Hướng dẫn giải Unit 3. A party trang 32 sgk Tiếng Anh 11

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 3. A party trang 32 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 3. A party – Một bữa tiệc


A. READING trang 32 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 32 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình và trả lời câu hỏi.)

1. What is the relationship between the people in the pictures?

2. What are they celebrating?

Answer: (Trả lời)

1. The people in both pictures belong to a family.

2. The people in picture 1 are celebrating a birthday and the people in picture 2 are celebrating the 50th wedding anniversaries.

Tạm dịch:

1. Mối quan hệ giữa những người trong các hình là gì? ⇒ Những người trong 1 bứa hình đều là gia đình.

2. Họ đang tổ chức tiệc mừng gì? ⇒ Những người ở bức tranh 1 đang tổ chức tiệc sinh nhật và những người ở bức tranh 2 đang tổ chức kỉ niệm 50 năm ngày cưới.


2. While you read trang 33 sgk Tiếng Anh 11

Read the passages about birthday and then do the task that follow.

(Đọc các đoạn văn về sinh nhật và kỉ niệm hàng năm, sau đó làm bài.)

A. It is Lisa’s birthday. She is seven years old today, and her family and friends are at her birthday party. On the table is a birthday cake with seven candles, one for each year. People sing ‘Happy Birthday’ to Lisa:

Happy birthday to you!

Happy birthday to you!

Happy birthday, dear Lisa!

Happy birthday to you!

When they finish singing, Lisa blows out the candles on the cake. Then everybody eats cake and ice cream. After that, Lisa opens her birthday cards and presents. Her family and friends give her toys and clothes for her birthday.

In the United States, people of all ages celebrate birthdays. But when an adult has a birthday, there are not a lot of candles on the birthday cake. Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their age. Some people joke every year. “I’m 29 years old today.’’ Perhaps they do not want to be any older.

B. Rosa and Luis are having a party, too. But it is not a bidrthday party. It is an anniversary party. Fifty years ago, Rosa and Luis got married. Today their family and friends are giving them a party. Everyone eats some cake and says “Happy Anniversary!” to Rosa and Luis. People also give cards and gifts to the anniversary couple.

Most married couples in the United States celebrate wedding anniversaries each year. Husbands and wives give flowers or gifts to each other. They often have a quiet dinner at home or at a restaurant. They usually don’t have a big party.

But the 25th and the 50th wedding anniversaries are special. People call the 25th the “silver anniversary” and the 50th the “golden anniversary.” These anniversaries mark the milestones of a happy and lasting relationship between married couples. Rosa and Luis are happy to be together for their golden anniversary.

Dịch bài:

A. Đây là sinh nhật của Lisa. Hôm nay cô bé lên 7 tuổi, gia đình và bạn bè của cô bé đều có mặt tại bữa tiệc. Trên bàn là một chiếc bánh sinh nhật với 7 cây nến, mỗi cây là một năm. Mọi người hát bài ‘‘Chúc mừng sinh nhật” tặng Lisa:

“Chúc mừng sinh nhật của bạn.

Chúc mừng sinh nhật của bạn.

Chúc mừng sinh nhật Lisa yêu thương

Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!”

Khi họ ngừng hát, Lisa thổi tắt những cây nến trên cái bánh. Mọi người ăn bánh và kem. Sau đó, Lisa mở thiệp và quà sinh nhật của cô ấy. Gia đình và bạn bè của cô ấy tặng đồ chơi và quần áo vào ngày sinh nhật của cô ấy.

Ở Mĩ, mọi người ở mọi lứa tuổi đều tổ chức tiệc sinh nhật. Nhưng khi một người trưởng thành tổ chức sinh nhật, không có quá nhiều nến trên bánh sinh nhật. Nhiều người Mĩ hơn 30 tuổi không muốn nhắc tới tuổi của họ. Một ai đó luôn đùa vào mỗi năm, “hôm nay tôi 29 tuổi”, có lẽ họ không muốn già thêm chút nào nữa.

B. Rosa và Luis cũng đang có một bữa tiệc. Nhưng không phải là một bữa tiệc sinh nhật. Đó là bữa tiệc kỉ niệm 50 năm Rosa và Luis kết hôn. Hôm nay, gia đình và bạn bè của họ đã tổ chức cho họ một bữa tiệc. Mọi người ăn bánh và nói “CHÚC MỪNG NGÀY KỈ NIỆM HẠNH PHÚC!” tới Rosa và Luis. Mọi người cũng tặng thiệp và quà cho cặp đôi kỉ niệm này.

Hầu hết các cặp vợ chồng ở Mĩ đều tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới hằng năm. Vợ và chồng tặng hoa hay quà cho nhau. Họ thường có một bữa tối yên lặng ở nhà hoặc ở một nhà hàng. Họ không thường có một bữa tiệc lớn. Nhưng tiệc kỉ niệm đám cưới thứ 25 và 50 rất đặc biệt.

Người ta gọi lần thứ 25 là “kỉ niệm bạc” và lần 50 là “kỉ niệm vàng”. Những lễ kỉ niệm này đánh dấu mốc cho sự hạnh phúc và mối quan hệ vĩnh cửu giữa hai vợ chồng. Luis và Rosa chan hòa niềm hạnh phúc trong kỉ niệm hoàng kim của họ.


Task 1 trang 34 sgk Tiếng Anh 11

Decide which of the activities below takes place at a birthday party or at a wedding anniversary party or both. Put a tick (✓) in the right box.

(Làm việc với một bạn cùng học. Quyết định hoạt động nào trong các hoạt động dưới đây xảy ra ở tiệc sinh nhật hoặc tiệc kỉ niệm ngày cưới hoặc cả hai. Đặt dấu (✓) vào khung đúng)

Birthday party Wedding anniversary party
1. People sing a song.
2. People eat cake.
3. People receive cards and gifts from friends and relatives.
4. People joke about their age.
5. People remember their wedding day.
6. People go out to dinner.
7. People blow out candles, one for each year.

Answer: (Trả lời)

Birthday party Wedding anniversary party
1. People sing a song.
2. People eat cake.
3. People receive cards and gifts from friends and relatives.
4. People joke about their age.
5. People remember their wedding day.
6. People go out to dinner.
7. People blow out candles, one for each year.

Tạm dịch:

1. Mọi người hát một bài hát.

2. Mọi người ăn bánh.

3. Mọi người nhận thiếp mừng và quà từ bạn bè và họ hàng.

4. Mọi người nói đùa về tuổi của họ.

5. Mọi người nhớ ngày cưới của họ.

6. Mọi người ra ngoài ăn tối.

7. Mọi người thổi nến, một 1 một cây nến.


Task 2 trang 34 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner, in each of the following sentences, there is one word which is not true according to the reading passage. Underline the wrong word and provide the correct one.

(Làm việc cùng với một bạn học. Ở mỗi câu sau có một từ không đúng theo đoạn văn. Hãy gạch dưới từ sai và cho từ đúng.)

1. Lisa’s family and her friends are at her eighth birthday party.

2. Everyone makes cake and ice cream at the birthday party

3. Lisa opens birthday cards and book from her family and friends.

4. Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their anniversaries.

5. Fifty months ago. Rosa and Luis got married.

6. People call the 5th wedding anniversary the “Golden anniversary”.

7. Rose and Luis are happy to be together for their silver anniversary

Answer: (Trả lời)

1. Lisa’s family and her friends are at her eighth birthday party.

2. Everyone makes cake and ice cream at the birthday party.

3. Lisa opens birthday cards and book from her family and friends.

4. Many Americans over the age of 30 don’t like to talk about their anniversaries.

5. Fifty months ago, Rosa and Luis got married.

6. People call the 5th wedding anniversary the “Golden anniversary”.

7. Rose and Luis are happy to be together for their silver anniversary.

***

1. eight ⟶ seventh 2. makes ⟶ eats

3. book ⟶ presents 4. anniversaries ⟶ ages

5. months ⟶ years 6. 5th ⟶ 50th

7. silver ⟶ golden

Tạm dịch:

1. Gia đình của Lisa và bạn bè của cô bé có mặt ở tiệc sinh nhật lần thứ 8.

2. Mọi người làm bánh và kem tại bữa tiệc.

3. Lisa mở thiệp mừng và sách từ gia đình và bạn bè tặng.

4. Nhiều người Mỹ hơn 30 tuổi không thích nói về lễ kỉ niệm của họ.

5. Cách đây 50 năm, Rosa và Luis đã kết hôn.

6. Mọi người gọi kỉ niệm 5 năm ngày cưới là “Hôn nhân Vàng”.

7. Rosa và Luis hạnh phúc bên nhau trong kỉ niệm hôn nhân bạc.


3. After you read trang 35 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

1. Where do you prefer to celebrate your birthday, at home or in the restaurant? Why?

2. Do your parents celebrate their wedding anniversaries?

3. Are you going to celebrate your wedding anniversaries in the future? Why (not)?

Answer: (Trả lời)

1. I prefer to celebrate my birthday at home because it is quieter than in the restaurant. Moreover, everyone feels at ease and enjoys a family atmosphere.

2. No. Most Vietnamese couple don’t have the habit of having wedding anniversaries.

3. In the future I will celebrate my wedding anniversaries because I think they are occasions for us to celebrate our love, to look back our way and to have fun with relatives and friends.

Tạm dịch:

1. Bạn thích tổ chức tiệc sinh nhật ở đâu, ở nhà hay nhà hàng? Tại sao? ⇒ Tôi thích tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà hơn bởi vì nó yên tĩnh hơn ở nhà hàng. Hơn nữa, mọi người cảm thấy thoải mái và tận hưởng bầu không khí gia đình.

2. Bố mẹ bạn có kỉ niệm ngày cưới không? ⇒ Không. Hầu hết các cặp vợ chồng ở Việt Nam không có thói quen kỉ niệm ngày cưới.

3. Trong tương lai bạn có kỉ niệm ngày cưới của mình không? Tại sao có? Tại sao không? ⇒ Trong tương lai tôi sẽ kỷ niệm ngày cưới bởi vì tôi nghĩ đó là dịp cho chúng ta kỷ niệm tình yêu, xem lại chặng đường đã qua và chia sẻ niềm vui với họ hàng và bạn bè.


B. SPEAKING trang 35 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 35 sgk Tiếng Anh 11

Think of a party you have been to. Choose from the list the things you want to talk about.

– Whose party was it?

– What was the occasion?

– Did you take a gift for the host?

– Who did you so with?

– Where was the party?

– Were there any decorations?

– Were there a lot of people there?

– Did you know most of the people there?

– What sort of the drink and food did you have?

– What was the music like?

– Did you dance?

– Did you meet anybody nice there?

– What time did it start?

– What time did it finish?

– Did you stay to the end?

Tạm dịch:

Nghĩ về một bữa tiệc bạn đã tham dự. Từ danh sách chọn những việc bạn nghĩ bạn muốn nói đến.

– Bữa tiệc của ai?

– Nhân dịp gì?

– Bạn có mang quà đến cho chủ nhà không?

– Bạn đi với ai?

– Buổi tiệc ở đâu?

– Ở đó có trang trí không?

– Có nhiều người ở đó không?

– Bạn có biết hầu hết mọi người ở đó không?

– Bạn ăn và uống gì?

– Âm nhạc như thế nào?

– Bạn có nhảy múa không?

– Bạn có gặp ai dễ thương ở đó không?

– Mấy giờ buổi tiệc bắt đầu?

– Mấy giờ buổi tiệc kết thức?

– Bạn có ở đến cuối buổi tiệc không?


2. Task 2 trang 36 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Tell your partner about the party.

(Làm việc theo cặp. Hãy nói với bạn bè về buổi tiệc bạn từng tham dự.)

Answer: (Trả lời)

A: Guess what I have just been invited to my teacher’s house for dinner.

B: Oh, how nice. What do you often do when you are invited to someone’s house?

A: Well. It’s a custom to bring a small gift.

B: Really, like what?

A: Maybe some flowers or something for dessert.

B: And is it alright to bring a friend a long?

A: Well, if you want to bring someone you are expected to call first and ask it is OK.

B: Uhm. How long did the party last?

A: The party lasted two hours. We often talked together. Some sang or play music. We enjoyed the party very much.

Tạm dịch:

A: Đoán xem mình vừa mới được mời đến nhà giáo viên ăn tối nè.

B: Ồ, tuyệt thật. Bạn thường làm gì khi được mời đến nhà của người khác.

A: À, thường là mang một món quà nhỏ.

B: Thật à, chẳng hạn như cái gì?

A: Có thể là hoa hoặc cái gì đó để tráng miệng?

B: Mình có dẫn bạn theo cùng được không?

A: À, nếu bạn muốn dẫn ai đó bạn nên gọi trước và hỏi có được không nhé.

B: Ừm. Bữa tiệc kéo dài bao lâu?

A: Bữa tiệc kéo dài khoảng 2 tiếng. Chúng mình trò chuyện với nhau. Một số người hát hò. Chúng mình rất thích bữa tiệc đó.


3. Task 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. You are going to take part in a competition to rrganize the best party. Decide on the following.

(Làm việc theo nhóm. Bạn sẽ tham dự kì thi để tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời nhất. Quyết định các vấn đề sau:)

– budget

– date and time

– who to invite

– place

– formal or informal dress

– decorations

– entertainment (music, game, etc.)

– food and drink

Answer: (Trả lời)

– budget: 1.000.000 VNĐ

– date and time: 7 p.m on October 31

– who to invite: classmates, English teacher

– place: my house

– formal or informal dress: informal dress

– decorations: colored light, bulbs, flowers

– entertainment: dance, music, games

– food and drink: pizzas, hambugers, cake, fruit juice, …

Tạm dịch:

– quỹ: 1 triệu đồng

– ngày và giờ: 7 giờ tối này 31 tháng 10

– khách mời: bạn bè trong lớp và giáo viên tiếng Anh

– địa điểm: nhà của tôi

– quần áo trang trọng hay không trang trọng: quần áo bình thường

– trang trí: đèn màu, bóng đèn sợi tóc, hoa

– giải trí: nhảy múa, âm nhạc, trò chơi

– thức ăn và đồ uống: bánh pizza, bánh hambuger, bánh, nước trái cây,…


4. Task 4 trang 36 sgk Tiếng Anh 11

Tell the rest of the class about your party. Try to convince them to come.

(Kể với các bạn về bữa tiệc của bạn. Cố gắng thuyết phục mọi người tới dự.)

Answer: (Trả lời)

Hello everyone! I am going to organize a party to celebrate my birthday. It will take place at my home, on September 16th.

We will have a lot of fun with funny msic to dance and interesting games. I am also going to have your favourite food and drink such as pizza, humbugers, ice cream, candies and fruit juice and coke. Would you like to come?Hope to see all of you at my home on that day!

Tạm dịch:

Chào mọi người! Mình dự định tổ chức một bữa tiệc sinh nhật. Nó sẽ diễn ra tại nhà mình, vào ngày 16 tháng 9.

Chúng mình sẽ có rất nhiều niềm vui với âm nhạc vui nhộn để nhảy múa và các trò chơi thú vị. Mình cũng chuẩn bị những món ăn và thức uống mà mọi người yêu thích như pizza, kem, kẹo, và nước trái cây và nước ngọt. Các bạn đến nhé! Hi vọng gặp tất cả mọi người tại nhà mình hôm đó!


C. LISTENING trang 36 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 36 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. When do you like to organize your birthday party, during the day or in the evening?

2. What foods and drinks are often served al your birthday party?

3. What activities do you often have at your birthday party?

Answer: (Trả lời)

1. I’d like to organize my birthday party in the evening.

2. At my birthday party I usually serve fruit, candy, soft drinks and cake, of course.

3. We usually sing our favourite songs.

Tạm dịch:

1. Thời điểm nào bạn muốn tổ chức tiệc, ban ngày hay buổi tối? ⇒ Tôi muốn tổ chức sinh nhật của mình vào buổi tối.

2. Loại thức ăn và đồ uống nào bạn thường đãi khách trong bữa tiệc sinh nhật của bạn? ⇒ Tại tiệc sinh nhật tôi thường phục vụ trái cây, kẹo, nước ngọt và dĩ nhiên là bánh.

3. Hoạt động nào bạn thường tổ chức trong bữa tiệc sinh nhật của bạn? ⇒ Chúng tôi thường hát những bài hát yêu thích của mình.

• Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

gathering restaurant prizes birthday cake

decorated icing slices clapped


2. While you listen trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe và quyết định xem các câu sau đúng hay sai.)

T F
1. Mai’s birthday party was held at home in the evening.
2. Over twenty guests were at the birthday parts.
3. The birthday cake was cut at the beginning of the party.
4. The birthday party lasted about three hours.
5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Mai’s birthday party was held at home in the evening.
2. Over twenty guests were at the birthday parts.
3. The birthday cake was cut at the beginning of the party.
4. The birthday party lasted about three hours.
5. All the friends stayed after the party to tidy up the mess.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Tiệc sinh nhật của Mai được tổ chức tại nhà vào buổi tối.
2. Có hơn 20 khách mời tại bữa tiệc.
3. Bánh sinh nhật được cắt ở đầu bữa tiệc.
4. Tiệc sinh nhật kéo dài 3 tiếng.
5. Tất cả bạn bè đều ở lại sau bữa tiệc để dọn dẹp.

Audio script: (Bài nghe)

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her parents held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that Mai’s mother served us soft drinks and biscuits. We then listened to music and played cards. The winners were given prizes. At about four thirty Mai’s mother brought out the birthday cake. It was beautifully decorated with pink and white icing. Sixteen colourful candles sat in the middies of the cake. We all clapped our hands eagerly and sang “Happy Birthday” as she blew out the candles and cut the cake. We helped ourselves to slice of the delicious cake and sang all the songs that we knew.

Finally at about six in the evening the party came to an end. We were all tired but happy. The parents of other children came to collect them by motorbikes. I helped Mai and her mother clean up the mess we had made. After that I walked home, which was only three doors away.

Dịch bài:

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy. Sau đó chúng tôi nghe nhạc và chơi bài. Người chiến thắng được tặng những phần thưởng. Khoảng 4:30 mẹ của Mai mang bánh sinh nhật ra. Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và màu trắng. 16 ngọn nến đầy màu sắc ở giữa bánh. Tất cả chúng tôi đều hào hứng vỗ tay và hát ” Chúc mừng sinh nhật” sau đó bạn ấy thổi tắt nến và cắt bánh kem. Chúng tôi tự nhiên cắt những miếng bánh ngon và hát tất cả những bài hát mà chúng tôi biết.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy. Tôi giúp Mai dọn dẹp những cái mà chúng tôi bày ra. Sau đó tôi về nhà, chỉ cách 3 căn.


Task 2 trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. How old was Mai?

2. Why didn’t she like having her party at a restaurant?

3. What did Mai’s mother serve the guests at the beginning of the party?

4. What time was the birthday cake brought out?

5. What was the birthday cake like?

6. What did all the guests do while Mai was cutting the cake?

7. What time did the birthday party finish?

Answer: (Trả lời)

1. She was 16 years old.

2. Because it’s noisy and expensive.

3. She served them soft drinks and biscuits at the beginning of the party.

4. The birthday cake was brought out at about 4:30.

5. It was beautifully decorated with pink and white icing.

6. They clapped their hands eagerly and sang “HAPPY BIRTHDAY”.

7. At about six in the evening.

Tạm dịch:

1. Mai bao nhiêu tuổi? ⇒ Cô ấy 16 tuổi.

2. Tại sao cô ấy không tổ chức tiệc tại nhà hàng? ⇒ Bởi vì ồn ào và tốn kém.

3. Đầu bữa tiệc mẹ của Mai đã mời khách những gì? ⇒ Mẹ Mai phục vụ nước ngọt và bánh quy ở đầu bữa tiệc.

4. Mấy giờ bánh kem được mang ra? ⇒ Bánh được mang khoảng lúc khoảng 4:30.

5. Bánh sinh nhật trông như thế nào? ⇒ Nó được trang trí thật đẹp với lớp phủ bề mặt màu hồng và trắng.

6. Tất cả khách mời làm gì khi Mai đang cắt bánh? ⇒ Họ vỗ tay hào hứng và hát ” Chúc mừng sinh nhật”.

7. Mấy giờ tiệc kết thúc? ⇒ Khoảng 6 giờ tối.


3. After you listen trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Take turns to talk about Mai’s birthday party.

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt kể lại bữa tiệc sinh nhật của Mai.)

Answer: (Trả lời)

Mai is my neighbor. She turned 16 recently and her mother held a birthday party for her. I was one of those invited.

The party began at about three in the afternoon. There were about twenty of us gathering in Mai’s house. She didn’t like having the party at a restaurant because it is noisy and expensive.

We gave presents to Mai and she happily opened them. It must really be exciting to receive all those presents. After that, Mai’s mother served us birthday cake and biscuits.

Finally at about six in the evening, the party came to an end. We were all tired. The parents of other children came to collect them by motorbikes.

Tạm dịch:

Mai là hàng xóm của tôi. Gần đây bạn ấy sắp bước sang tuổi 16 và bố mẹ bạn ấy tổ chức sinh nhật cho bạn. Tôi là một trong những khách mời.

Buổi tiệc bắt đầu vào khoảng 3 giờ chiều. Chúng tôi khoảng 20 người tập trung tại nhà Mai. Cô ấy không thích tổ chức tiệc ở nhà hành vì ồn ào và tốn kém.

Chúng tôi tặng quà cho Mai và bạn ấy vui vẻ mở chúng ra. Thật sự rất hào hứng khi nhận những món quà này. Sau đó mẹ của Mai mời chúng tôi uống nước ngọt và ăn bánh quy.

Cuối cùng khoảng 6 giờ tối bữa tiệc kết thúc. Chúng tôi đều mệt nhưng vui. Bố mẹ của các bạn đến đón về bằng xe máy.


D. WRITING trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Writing a letter of invitation (Viết thư mời)

1. Task 1 trang 37 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. On what occasions are parties held?

(birthdays, anniversaries. New Year’s Eve.)

2. What kind of clothes do people often wear at a party?

(traditional costume, a formal or informal dress)

3. What kind of presents do people often bring to a party?

(cakes, chocolate, candy, flowers….)

Answer: (Trả lời)

1. Parties are held on birthdays, anniversaries, New Year’s Eve,…

2. People wear traditional costume, a formal or informal dress.

3. People bring cakes, chocolate, candy, flowers,…

Tạm dịch:

1. Vào những dịp nào các bữa tiệc thường được tổ chức? ⇒ Những bữa tiệc thường được tổ chức vào sinh nhật, kỷ niệm, giao thừa,…

2. Mọi người thường mặc gì tới bữa tiệc? (trang phục truyền thống, quần áo trang trọng hay bình thường) ⇒ Mọi người mặc trang phục truyền thống, quần áo trang trọng và quần áo bình thường.

3. Loại quà nào mọi người thường mang tới bữa tiệc? (bánh, sô-cô-la, kẹo, hoa,…) ⇒ Mọi người thường mang đến bánh, sô-cô-la, kẹo, hoa,…


2. Task 2 trang 38 sgk Tiếng Anh 11

Complete the letter of invitation below with the words/ phrases in the box.

(Hoàn thành bức thư mời dưới đây với các từ, cụm từ cho trong bảng.)

winners at my house to come
to cook by Monday refreshments
67 Ngọc Ha Street Hanoi, Vietnam

Dear Minh Hanh,

I am having a New Year’s Eve party (1)_____at 7 p.m on 31st December.

Would you like (2) _____? Most of our classmates have been invited, too. There will be lots of (3)_____ and some special foods that I myself am going (4) . Of course, there will be dancing and some games with nice prizes for the (5) .

Please let me know (6)_____ whether you can come.

Love.

An Due

Answer: (Trả lời)

(1) at my house (2) to come (3) refreshments
(4) to cook (5) winners (6) by Monday

Tạm dịch:

Minh Hạnh thân mến,

Mình dự định tổ chức tiệc Giao thừa vào lúc 7 giờ tối ngày 31 tháng 12.

Bạn sẽ đến nhé! Hầu hết các bạn trong lớp cũng được mời. Sẽ có những món ăn nhẹ và món ăn đặc biệt mà mình tự tay nấu. Dĩ nhiên, sẽ có nhảy múa và một vài trò chơi với phần thưởng hấp dẫn cho người chiến thắng.

Hãy cho mình biết bạn có thể đến hay không nhé.

Yêu quý,

An Duệ


3. Task 3 trang 38 sgk Tiếng Anh 11

You are going to hold a party. You want to invite your classmate to the party. Write a letter of invitation, following these guidelines.

– What party are you going to organize?

– Where and when do you intend to organize the party?

– How many people do you plan to invite and who are they?

– What activities will take place at the party?

– What food and drink will be served at the party?

Tạm dịch:

Bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc. Bạn muốn mời các bạn cùng lớp tới tham dự. Viết một bức thư mời theo hướng dẫn dưới đây.

– Bạn dự định tổ chức tiệc gì?

– Bạn dự định tổ chức tiệc ở đâu và khi nào?

– Bạn dự định mời bao nhiêu người đến bữa tiệc và họ là ai?

– Những hoạt động nào sẽ diễn ra tại bữa tiệc?

– Món ăn và thức uốn nào sẽ được phục vụ tại bữa tiệc?

Answer: (Trả lời)

Dear Hoa,

As the school year is coming to an end. I’m giving a farewell party before we go away for holiday. Would you like to come? It will be held at my home at 7 p.m this coming Sunday. I intend to invite about 10 people, so it will be a small gathering. I will order some pizzas and buy snacks and fruits. There will be dancing and karaoke competition, so there will be a lot of fun.

Please let me know if you can come. Just leave me a message on the phone if you can’t catch me at home.

See you,

Linh

Tạm dịch:

Hoa thân mến,

Năm học sắp kết thúc rồi. Mình dự định tổ chức một buổi tiệc chia tay trước khi chúng ta nghỉ. Bạn sẽ đến nhé! Nó sẽ được tổ chức tại nhà mình tối Chủ nhật tuần này. Mình định mời khoảng 10 người, vì vậy đó chỉ là buổi họp mặt nhỏ. Mình sẽ đặt bánh pizza và mua bánh và trái cây. Sẽ có nhảy múa và thi hát karaoke, vì vậy sẽ rất vui.

Hãy cho mình biết bạn có thể đến hay không nhé. Hãy để lại tin nhắn điện thoại nếu bạn không thấy mình ở nhà.

Hẹn gặp bạn,

Linh


E. Language Focus trang 39 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: / l / – / r / – / h /

Grammar:

Infinitive and gerund

Passive infinitive and gerund

Tạm dịch:

– Phát âm: /l/ – /r/ – /h/

– Ngữ pháp:

+ V-ing và to V

+ Bị động của V-ing và to Vo


1. Pronunciation trang 39 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat.(Nghe và lặp lại)

/ l / / r / / h /
lunch pretty hit
lovely Europe house
lemonade parent holiday
jelly really hospital
glass restaurant husband
salad library helicopter

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau)

1. Hello, Mr. Allen. You’re early for lunch. It’s only eleven o’clock.

2. I’d like a plate of salad, a glass of lemonade, a slice of melon and some jelly, please.

3. Laura is a really pretty librarian in the public library.

4. Her parents own a restaurant in a country in central Europe.

5. Hello, Harry. Have you heard the news? There’s been a horrible accident. A helicopter has hit Helen’s house.

6. Helen and her husband will have to spend their holiday in hospital.

Tạm dịch:

1. Chào, ông Allen. Ông đến ăn trưa sớm thế. Giờ mới chỉ 11 giờ.

2. Tôi muốn 1 đĩa salad, 1 ly nướ chanh, một lát chanh và ít thạch.

3. Laura thực sự là một quản thư dễ thương ở thư viện công cộng.

4. Bố mẹ cô ấy sở hữu một nhà hàng ở một nước Trung Âu.

5. Chào, Harry. Bạn nghe tin gì chưa? Có một tai nạn khủng khiếp. Một chiếc trực thăng đã đâm vào nhà của Helen.

6. Helen và chồng cô ấy sẽ phải trải qua kỳ nghỉ ở bệnh viện.


2. Grammar trang 39 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 39 sgk Tiếng Anh 11

Complete the sentences with the correct form, gerund or infinitive. using the words in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng, danh động từ hoặc nguyên mẫu, sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Most passengers dislike…………to sit in small, uncomfortable seats on long flights. (have)

2. I must drive more carefully. I can’t risk…………another speeding ticket. (get)

3. Did Dick mean………… Sue about the party, or did it slip out accidentally? (tell)

4. You must keep…..on the computer until you understand how to use all of the programmes. (practise)

5. The judge demanded………..the original document, not the photocopy. (see)

Answer: (Trả lời)

1. having; 2. getting; 3. to tell; 4. practicing; 5. to see

Tạm dịch:

1. Hầu hết hành khách không thích ngồi những chỗ không thoải mái và chật chội trên những chuyến bay dài.

2. Tôi phải lái xe cẩn thận hơn. Tôi có thể bị phạt tốc độ lần nữa.

3. Có phải Dick cố tình nói với Sue về bữa tiệc, hay nó chỉ là vô tình tiết lộ?

4. Bạn phải tiếp tục thực hành trên máy tính cho đến khi bạn biết cách sử dụng tất cả các chương trình.

5. Quan toàn yêu cầu xem tài liệu gốc, không phải tài liệu phô-tô.


Exercise 2 trang 40 sgk Tiếng Anh 11

Choose the correct answer to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)

Example: When I told Tim the news, he seemed …………… .

A. to surprise B. to be surprised

1. Ms. Thompson is always willing to help, but she doesn’t want …………at home unless there is an emergency.

A. to call B. to be called

2. The children agreed…………….the candy equally.

A. to divide B. to be divided

3. I expected………………..to the party, but I wasn’t.

A. to invite B. to be invited

4. I expect………………………at the airport by my uncle.

A. to meet B. to be met

5. Mr. Steinberg offered………………….us to the train station.

A. to drive B. to be driven

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. B 4. B 5. A

Tạm dịch:

Ví dụ: Khi tôi kể Tim nghe tin đó, anh ấy có vẻ ngạc nhiên.

1. Cô Thompson luôn sẵn sàng giúp đỡ, nhưng cô ấy không muốn bị gọi lúc ở nhà trừ khi có trường hợp khẩn cấp.

2. Trẻ con đồng ý chia kẹo như nhau.

3. Tôi hi vọng được mời đến bữa tiệc, nhưng không.

4. Tôi hi vọng được chú đón ở sân bay.

5. Ông Steinberg đề nghị chở chúng tôi đến nhà ga.


Exercise 3 trang 41 sgk Tiếng Anh 11

Choose the correct answer to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành câu.)

Example: Instead of B about the good news, Tom seemed to be indifferent.

A. exciting; B. being excited

C. to excite; D. to be excited

1. The new students hope………..in many of the school’s social activities.

A. including; B. being included

C. to include; D. to be included

2. Jack got into trouble when he refused………his briefcase for the customs officer.

A. opening; B. being opened

C. to open; D. to be opened

3. Barbara didn’t mention …………about her progress report at work, but I’m sure she is.

A. concerning; B. being concerned

C. to concern; D. to be concerned

4. You’d better save some money for a rainy day. You can’t count on………… by your parents every time you get into financial difficulty.

A. rescuing; B. being rescued

C. to rescue; D. to be rescued

5. Please forgive me. I didn’t mean………….you.

A. upsetting; B. being upset

C. to upset; D. to be upset

Answer: (Trả lời)

1. D 2. C 3. B 4. B 5. C

Tạm dịch:

Ví dụ: Thay vì hào hứng về tin tốt lành, Tom có vẻ như thờ ơ.

1. Những sinh viên mới hi vọng được tham gia vào những hoạt động xã hội của trường.

2. Jack gặp rắc rối khi từ chối mở hành lý tại cổng hải quan.

3. Barbara không đề cập có liên quan đến báo cáo tiến triển trong công việc, nhưng tôi chắc là cô ấy có.

4. Bạn nên tiết kiệm tiền dùng khi khó khăn. Bạn không thể lúc nào cũng được bố mẹ cứu giúp mỗi khi có khó khăn tài chính.

5. Xin hay tha thứ cho tôi. Tôi không cố ý làm bạn buồn.


F. TEST YOURSELF A trang 42 sgk Tiếng Anh 11

I. Listening trang 42 sgk Tiếng Anh 11

Listen and complete the sentences (Nghe và hoàn thành các câu.)

1. They’ve known each other for………………. .

A. 25 years

B. 35 years

C. 45 years

D. 55 years

2. They became friends because they…………….

A. went to a different school

B. lived in the same city

C. went to the same school

D. lived next door to each other

3. They lost contact with each other when one of them………….

A. moved to England

B. moved to Scotland

C. changed his school

D. changed his house

4. They’ve been living here in Brighton since

A. 1998

B. 1990

C. 1995

D. 1999

5. They did not see each other……………

A. in the park

B. at lunch time

C. at James’ wedding

D. in the pub

Answer: (Trả lời)

1. A 2. D 3. B 4. A 5. C

Tạm dịch:

1. Họ biết nhau khoảng …

A. 25 năm

B. 35 năm

C. 45 năm

D. 55 năm

2. Họ trở thành bạn bởi vì họ …

A. học trường khác nhau

B. sống cùng thành phố

C. học cùng trường

D. sống cùng nhau

3. Họ mất liên lạc với nhau khi một trong số họ …

A. chuyển đến Anh

B. chuyển đến Scotland

C. chuyển trường

D. chuyển nhà

4. Họ đã sống ở Brighton kể từ năm …

A. 1998

B. 1990

C. 1995

D. 1999

5. Họ đã không gặp nhau …

A. tại công viên

B. lúc ăn trưa

C. tại đám cưới của James

D. tại quầy rượu

Audio script: (Bài nghe)

I’ve known James for 25 years. We first met when he moved to my town. He went to a different school but we became friends because he lived next door to me. We’ve know each other since then, but we haven’t kept in touch all that time… We lost contact with each other when I moved to Scotland in the 1970s for my job… I didn’t go to James’ wedding but he came to mine… And now? Well, I’ve been living here in Brighton since 1999, and these days I see James about once a week, usually in the park where I walk my dog, or in the pub for lunch with another friend that we’ve known for about the same length of time. We haven’t been doing that for very long but it’s good to get all of us together.

Dịch bài:

Tôi biết James khoảng 25 năm. Chúng tôi lần đầu tiên gặp nhau khi bạn ấy chuyển đến thị trấn của tôi. Chúng tôi học khác trường nhưng chúng tôi là bạn vì bạn ấy sống cạnh nhà tôi. Chúng tôi biết nhau từ đó, nhưng chúng tôi đã không giữ liên lạc thường xuyên. Chúng tôi mất liên lạc khi tôi chuyển đến Scotland trong những năm 1970 vì công việc. Tôi đã không tham dự tiệc cưới của James nhưng bạn ấy đã tham dự tiệc cưới của tôi. Và bây giờ? À, tôi đã sống ở Brighton từ năm 1999, và dạo này tôi gặp James một tuần 1 lần, thường là trong công viên khi tôi dẫn chó đi dạo, hoặc trong quầy rượu để ăn trưa với một người bạn khác mà chúng tôi cũng đã biết nhau từng ấy thời gian. Chúng tôi đã không làm việc này lâu lắm rồi nhưng thật tốt khi tất cả chúng tôi lại gặp nhau.


II. Reading trang 43 sgk Tiếng Anh 11

I was invited by my neighbours to attend their son’s birthday party last Saturday evening. It was not an ordinary celebration. The young couple had been childless for ten years and so they were thrilled to have a child after they had virtually given up.

I had decided to bring my camera to take some photographs of the happy family. The birthday cake was displayed prominently in the middle of the sitting room. Little John, the birthday boy, was all excited and wanted to leave his finger prints on the cake. The relatives and friends began to arrive with their presents wrapped in colourful boxes.

At exactly 8 p.m., it was declared that the cake would be cut. The boy was dressed in a smart, brand-new outfit and looked like a little prince. The candles were blown out and the food began to arrive. The host and his wife moved around to make sure that everyone was having a good time. Little John seemed to know his important role in the party and kept grinning all the time. He did not enjoy the hugs or kisses from the guests very much as he was now only interested in the toys he had just received.

The party came to an end at about 10.30 p.m. I went home feeling that it had been a delightful evening and looking forward to the next day to have the film developed.

Dịch bài:

Chiều thứ bảy vừa qua, tôi được vợ chồng người láng giềng mời dự tiệc sinh nhật con trai của họ. Đó không phải là một lễ kỉ niệm thông thường. Cặp vợ chồng trẻ không có con 10 năm sau khi họ cưới nhau, do đó, họ rất phấn khích khi có một đứa con sau khi họ gần như bỏ cuộc. Tôi quyết định mang theo máy ảnh để chụp vài tấm ảnh của gia đình hạnh phúc. Bánh sinh nhật được bày nổi bật ở giữa phòng khách, bé John, cậu bé sinh nhật hôm nay, vô cùng háo hức và muốn in những ngón tay của mình lên bánh kem. Họ hàng và bạn bè bắt đầu đến với những món quà trong những hộp sặc sỡ sắc màu.

Đúng 8 giờ tối, người ta tuyên bố cắt bánh kem. Cậu bé mặc bộ quần áo giày mũ mới toanh, lịch sự và trông giống một hoàng tử nhỏ. Nến được thổi tắt và thức ăn bắt đầu được dọn ra. Người chủ tiệc và vợ đi xung quanh để chắc chắn mọi người đang vui vẻ. Bé John dường như biết vai trò quan trọng của mình trong bữa tiệc và luôn cười toe toét. Cậu không thích những cái ôm ghì hay những nụ hôn của khách lắm vì giờ đây cậu chỉ chú ý đến những đồ chơi cậu vừa nhận được.

Bữa tiệc kết thúc khoảng 10 giờ 30 tối. Tôi về nhà với cảm giác đó là một bữa tiệc tuyệt diệu và mong đến ngày hôm sau để đem phim đi rửa.

Read the passace about a birthday and then answer the following questions.

(Đọc đoạn văn về một buổi tiệc sinh nhật và sau đó trả lời những câu hỏi dưới đây.)

1. Why was the birthday party in the passage not an ordinary celebration?

2. What did the writer bring a camera to the party for?

3. How was the birthday boy dressed?

4. Why didn’t he enjoy the hugs or kisses from the guests very much?

5. How did the writer fell about the birthday party and what did he look forward to after it?

Answer: (Trả lời)

1. Because they had been childless for 10 years after they were married.

2. To take some photographs of the happy family.

3. The boy was dressed in a smart, brand-new outfit and looked like a little prince.

4. Because he was interested in the toys.

5. He felt that it was delightful and looked forward to the next day to have the films developed.

Tạm dịch:

1. Tại sao bữa tiệc sinh nhật trong bài đọc không phải là một dịp bình thường? ⇒ Bởi vì họ đã không có con 10 năm sau khi kết hôn.

2. Tác giả mang máy ảnh đến bữa tiệc để làm gì? ⇒ Để chụp ảnh cho gia đình hạnh phúc này.

3. Cậu bé sinh nhật ăn mặc thế nào? ⇒ Cậu bé ăn mặc thật thông minh, áo choàng mới và trông như hoàng tử bé nhỏ.

4. Tại sao cậu bé không thích bị ôm và hôn bởi những người khách tại bữa tiệc? ⇒ Bởi vậy cậu bé mải chơi đề chơi.

5. Tác giả cảm thấy như thế nào về bữa tiệc và mong đợi gì sau đó? ⇒ Tác giả cảm thấy rất vui và mong chờ hôm sau để dựng thành phim.


III. Pronunciation and Grammar trang 45 sgk Tiếng Anh 11

a. Listen and put tick (✓) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word.

(Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào hộp bên phải, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ đó.)

1. nine 5. mine
2. hour 6. house
3.matching 7. machine
4. yam 8. jam

Answer: (Trả lời)

1. nine 5. mine
2. hour 6. house
3.matching 7. machine
4. yam 8. jam

b. Complete the sentences, using the riaht form (base, full or passive) of the infinitive in brackets.

(Hoàn thành câu, bằng cách sử dụng, các hình thức bên phải (cơ bản, chủ động hoặc bị động) của động từ nguyên mẫu trong ngoặc đơn.)

1. It’s a pleasure ______(see) you again after so long.

2._____(be) honest, I’ve never done this type of work before.

3. She agreed ______ (phone) them.

4. I must (pay) the phone bill by tomorrow.

5. They expected ______ (meet) at the airport by the General Director.

6. John hoped ______ (appoint) as headteacher of tile school.

Answer: (Trả lời)

1. It’s a pleasure to see you again after so long.

2. To be honest, I’ve never done this type of work before.

3. She agreed to phone them.

4. I must pay the phone bill by tomorrow.

5. They expected to be met at the airport by the general Director.

6. John hoped to be appointed as headteacher of the school.

Tạm dịch:

1. Thật vui khi được gặp lại bạn sau khoảng thời gian lâu như vậy.

2. Chân thành mà nói, tôi chưa từng làm loại công việc này trước đây.

3. Cô ấy đồng ý gọi cho họ.

4. Trước ngày mai tôi phải trả tiền điện thoại.

5. Họ mong chờ được tổng giám đốc đón ở sân bay.

6. John hi vọng được bổ nhiệm làm hiệu trưởng của trường này.


IV. Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 11

In 120 words, write about your birthday party (or one of your friends’). The following questions might help you.

– Whose birthday party was it?

– Where and when was it held?

– What did you do there?

– How did you enjoy?

Tạm dịch:

Trong 120 từ, viết về bữa tiệc sinh nhật của bạn (hoặc một trong những người bạn của bạn). Các câu hỏi sau đây có thể giúp bạn.

– Bữa tiệc sinh nhật đó là của ai?

– Nó được tổ chức ở đâu và khi nào?

– Bạn đã làm gì ở đó?

– Bạn tận hưởng nó như thế nào?

Answer: (Trả lời)

Lan is one of my best friend. We have many things in common so we often meet and do things together. We live on the same street. It’s interesting that her birthday is also in June but a week before mine so we often help each other to celebrate it. Last June we had a very special birthday parties. We didn’t have it at home as usual but we had our birthday celebrations at Samson beach during a two week holiday with our parents. We spent the morning swimming and playing on the beach. We had seafood for lunch at the restaurant. In the afternoon we went shopping around the area and bought lots of souvenirs. Though I did not have many presents on my last birthday, but I enjoyed it most of all.

Tạm dịch:

Lan là một trong những người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi có nhiều điểm chung và làm nhiều việc cùng nhau. Chúng tôi sống trên cùng một con đường. Thật thú vị khi sinh nhật của cô ấy cũng vào tháng 6 trước sinh nhật của tôi một tuần vì vậy chúng tôi thường giúp nhau tổ chức nó. Tháng 6 vừa rồi chúng tôi có những bữa tiệc sinh nhật rất đặc biệt. Chúng tôi đã không tổ chức ở nhà như bình thường mà chúng tôi tổ chức ở bãi biển Sầm Sơn trong kỳ nghỉ 2 tuần với bố mẹ. Chúng tôi dành buổi sáng để bơi và chơi trên bãi biển. Bữa trưa chúng tôi ăn hải sản tại nhà hàng. Buổi chiều chúng tôi đi mua sắm quanh khu vực và mua nhiều quà lưu niệm. Mặc dù tôi không có nhiều quà như sinh nhật năm trước, nhưng tôi thích tiệc sinh nhật năm nay nhất.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
anniversary n /ˌænɪˈvɜːsəri/ ngày kỉ niệm
blow out /bləʊ aʊt/ thổi tắt, dập tắt
celebrate v /ˈselɪbreɪt/ làm lễ kỉ niệm
childish a /ˈtʃaɪldɪʃ/ của trẻ con, như trẻ con
clap v /klæp/ vỗ (tay)
cosy a /ˈkəʊzi/ ấm cúng
enthusiastic a /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ hăng hái, nhiệt tình
helicopter n /ˈhelɪkɒptə(r)/ máy bay trực thăng
host n /həʊst/ chủ nhà (nam)
hostess n /ˈhəʊstəs/ chủ nhà (nữ)
icing n /ˈaɪsɪŋ/ lớp kem phủ trên mặt bánh
milestone n /ˈmaɪlstəʊn/ sự kiện quan trọng, mốc quan trọng (trong đời ai)
New Year’s Eve n giao thừa
party-goer n /ˈpɑːti ɡəʊə(r)/ người đi dự tiệc
refreshments n /rɪˈfreʃmənts/ món ăn nhẹ

H. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn lại động từ nguyên thể (to + infinitive) và động danh từ (gerunds)

a. Động từ nguyên thể (to + infinitive)

– Diễn đạt mục đích

Ví dụ: I went to university to become a software engineer.

– Theo sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ví dụ:

He is expected to be good at English. (S + V + to-V)

My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)

– Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

– Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”

Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.

– Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ví dụ: What a fun to be here.

– Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

– Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.

– Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.

– Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

– Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.

b. Danh động từ (gerunds)

– Sử dụng như danh từ

Ví dụ: Reading books is my hobby.

– Theo sau một số động từ: admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, dislike, enjoy, hate, like, prefer,…

Ví dụ: Yesterday Nam invited me to go fishing with him.

– Sử dụng trong một số cấu trúc: It’s (no) good + V-ing, it’s not worth + V-ing, There is no point in + V-ing, S + can’t help + V-ing, S + can’t stand + V-ing, have difficulty (in) + V-ing, spend/waste + time/money/… + V-ing, S + look forward to + V-ing,…

Ví dụ:

There is no point in persuading her.

I am looking foward to hearing news from you.

2. Thể bị động của động từ nguyên thể và danh động từ

a. Thể bị động của động từ nguyên thể

– Dạng 1:

Chủ động: Verb + to infinitive + object

Ví dụ: His colleagues started to respect Tim.

Bị động: Verb + to be V (pp)

Ví dụ:

Tim started to be respected (by his colleagues).

Kevin hoped to be selected by the team captain.

She came to be recognized as the leading violist of her generation.

– Dạng 2: Passive infinitive (Bị động của động từ nguyên thể)

Chủ động: Verb + object + to infinitive

Ví dụ: Mr Price taught Peter to sing.

Bị động: To be + V(pp) + to infinitive

Ví dụ: Peter was taught to sing (by Mr Price).

b. Thể bị động của danh động từ

– Dạng 1

Chủ động: Verb + V-ing + object

Ví dụ: I enjoyed taking the children to the zoo.

Bị động: Verb + being + V(pp)

Ví dụ: The children enjoyed being taken to the zoo.

– Dạng 2:

Chủ động: Verb + object + V-ing

Ví dụ: They saw him climbing over the fence.

Bị động: To be + V(pp) + V-ing

Ví dụ: He was seen climbing over ther fence.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3. A party trang 32 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com