch-3, nghị luận-4

B – Truyện-2, thơ-3, kịch-4, nghị luận-1

C – Truyện-3, thơ-4, kịch-1, nghị luận-2

D – Truyện-4, thơ-1, kịch-2, nghị luận-3

9. Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu.

A – Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn

B – Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái

C – Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn

D – Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc.

10. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các yếu tố của ngữ cảnh?

A – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới

B – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, văn cảnh.

C – Nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng và hẹp, hiện thực được đề cập tới và văn cảnh

D – Nhân vật giao tiếp, hiện thực đề cập tới và văn cảnh

11. Chọn câu trả lời đầy đủ và chính xác về nội dung của nghĩa tình thái trong câu.

A – Thái độ, sự đánh giá của người nói được bộc lộ, riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu

B – Thái đọ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu

C – Thái độ, sự đánh giá của người nói dối với sự việc được đề cập đến trong câu hoặc đối với người nghe

D – Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người nghe

12. Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các đặc điểm về ngôn ngữ của phong cách ngôn ngữ chính luận?

A – Nhiều từ ngữ chính trị ; câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic ; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.

B – Nhiều từ ngữ chính trị ; ngữ điệu linh hoạt ; sử dụng các biện pháp tu từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.

C – Câu văn chuẩn mực, gần với phán đoán và suy luận logic ; sử dụng các biện pháp tu từ để cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn ; ngữ điệu linh hoạt.

D – Nhiều từ ngữ chính trị ; sử dụng các biện pháp tư từ để giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn.

Phần tự luận (7 điểm) (Chọn một trong hai đề):

1. Nêu những suy nghĩ và cảm xúc riêng của anh (chị) về một bài thơ (hoặc một truyện ngắn) đã học.

2. Trình bày quan niệm cảu anh (chị) về việc chọn nghề trong tương lại. (Chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của mình ; chọn nghề đang được ưa chuộng trong xã hội hay nhất quyết theo đuổi nghề mà mình yêu thích nhất?)

Trả lời:

Phần trắc nghiệm:

1 – C 2 – B 3 – D 4 – B 5 – A 6 – C
7 – D 8 – B 9 – B 10 – D 11 – C 12 – D

Phần tự luận:

1. Nêu những suy nghĩ và cảm xúc riêng của anh (chị) về một bài thơ (hoặc một truyện ngắn) đã học.

Mở bài: Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương

Thân bài:

♦ Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi, chán chường

– Câu 1: Thể hiện qua việc tái hiện bối cảnh:

+ Thời gian: Đêm khuya, trống canh dồn – nhịp gấp gáp, liên hồi của tiếng trống thể hiện bước đi thời gian gấp gáp, vội vã ⇒ Con người chất chứa nỗi niềm, bất an

+ Không gian: “văng vẳng”: lấy động tả tĩnh ⇒ không gian rộng lớn nhưng tĩnh vắng

⇒ Con người trở nên nhỏ bé, lạc lõng, cô đơn

– Câu 2: Diễn tả trực tiếp nỗi buồn tủi bằng cách sử dụng từ ngữ gây ấn tượng mạnh:

+ Từ “trơ” được nhấn mạnh: nỗi đau, hoàn cảnh “trơ trọi”, tủi hờn, đồng thời thể hiện bản lĩnh thách thức, đối đầu với những bất công ngang trái

+ Cái hồng nhan: Kết hợp từ lạ thể hiện sự rẻ rúng

⇒ Hai vế đối lập: “cái hồng nhan” >< “với nước non” ⇒ Bi kịch người phụ nữ trong xã hội

♦ Hai câu thực: Diễn tả rõ nét hơn tình cảnh lẻ loi và nỗi niềm buồn tủi

– Câu 3: gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô đơn trong đêm khuya vắng lặng với bao xót xa

+ Chén rượu hương đưa: Tình cảnh lẻ loi, mượn rượu để giải sầu

+ Say lại tỉnh: vòng luẩn quẩn không lối thoát, cuộc rượu say rồi tỉnh cũng như cuộc tình vướng vít cũng nhanh tan, để lại sự rã rời

⇒ Vòng luẩn quẩn ấy gợi cảm nhận duyên tình đã trở thành trò đùa của số phận

– Câu 4: Nỗi chán chường, đau đớn e chề

+ Hình tượng thơ chứa hai lần bi kịch: Vầng trăng bóng xế: Trăng đã sắp tàn ⇒ tuổi xuân đã trôi qua.

+ Khuyết chưa tròn: Nhân duyên chưa trọn vẹn, chưa tìm được hạnh phúc viên mãn, tròn đầy ⇒ sự muộn màng dở dang của con người

+ Nghệ thuật đối → tô đậm thêm nỗi sầu đơn lẻ của người muộn màng lỡ dở

⇒ Niềm mong mỏi thoát khỏi hoàn cảnh thực tại nhưng không tìm được lối thoát.

♦ Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất, sự phản kháng của Xuân Hương

– Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang niềm phẫn uất và bộc lộ cá tính:

+ Rêu: sự vật yếu ớt, hèn mọn mà cũng không chịu mềm yếu

+ Đá: im lìm nhưng nay phải rắn chắc hơn, phải nhọn hoắt lên để “đâm toạc chân mây”

+ Động từ mạnh xiên, đâm kết hợp với bổ ngữ ngang, toạc: thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh

+ Nghệ thuật đối, đảo ngữ ⇒ Sự phản kháng mạnh mẽ dữ dội, quyết liệt

⇒ Sức sống đang bị nén xuống đã bắt đầu bật lên mạnh mẽ vô cùng

⇒ Sự phản kháng của thiên nhiên hay cũng chính là sự phản kháng của con người

♦ Hai câu kết: Quay trở lại với tâm trạng chán trường, buồn tủi

– Câu 7:

+ Ngán: chán ngán, ngán ngẩm

+ Xuân đi xuân lại lại: Từ “xuân” mang hai ý nghĩa, vừa là mùa xuân, đồng thời cũng là tuổi xuân

⇒ Mùa xuân đi rồi trở lại theo nhịp tuần hoàn còn tuổi xuân của con người cứ qua đi mà không bao giờ trở lại ⇒ chua chát, chán ngán

– Câu 8:

+ Mảnh tình: Tình yêu không trọn vẹn

+ Mảnh tình san sẻ: Càng làm tăng thêm nỗi chua xót ngậm ngùi, mảnh tình vốn đã không được trọn vẹn nhưng ở đây còn phải san sẻ

+ Tí con con: tí và con con đều là hai tính từ chỉ sự nhỏ bé, đặt hai tính từ này cạnh nhau càng làm tăng sự nhỏ bé, hèn mọn

⇒ Mảnh tình vốn đã không được trọn vẹn nay lại phải san sẻ ra để cuối cùng trở thành tí con con

⇒ Số phận éo le, ngang trái của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, phải chịu thân phận làm lẽ

♦ Nghệ thuật

– Ngôn ngữ thơ điêu luyện, bộc lộ được tài năng và phong cách của tác giả

– Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu sức tạo hình, giàu giá trị biểu cảm, đa nghĩa

– Thủ pháp nghệ thuật đảo ngữ: câu hỏi 2, câu 5 và câu 6

– Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang, đâm toạc.

Kết bài:

– Khẳng định lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm

– Thông qua bài thơ thể hiện giá trị hiện thực và bộc lộ tấm lòng nhân đạo sâu sắc của một nhà thơ “phụ nữ viết về phụ nữ”

2. Trình bày quan niệm cảu anh (chị) về việc chọn nghề trong tương lại. (Chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của mình ; chọn nghề đang được ưa chuộng trong xã hội hay nhất quyết theo đuổi nghề mà mình yêu thích nhất?)

Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận

Thân bài:

– Quan điểm về nghề nghiệp mà bạn sẽ lựa chọn là gì? (có thể lựa chọn một trong ba quan điểm đã nêu, miễn là có giải thích thuyết phục. Song quan điểm đúng đắn nhất là: chọn nghề phù hợp với năng lực thực tế của mình).

– Đưa ra những lí do khiến bạn lựa chọn quan điểm đó.

– Bác bỏ những quan điểm sai lầm:

+ Lựa chọn nghề nghiệp mà không suy nghĩ.

+ Lựa chọn nghề nghiệp vượt quá khả năng thực tế của bản thân.

+ Cứ nhất quyết theo đuổi một cách viển vông nghề mà mình vẫn thiết tha yêu thích.

– Bàn luận mở rộng:

+ Cần có định hướng nghề nghiệp sớm để lên kế hoạch thực hiện cho được định hướng, mong ước ấy.

+ Lựa chọn nghề kết hợp giữa sở thích và năng lực thực tế của bản thân.

Kết bài: Khái quát, mở rộng vấn đề


III – GỢI Ý CÁCH LÀM BÀI


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm sgk Ngữ văn 11 tập 2 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các em làm bài Ngữ văn thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com