Hướng dẫn giải Unit 3. At home trang 27 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 3. At home trang 27 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 3. At home – Ở nhà


GETTING STARTED trang 27 sgk Tiếng Anh 8

Write the chores you often do at home. (Hãy viết ra những việc em thường làm ở nhà.)

Answer: (Trả lời)

a) She is washing dishes b) She is making the bed c) She is sweeping the floor
d) She is cooking e) She is tidying up f) She is feeding the chickens

Tạm dịch:

a) Cô ấy đang rửa bát đĩa b) Cô ấy đang dọn dẹp giường ngủ c) Cô ấy đang quét nhà
d) Cô ấy đang nấu ăn e) Cô ấy đang dọn dẹp f) Cô ấy đang cho gà ăn

LISTEN AND READ trang 27 sgk Tiếng Anh 8

Nam: Hello.

Mrs. Vui: Nam, it’s Mom.

Nam: Hi, Mom.

Mrs. Vui: I’m going to be home late tonight.

I have to go and visit Grandma after work.

Nam: What time will you be home?

Mrs. Vui: I’ll be home after dinner.

I’m sorry, but you’ll have to cook dinner yourself.

Nam: All right.

Mrs. Vui: There’s rice in the cupboard, but you ought to go to the market yourself and buy some fish and vegetables. The steamer is under the sink, between the saucepan and the frying pan. The rice cooker is beside the stove.

Nam: OK. Give my love to Grandma.

Mrs. Vui: I will. Oh, I almost forgot. Can you call Aunt Chi, please? Ask her to meet me at Grandma’s house.

Nam: No problem. Bye, Mom.

Mrs. Vui: Bye.

Dịch bài:

Nam: Xin chào.

Bà Vui: Mẹ đây Nam.

Nam: Chào mẹ.

Bà Vui: Tối nay mẹ sẽ về muộn. Mẹ phải đi thăm bà sau khi tan sở.

Nam: Mấy giờ thì mẹ về?

Bà Vui: Sau bữa cơm tối mẹ sẽ về. Mẹ lấy làm tiếc, nhưng mà con phải tự nấu cơm tối cho mình nhé.

Nam: Con nấu được mà.

Bà Vui: Có gạo trong tủ thức ăn ấy nhưng con phải tự đi chợ mua một ít cá và rau quả nhé. Nồi hấp ở dưới bồn rửa, ở giữa cái xoong và cái chảo rán. Nồi cơm điện ở bên canh lò nấu.

Nam: Dạ. Mẹ cho con gửi lời hỏi thăm bà nhé.

Bà Vui: Mẹ sẽ chuyển lời con. Ô! chút nữa thì mẹ quên. Con gọi điện cho dì Chi nhé. Hãy nói dì đến gặp mẹ ở nhà bà.

Nam: Không thành vấn đề. Chào mẹ.

Bà Vui: Chào con.


1. Practice the dialogue with a partner.

(Em hãy luyện hội thoại với bạn em.)

2. Read the dialogue again. Complete the list of the things Nam has to do.

(Hãy đọc lại hội thoại và viết ra những việc Nam phải làm.)

Answer: (Trả lời)

– cook the dinner

– go to the market to buy fish and vegetables

– call Aunt Chi and ask her to meet his mother at his Grandma’s house.

Tạm dịch:

– nấu bữa tối

– đi chợ để mua cá và rau

– gọi cho dì Chi và nhắn dì gặp mẹ tại nhà của bà.


SPEAK trang 28 sgk Tiếng Anh 8

1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item.

(Hãy nhìn tranh. Hãy cùng bạn em nói về vị trí của mỗi đồ vật.)

Answer: (Trả lời)

– The table is in the middle of the kitchen.

– The flowers are on the table.

– The plate is on the table near the flowers.

– The clock is on the wall above the refrigerator.

– The cupboard is on the wall above the counter.

– There are some knives on the wall under the cupboard.

– The rice cooker is on the counter near the dish rack.

– The bowl of fruit is on the counter next to the dish rack.

– The calender is on the wall above the sink.

– The sink is next to the stove.

– The saucepans and the frying pan are above the stove and the sink.

Tạm dịch:

– Cái bàn đang ở giữa phòng bếp.

– Bình hoa nằm trên bàn.

– Cái đĩa nằm trên bàn gần bình hoa.

– Đồng hồ nằm trên tường phía trên tủ lạnh.

– Tủ bát nằm trên tường phía trên quầy bếp.

– Có một vài cái dao nằm trên tường dưới tủ bát.

– Nồi cơm điện nằm trên quầy bếp gần giá đỡ bát đĩa.

– Bát trái cây nằm trên quầy bếp bên cạnh cạnh giá đỡ bát đĩa.

– Tờ lịch nằm trên tường phía trên bồn rửa.

– Bồn rửa nằm cạnh lò nướng.

– Những cái chảo và chảo rán nằm ở phía trên lò nướng và bồn rửa chén.


2. Mrs. Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement.

(Bà Vui mua đồ gỗ mới cho phòng khách nhà bà nhưng bà không biết nên đặt chúng ở đâu. Em hãy cùng bạn em sắp xếp những đồ gỗ này. Các em phải thống nhất ý kiến với nhau.)

Answer: (Trả lời)

A: Let’s put the couch against the wall.

B: OK. I think we ought to put the armchair opposite the couch.

A: OK. And I think we ought to put the coffee table between the armchair and the couch. How about the rug?

B: I think we ought to put it on the floor under the coffee table.

A: Good idea! Let’s hang the picture on the wall above the couch.

B: OK. And I think we ought to put the lamp in the corner next to the couch.

A: How about the shelves?

B: I think the shelves ought to be on the wall opposite the couch.

A: Great! And I think the TV and the stereo should be on the opposite wall across from the shelves.

B: Let’s hang the clock on the wall to the left of the picture.

A: I think we should hang it on the wall above the shelves.

B: OK. Let’s put the telephone on one of the shelves. How about the cushions?

A: I think we should put them on the couch.

B: Let’s put the magazines on the coffee table.

A: OK.

Tạm dịch:

A: Hãy đặt chiếc ghế dài sát tường nhé.

B: Được đấy. Mình nghĩ chúng ta nên đặt chiếc ghế bành đối diện với chiếc ghế dài.

A: Được đấy. Và mình nghĩ rằng chúng ta nên đặt chiếc bàn trà trước ghế bành và đi văng. Tấm thảm thì sao nhỉ?

B: Mình nghĩ chúng ta nên đặt nó trên sàn nhà dưới bàn trà.

A: Ý tưởng hay đấy! Hãy treo bức tranh trên bức tường phía trên chiếc ghế dài.

B: OK. Và tôi nghĩ chúng ta nên đặt chiếc đèn ở góc cạnh chiếc ghế dài.

A: Các kệ thì sao nhỉ?

B: Mình nghĩ rằng các kệ nên được đặt ở trên tường đối diện với chiếc ghế dài.

A: Tuyệt quá! Và mình nghĩ TV và dàn âm thanh nên đặt trên bức tường đối diện với các kệ.

B: Hãy treo đồng hồ trên tường ở bên trái của bức tranh.

A: Mình nghĩ chúng ta nên treo nó lên tường phía trên cái kệ.

B: OK. Hãy đặt điện thoại lên một trong các kệ. Những chiếc gối thì sao?

A: Mình nghĩ chúng ta nên đặt chúng trên chiếc ghế dài.

B: Hãy đặt các cuốn tạp chí lên bàn cà phê.

A: OK.


LISTEN trang 30 sgk Tiếng Anh 8

Look at the pictures. Check the right item (Nhìn tranh và kiểm tra các đồ vật đúng.)

Answer: (Trả lời)

a) Special Chinese Fried Rice Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt
b) saucepan chảo
c) garlic and green peppers tỏi và ớt xanh
d) meat and peas thịt và đậu Hà Lan

Audio script: (Bài nghe)

Lan: Can I help you cook dinner, mom?

Mrs. Tu: Sure. You can cook the “Special Chinese Fried Rice” for me. Use the big pan, please.

Lan: Okay. How much oil do I put in?

Mrs. Tu: Just a little. Wait until it’s hot and then fry the garlic and the green peppers.

Lan: Do I put the ham in now?

Mrs Tu: Yes. And you can put the rice and a teaspoon of salt.

Lan: Yummy! It smells delicious.

Dịch bài:

Lan: Con giúp mẹ bạn nấu bữa tối nhé?

Bà Tú: Chắc chắn rồi. Con có thể nấu món “Cơm chiên Trung Quốc đặc biệt” giúp mẹ. Con dùng một chiếc chảo lớn nhé.

Lan: Vâng ạ. Con nên đổ chừng nào dầu hả mẹ?

Bà Tú: Chỉ một chút thôi. Chờ cho đến khi nó nóng và sau đó chiên tỏi và ớt xanh.

Lan: Có bỏ thịt giăm bông vào ngay không mẹ?

Bà Tú: Ừ. Và con có thể bỏ cơm và một muỗng cà phê muối vào.

Lan: Ngon quá! Nó rất thơm ngon mẹ ạ.


READ trang 31 sgk Tiếng Anh 8

Lan’s mother, Mrs. Quyen, is at her local community center. She is reading one of the posters on the wall.

Safety Precautions in the Home

– You must put all chemicals and drugs in locked cupboards. Children may drink or eat these things because they look like soft drinks or candy.

– You must not let children play in the kitchen. The kitchen is a dangerous place.

– You have to make sure children do not play with matches. Each year, fire destroys homes and injures children because someone plays with matches. Remember, it only takes one match to cause a fire.

– You must cover electrical sockets so that children do not try to put anything into them. Electricity can kill.

– You have to keep all dangerous objects out of children’s reach. These include scissors, knives, and small objects such as beads.

Dịch bài:

Bà Quyên, mẹ của Lan đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong những tấm áp phích treo trên tường.

Cảnh báo an toàn trong nhà

– Bạn phải để toàn bộ hoả chất và thuốc uổng vào tủ có khoá. Trẻ có thể uống hoặc ăn những thứ này bởi vì chúng có vẻ giống các loại nước giải khát hay kẹo.

– Bạn không được phép cho trẻ chơi ở trong bếp. Bếp là một nơi nguy hiểm.

– Bạn phải chắc rằng trẻ không chơi diêm. Mỗi năm, hỏa hoạn thiêu hủy nhà cửa và làm trẻ bị thương bởi vì có người chơi diêm. Nên nhớ rằng chỉ một que diêm cũng gây hỏa hoạn.

– Bạn phải che đậy các nguồn điện để trẻ không thể đặt bất cứ thứ gì vào chúng. Điện có thể tàm chết người.

– Bạn phải đặt tẩt cả các vật nguy hiểm ra khỏi tầm với của trẻ. Những vật này gồm kẻo, dao và các đè vật nhỏ như hạt cườm.


1. Answer.

True or false? Check (✓) the boxes. Correct the false sentences.

(Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng và sửa câu sai lại cho đúng.)

T F
a) It is safe to leave medicine around the house.
b) Drugs can look like candy.
c) A kitchen is a suitable place to play.
d) Playing with one match cannot start a fire.
e) Putting a knife into an electrical socket is dangerous.
f) Young children do not understand that many household objects are dangerous

Answer: (Trả lời)

T F
a) It is safe to leave medicine around the house.
⟶ It is safe to keep medicine in locked cupboards.
b) Drugs can look like candy.
c) A kitchen is a suitable place to play.
⟶ A kitchen is a dangerous place.
d) Playing with one match cannot start a fire.
⟶ A match/ Playing with one match can start a fire.
e) Putting a knife into an electrical socket is dangerous.
f) Young children do not understand that many household objects are dangerous

Tạm dịch:

T F
a) Để thuốc quanh nhà là an toàn.
⟶ Để thuốc trong tủ có khóa mới an toàn.
b) Thuốc có thể trông giống như viên kẹo.
c) Nhà bếp là nơi phù hợp để chơi đùa.
⟶ Nhà bếp là nơi nguy hiểm.
d) Chơi với một que diêm không thể gây hỏa hoạn.
⟶ Một que diêm/ Chơi với một que diêm có thể gây hỏa hoạn.
e) Đặt một con dao vào ổ điện là nguy hiểm.
f) Trẻ em không hiểu rằng rất nhiều vật dụng gia đình nguy hiểm.

2. Ask and answer.

a) Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards?

Because children often try to eat and drink them.

b) Why mustn’t we let children play in the kitchen?

Because ____________.

c) Why mustn’t children play with matches?

Because ____________.

d) Why must we cover electrical sockets?

Because ____________.

e) Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach?

Because ____________.

Answer: (Trả lời)

a) Because children often try to eat and drink them.

b) Because the kitchen is a dangerous place.

c) Because one match can cause a fire and fire destroys homes and injures children.

d) Because children cannot put anything into electric sockets. Electricity can kill them.

e) Because they can injure and even kill children.

Tạm dịch:

a) Tại sao chúng ta phải đặt tất cả hóa chất và thuốc uống trong tủ bị khóa? ⟹ Bởi vì trẻ em thường cố ăn và uống chúng.

b) Tại sao chúng ta không được để trẻ em chơi trong nhà bếp? ⟹ Bởi vì nhà bếp là một nơi nguy hiểm.

c) Tại sao trẻ em không được chơi với que diêm? ⟹ Bởi vì một que diêm có thể gây ra hỏa hoạn và hỏa hoạn có thể phá hủy nhà cửa và làm trẻ em bị thương.

d) Tại sao chúng ta phải bịt các ổ cắm điện? ⟹ Bởi vì trẻ em không thể đặt bất cứ thứ gì vào ổ cắm điện. Điện có thể giết chết chúng.

e) Tại sao chúng ta phải đặt tất cả các vật nguy hiểm ngoài tầm với của trẻ? ⟹ Bởi vì chúng có thể làm tổn thương và thậm chí giết chết trẻ em.


WRITE trang 32 sgk Tiếng Anh 8

1. Read the description of Hoa’s room.

(Hãy đọc đoạn mô tả căn phòng của Hoa.)

This is Hoa’s bedroom. There is a desk on the left of the room. On the desk there are many folders, and above the desk there is a bookshelf. There is a bed near the desk. On the right side of the room, there is a window. There is a wardrobe beside the window. The wardrobe is opposite the desk.

Dịch bài:

Đây là phòng ngủ của Hoa. Ở bên trái phòng ngủ có một cái bàn. Ở trên bàn có nhiều bìa kẹp đựng hồ sơ và ở phía trên cái bàn có một giá sách. Có một cái giường gần cái bàn. Ở phía bên phải của căn phòng có một cửa sổ. Có một cái tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo ở đối diện cái bàn.


2. Now write a description of this kitchen.

(Bây giờ em hãy viết đoạn mô tả cho phòng bếp này.)

This / Hoa’s kitchen.

There / refrigerator / right corner / room.

Next to / refrigerator / stove and oven.

On the other side / oven / sink / next to / sink / towel rack.

Dish rack / counter / to the right / window / beneath / shelves.

On / counter / beneath / window / jars / sugar / flour / tea.

In the middle / kitchen / table / four chairs.

Lighting fixture / above / table / beneath / lighting fixture / vase with flowers.

Answer: (Trả lời)

This is Hoa’s kitchen. There is a refrigerator in the right comer of the room. Next to the refrigerator is a stove and oven. On the other side of the oven there is a sink and next to the sink is a towel rack. The dish rack is on the counter to the right of the window and beneath the shelves. On the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there is a table and four chairs. The lightning fixture is above the table and beneath the lightning fixture is a vase with flowers.

Tạm dịch:

Đây là nhà bếp của Hoa. Có một chiếc tủ lạnh ở góc bên phải của căn phòng. Bên cạnh tủ lạnh là bếp và lò nướng. Ở phía bên kia cái lò nướng là một cái bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một cái giá để khăn. Giá úp bát đĩa nằm trên quầy ở bên phải cửa sổ và bên dưới cái kệ. Trên quầy ở bên dưới cửa sổ có các lọ đường, bột và trà. Ở giữa phòng bếp có một cái bàn và bốn cái ghế. Chiếc đèn chùm nằm phía trên bàn và bên dưới chiếc èn chùm là một bình hoa.


3. Write a description of a room in your house. Refer to the above paragraphs.

(Hãy mô tả một căn phòng ở nhà em. Em có thể tham khảo đoạn văn trên.)

Answer: (Trả lời)

MY ROOM

My room is on the second floor. It’s quite a big room and very light, because there are two windows overlooking the garden. My desk is between the windows and my bed is against the wall opposite the desk. There’s an armchair near the desk and behind the armchair there’s a wardrobe. Opposite them, there’s a chest of drawers with bookshelves next to it. I’m very pleased with my room.

Tạm dịch:

PHÒNG CỦA TÔI

Phòng của mình ở tầng hai. Đó là một căn phòng khá lớn và rất sáng sủa, bởi vì có hai cửa sổ nhìn ra khu vườn. Bàn của mình nằm giữa hai cái cửa sổ và giường của mình nằm sát bức tường đối diện với bàn làm việc. Có một chiếc ghế bành gần cái bàn và phía sau chiếc ghế bành có một cái tủ quần áo. Đối diện với chúng, có một tủ ngăn kéo với giá sách cạnh nó. Mình rất hài lòng với phòng của mình.


Language Focus trang 34 sgk Tiếng Anh 8

● Refexive pronouns

● Modals: must, have to, ought to

Why – Because

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

Nga: Can you come to the movies, Lan?

Lan: No. I have to do my chores.

Nga: What do you have to do?

Lan: I (1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too.

Nga: That won’t take long. What else?

Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/ have to empty the garbage. Finally, I (6) must/ have to feed the dog.

Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.

Tạm dịch:

Nga: Bạn có thể đến xem phim không Lan?

Lan: Không. Mình phải làm công việc nhà.

Nga: Bạn phải làm gì?

Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó, mình phải hút bụi phòng khách và quét sàn nhà bếp nữa.

Nga: Việc đó sẽ không mất nhiều thời gian đâu. Còn gì nữa không?

Lan: Mình phải lau chùi bể cá và sau đó mình phải đổ rác. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.

Nga: OK. Hãy bắt đầu nào. Sau đó chúng ta có thể đi ra ngoài.


2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people.

(Em hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những người này.)

Answer: (Trả lời)

a. You ought to study harder.

b. You ought to get up earlier.

c. You ought to go on a diet.

d. You ought to eat more fruit.

e. You ought to go to a dentist.

Tạm dịch:

a. Bạn nên học chăm chỉ hơn.

b. Bạn nên dậy sớm hơn.

c. Bạn nên ăn kiêng.

d. Bạn nên ăn nhiều trái cây hơn.

e. Bạn nên đi gặp nha sĩ.


3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once.

(Em hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Em sẽ phải dùng một vài đại từ phản thân nhiều hơn một lần.)

myself yourself himself yourselves
herself ourselves themselves

a) Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture?

Bao: No. He did it (0) himself.

b) Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow.

Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it (1) _______.

c) Aunt Thanh: What’s the matter, Hoa?

Hoa: I cut (2)_______.

Aunt Thanh: Let me see. Oh, it’s all right. You didn’t cut (3) _______ badly.

d) Lan: Why are you crying, Nga?

Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4)_______ and then the girl killed (5)_______ as well.

Lan: Why did they kill (6)_______?

Nga: It’s a long story.

e) Mr. Nhat: Boys and girls, you’ll do this experiment this afternoon.

Students: Will you come to help us?

Mr. Nhat: Yes, I will. But you’ll have to do it (7)_______ first.

Answer: (Trả lời)

(0) himself (1) ourselves (2) myself (3) yourself
(4) himself (5) herself (6) themselves (7) yourselves

Tạm dịch:

a) Cô Liên: Có phải ai đó đã giúp Ba vẽ bức tranh đó?

Bảo: Không. Em ấy tự vẽ.

b) Nga: Thợ sửa chữa không thể sửa máy giặt cho đến ngày mai.

Bà Linh: Thôi nào. Chúng ta sẽ phải cố gắng và tự sửa thôi.

c) Dì Thanh: Có chuyện gì vậy. Hoa?

Hoa: Cháu bị đứt tay.

Dì Thanh: Để dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Vết cắt không sâu lắm.

d) Lan: Tại sao bạn khóc, Nga?

Nga: Mình vừa xem bộ phim Romeo và Juliet. Chàng trai tự sát và rồi cô gái cũng tự sát.

Lan: Tại sao họ tự sát?

Nga: Đó là một câu chuyện dài.

e) Thầy Nhật: Các em sẽ làm thí nghiệm này vào chiều nay nhé.

Học sinh: Thầy sẽ đến để giúp chúng em phải không ạ?

Thầy Nhật: Ừ. Nhưng các em sẽ phải tự mình làm trước.


4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why – Because.

(Em hãy cùng bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam, Hà và Nga, dùng Why – Because.)

Answer: (Trả lời)

a) Why did Hoa go to school late this morning?

Because she watched TV late last night.

b) Why does Nam have to cook dinner?

Because his mother will be home late.

c) Why does Mrs. Vui/ Nam’s Mom come home late?

Because she has to come to see her mother. Maybe she’s ill.

d) Why did Hoa fail her English exam?

Because she didn’t learn her lesson carefully.

e) Why can’t Nga go to the movies?

Because she has to clean the house.

Tạm dịch:

a) Tại sao sáng nay Hoa đi học muộn? ⇒ Bởi vì tối qua cô ấy đã xem TV đến khuya.

b) Tại sao Nam phải nấu bữa tối? ⇒ Vì mẹ cậu ấy sẽ về muộn.

c) Tại sao bà Vui/ mẹ của Nam về muộn? ⇒ Bởi vì cô ấy phải đến gặp mẹ cô ấy. Có thể bà ấy bị ốm.

d) Tại sao Hoa trượt bài thi tiếng Anh? ⇒ Bởi vì cô ấy không học bài học cẩn thận.

e) Tại sao Nga không thể đi xem phim? ⇒ Bởi vì cô ấy phải dọn dẹp nhà cửa.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– counter /ˈkaʊntə(r)/(n): quầy hàng, cửa hàng

– chore /tʃɔː(r)/(n): công việc trong nhà

– beneath /bɪˈniːθ/(prep, adv): dưới, phía dưới

– jar /dʒɑː(r)/(n): hũ, lọ

– steamer /ˈstiːmə(r)/(n): nồi hấp, nồi đun hơi

– flour /ˈflaʊə(r)/(n): bột

– saucepan /ˈsɔːspən/(n): cái chảo

– vase /vɑːz/(n): bình hoa

– cooker /ˈkʊkə(r)/(n): nồi nấu cơm

– description /dɪˈskrɪpʃn/ (n): sự mô tả

– rug /rʌɡ/ (n): thảm, tấm thảm trải sàn

– feed /fiːd/ (v): cho ăn

– cushion /ˈkʊʃn/(n): cái nệm

– empty /ˈempti/(v, a): rỗng, làm cho rỗng

– safety /ˈseɪfti/(n): sự an toàn

– tidy /ˈtaɪdi/(a): gọn gàng

– precaution /prɪˈkɔːʃn/(n): lời cảnh báo

– sweep /swiːp/(v): quét

– chemical /ˈkemɪkl/(n): hóa chất

– dust /dʌst/ (v): phủi bụi, đất

– drug /drʌɡ/(n): thuốc

– tank /tæŋk/(n): bình

– locked /lɒkt/(a): được khóa

– garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/(n): rác

– match /mætʃ/(n): diêm

– ache /eɪk/(v): làm đau

– destroy /dɪˈstrɔɪ/(v): phá hủy

– repairman /rɪˈpeəmæn/(n): thợ sửa chữa

– injure /ˈɪndʒə(r)/(v): làm bị thương

– cover /ˈkʌvə(r)/(n): phủ lên, bao phủ

– electrical socket /ɪˈlektrɪkl – ˈsɒkɪt/(n): ổ cắm điện

– electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/(n): điện

– out of children’s reach: xa tầm với của trẻ con

– scissors /ˈsɪzəz/(n): cái kéo

– bead /biːd/(n): hạt, vật tròn nhỏ

– folder /ˈfəʊldə(r)/(n): ngăn

– wardrobe /ˈwɔːdrəʊb/ (n): tủ đựng quần áo

– corner /ˈkɔːnə(r)/ (n): góc

– oven /ˈʌvn/(n): lò nướng


Grammar (Ngữ pháp)

1. Dạng thức của đại từ phản thân

Cách dùng:

Đại từ phản thân được dùng để nói về một hành động nào đó tác động lên chính người hoặc vật thực hiện hành động đó. Ví dụ trong tiếng việt chúng ta hay dùng các câu như “Tôi tự trách mình”, “Chiếc xe ôtô tự đâm vào tường”, “Nó tự cắt đứt tay”.

Hoặc nó được dùng để nói nhấn mạnh rằng chính bản thân người hoặc vật gì đấy làm việc đó mà không có ai khác làm. Ví dụ như câu “Chính tôi sẽ đọc bản báo cáo đó”. “Con tự làm bài tập một mình, không có ai hướng dẫn cả”.

a) Nhóm số ít kết thúc bằng -self

– myself : bản thân tôi

– yourself : bản thân bạn

– himself : bản thân anh ấy

– herself : bản thân cô ấy

– itself : bản thân nó

Ví dụ:

– This refrigerator defrosts itself (Tủ lạnh này tự xả nước đá)

– This oven turns itself off (Lò này tự tắt)

– Peter killed himself (Peter tự giết mình, Peter tự sát)

– She burnt herself with a cigarette (Cô ta bị phỏng vì điếu thuốc lá)

– Make yourself at home! (Bạn hãy tự nhiên như ở nhà)

Phân biệt:

– Sue and Ted killed themselves (Sue và Ted tự giết mình, Sue và Ted tự sát)

– Sue and Ted killed each other (Sue và Ted giết nhau)

– Sue, Ted and Peter killed one another (Sue, Ted và Peter giết nhau)

Myself, yourself .. .. cũng theo sau một giới từ.

Ví dụ:

– My mother talks to herself (Mẹ tôi tự nói với chính mình)

– Stop thinking about yourself (Bạn đừng nghĩ về bản thân mình nữa)

– You should look after yourselves (Các bạn nên tự lo cho chính mình)

– He sat by himself (Anh ta ngồi một mình)

– The dog opened the door by itself (Con chó tự mở cửa lấy)

– Mrs Hoa bought a new sideboard for herself (Bà Hoa đã tự sắm cho mình một tủ búp phê mới)

Lưu ý:

– Một vài động từ đòi hỏi phải có đại từ phản thân kèm theo. Chẳng hạn, Jack prides himself on his work(Jack tự hào về công việc của mình)hoặc They enjoyed themselves at the party (Họ rất vui trong bữa tiệc).

– Myself, yourself .. .. là Đại từ khoa tr­ơng (Emphatic pronouns) khi nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ.

Ví dụ:

– The driver himself drove recklessly (Chính tài xế lái ẩu)

– I want to see the director himself (Tôi muốn gặp đích thân giám đốc)

– You yourself are one of the instigators (Chính bạn là một trong những kẻ chủ mưu)

b) Nhóm số nhiều kết thúc bằng -selves

– ourselves : bản thân chúng tôi/ chúng ta

– yourselves : bản thân các bạn


2. Ba cách dùng loại đại từ bản thân

a) Tân ngữ: (Object)

Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác, có thể không cố tình , thí dụ cầm con dao, đáng lẽ cắt bánh, cắt trái cây thì lại cắt luôn vào tay mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng herself, không thể I lại kết hợp với himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta sẽ dùng yourself hoặc yourseleves.

e.g:

– Oh, I cut myself ! (“Ối trời ơi , tôi cắt tayvào tay tôi rồi)

– She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường ngắm mình trong gương.)

– That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có thể tự tắt.)

– They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)

– Be careful! Don’ t hurt yourself! (Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)

b) Dùng để nhấn mạnh:

Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.

e.g:

She makes small shelves herself . (Cô ấy tự đóng những cái kệ nhỏ.)

She herself makes small shelves. (Chính cô ấy đóng những cái kệ nhỏ.)

Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy, không phải ai khác đóng cho cô ấy.

c) By oneself = alone (một mình)

Đây cũng là một cách nói nhấn mạnh, thay vì dùng chữ alone thì dùng “bởi chính mình”

e.g:

My father usually sits by himself in the living- room. (Bố tôi thường hay ngồi một mình trong phòng khách.)

Amyy always goes to school by herself. (Amy luôn luôn đi học một mình.)

Đây là một số thành ngữ dùng với reflexive pronouns:

– believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây dùng yourself làm thí dụ tượng trưng thôi.)

– blame yourself

– cut yourself

– enjoy yourself

– feel sorry for yourself

– help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu “ăn tự nhiên nhé”)

– hurt yourself

– give yourself something

– introduce yourself

– kill yourself

– pinch yourself

– be proud of yourself

– take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)

– talk to yourself

– teach yourself

– tell yourself

– work for yourself

– wish yourself (luck)


3. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng xảy ra của sự việc, v.v.

Hình thức:

– Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to”

– Không chia theo chủ ngữ

– Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định

Ví dụ:

I must go. (Tôi phải đi mất rồi)

He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này).


4. Cách sử dụng của why và because

Why – từ để hỏi yêu cầu thông tin về nguyên nhân, có nghĩa là “tại sao”

Because – từ đứng đầu câu trả lời đưa thông tin về nguyên nhân, có nghĩa là “bởi vì”

Why did you get bad marks yesterday? (Tại sao ngày hôm qua con lại được điểm kém?)

Because I forgot about the exam. (Vì con quên là có bài kiểm tra.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3. At home trang 27 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com