Hướng dẫn giải Unit 4. Our past trang 38 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 4. Our past trang 38 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 4. Our past – Quá khứ của chúng ta


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 8

Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past.

(Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.)

Answer: (Trả lời)

color television tivi màu
radio đài
cassette players đài cát-sét
modern clothes quần áo hiện đại
electric lights đèn điện

LISTEN AND READ trang 38 sgk Tiếng Anh 8

Grandma: This is me, Nga. I used to live on a farm when I was a young girl.

Nga: What was life like then?

Grandma: I didn’t go to school because I had to stay home and help my mom. I used to look after my younger brothers and sisters.

Nga: What did Great-grandma do?

Grandma: She used to cook the meals, clean the house and wash the clothes.

Nga: That sounds like hard work!

Grandma: It was. And there wasn’t any electricity. Mom had to do everything without the help of modern equipment.

Nga: What did you do in the evenings?

Grandma: After dinner, Mom lit the lamp and Dad used to tell us stories.

Nga: Do you remember any of them?

Grandma: Oh. yes. The best one was The Lost Shoe. It’s an old folktale.

Nga: Please tell me the tale, Grandma. Traditional stories are great.

Grandma: All right. Once a poor farmer …

Dịch bài:

Bà: Nga này, đây là bà. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.

Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?

Bà: Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.

Nga: Bà cố làm gì vậy bà?

Bà: Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.

Nga: Vất vả quá bà nhỉ!

Bà: Vất vả lắm cháu ạ. Lại không có điện nữa chứ. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.

Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?

Bà: Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cổ kể chuyện cho các ông bà nghe.

Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?

Bà: Có chứ. Câu chuyện hay nhất là Chiếc Hài Bị Đánh Rơi. Đó là một câu chuyện cổ dân gian.

Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.

Bà: Bà kể cháu nghe nhé. Thuở xưa cỏ một người nông dân nghèo…


1. Practice the dialogue with a partner.

(Em hãy luyện tập hội thoại với bạn em.)

2. Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

a) Where did Nga’s grandmother use to live?

b) Why didn’t she go to school?

c) What did Nga’s great-grandmother use to do?

d) What did Nga’s great-grandmother and great-grandfather do after dinner?

e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?

Answer: (Trả lời)

a) She used to live on a farm.

b) Because she had to stay home and help her mother.

c) She used to cook the meals, clean the house and wash the clothes.

d) Her great-grandmother lit the lamp and her great-grandfather used to tell stories.

e) Nga asked her to tell her the tale “The Lost Shoe”.

Tạm dịch:

a) Bà của Nga từng sống ở đâu? ⇒ Cô ấy từng sống ở một trang trại.

b) Tại sao bà ấy không đi học? ⇒ Vì bà phải ở nhà và giúp mẹ.

c) Bà cố của Nga từng làm gì? ⇒ Bà ấy từng nấu các bữa ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt quần áo.

d) Bà cố và ông cố của Nga làm gì sau bữa tối? ⇒ Bà cố của cô thắp sáng ngọn đèn và ông cố của cô từng kể chuyện.

e) Nga đã xin bà cô làm gì vào cuối cuộc trò chuyện? ⇒ Nga xin bà kể cho cậu ấy nghe câu chuyện “Chiếc hài bị đánh rơi”.


3. Fact or opinion? Check (✓) the boxes.

(Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng.)

F O
a. I used to live on a farm.
b. There wasn’t any electricity.
c. Mom had to do everything, without the help of modern equipment.
d. My father used to tell us stories.
e. The best one was The lost shoe.
f. Traditional stories are great.

Answer: (Trả lời)

F O
a. I used to live on a farm.
b. There wasn’t any electricity.
c. Mom had to do everything, without the help of modern equipment.
d. My father used to tell us stories.
e. The best one was The lost shoe.
f. Traditional stories are great.

Tạm dịch:

F O
a. Tôi từng sống ở một trang trại.
b. Trước đây không có điện.
c. Mẹ phải làm mọi thứ mà không có sự hỗ trợ của trang thiết bị hiện đại.
d. Cha tôi thường kể cho chúng tôi những câu chuyện.
e. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi.
f. Những câu chuyện cổ thật tuyệt vời.

SPEAK trang 40 sgk Tiếng Anh 8

1. Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now.

(Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.)

Answer: (Trả lời)

– People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings.

– People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.

– People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.

– People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.

– People used not to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes.

– There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.

– There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on.

– There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.

Tạm dịch:

– Người ta từng sống trong các căn nhà kiểu nông thôn hoặc nhà nhỏ, nhưng bây giờ họ sống trong những căn hộ hiện đại, những ngôi nhà lớn hơn hoặc những tòa nhà cao tầng.

– Người ta từng làm việc vất vả, nhưng giờ họ có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn để giải trí.

– Người ta từng làm công việc mệt nhọc và được trả lương thấp ở các trang trại hoặc đồng ruộng, nhưng bây giờ họ có thể làm công việc nhẹ nhàng hơn và được trả lương cao hơn trong các văn phòng hoặc doanh nghiệp.

– Người ta từng đi bộ, nhưng bây giờ họ có thể đi bằng xe đạp, bằng xe máy, bằng xe hơi hoặc thậm chí bằng máy bay.

– Người ta không đi học, nhưng bây giờ họ có thể đi học và theo đuổi lợi ích bên ngoài.

– Từng không có điện trong nhà, nhưng bây giờ có điện ở hầu hết mọi nơi.

– Từng không có cơ sở vật chất như trường học, bệnh viện, khách sạn và chợ. Bây giờ có đủ cơ sở vật chất để mọi người sinh sống.

– Từng không có điện thoại, đường dây điện thoại, dịch vụ internet. Bây giờ có điện thoại, đường dây điện thoại và dịch vụ internet có sẵn cho mọi người sử dụng.


2. Now tell your partner about the things you used to do last year.

(Bây giờ hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.)

Answer: (Trả lời)

– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.

– Last year I used to watch TV late. Now I don’t watch TV late.

– Last year I used to study badly. Now I study hard.

– Last year I used to play table tennis. Now I seldom play table tennis; I play the guitar.

– Last year I used to drink coffee. Now I never drink coffee.

– Last year I used to stay up late playing computer games. Now I stay up late studying my lessons for the next exam.

Tạm dịch:

– Năm ngoái mình thường thức khuya. Bây giờ mình đi ngủ sớm.

– Năm ngoái mình thường thức để xem TV muộn. Bây giờ mình không xem TV muộn.

– Năm ngoái mình học kém. Bây giờ mình học chăm chỉ.

– Năm ngoái mình từng chơi bóng bàn. Bây giờ mình hiếm khi chơi bóng bàn; Mình chơi guitar.

– Năm ngoái mình đã từng uống cà phê. Bây giờ mình không bao giờ uống cà phê.

– Năm ngoái mình thường thức khuya để chơi trò chơi điện tử. Bây giờ mình thức khuya để ôn bài cho kì thi tiếp theo.


LISTEN trang 41 sgk Tiếng Anh 8

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson.

(Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học đạo đức thích hợp nhất.)

Write the letter of the most suitable moral lesson.

a) Don’t kill chickens.

b) Don’t be foolish and greedy.

c) Be happy with what you have.

d) It’s difficult to find gold.

Answer: (Trả lời)

b) Don’t be foolish and greedy.

Dịch bài:

Viết tiêu đề cho bài học đạo đức phù hợp nhất.

a) Đừng giết gà.

b) Đừng ngu ngốc và tham lam.

c) Hãy hài lòng với những gì bạn có.

d) Tìm vàng thật khó.

Audio script: (Bài nghe)

Once a farmer lived a comfortable life with his family. His chickens laid many eggs which the farmer used to buy food and clothing for his family.

One day, he went to collect the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, “We’re rich! We’re rich!

His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens and find more gold eggs. Unfortunately he couldn’t find any eggs. When he finished all the chickens were dead.

There were no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife.

Dịch bài:

Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.

Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứng và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.

Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thế mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy quả trứng nào cả. Khi ông ta làm xong thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.

Không còn quả trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam của mình.


READ trang 41 sgk Tiếng Anh 8

The Lost Shoe

Once a poor farmer had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter, Stout Nut. Unfortunately, the new wife was very cruel to Little Pea. Little Pea had to do chores all day. This made Little Pea’s father very upset. He soon died of a broken heart.

Summer came and went. In the fall, the village held its harvest festival. That year, everyone was excited as the prince wanted to choose his wife from the village. Stout Nut’s mother made new clothes for her, but poor Little Pea had none.

However, before the festival started, a fairy appeared and magically changed Little Pea’s rags into beautiful clothes.

As Little Pea ran to the festival, she dropped one of her shoes and lost it. When the prince found the shoe, he decided to marry the girl who owned it. Of course the shoe fitted Little Pea. and the prince immediately fell in love with her.

Dịch bài:

Chiếc giày bị đánh rơi

Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày, Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.

Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô. Nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.

Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tà tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.

Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi mội chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày về làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và thế là hoàng từ đem lòng yêu cô ngay.


1. Complete the sentences with words from the story.

(Hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.)

a) Little Pea’s father was a ________.

b) Little Pea’s mother________ when she was young.

c) Little Pea________ to do the housework all day after her father got married________ .

d) The prince wanted to________ a girl from Little Pea’s village.

e) Stout Nut’s mother did not make ________ ________ for Little Pea.

f) The prince found Little Pea’s________ shoe.

Answer: (Trả lời)

a) Little Pea’s father was a farmer.

b) Little Pea’s mother died when he was young.

c) Little Pea had to do the housework all day after her father got married again.

d) The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea’s village.

e) Stout Nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.

f) The prince found Little Pea’s lost shoe.

Tạm dịch:

a) Cha của Little Pea là một người nông dân.

b) Mẹ của Little Pea qua đời khi cô còn bé.

c) Little Pea phải làm việc nhà cả ngày sau khi cha cô kết hôn lần nữa.

d) Hoàng tử muốn kết hôn với một cô gái từ làng của Little Pea.

e) Mẹ của Stout Nut không may quần áo mới cho Little Pea.

f) Hoàng tử tìm thấy chiếc giày bị mất của Little Pea.


2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book.

(Hỏi và trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)

a) Who was Little Pea?

b) What did Stout Nut’s mother make Little Pea do all day?

c) How did Little Pea get her new clothes?

d) Who did the prince decide to marry?

e) Is this a true story? How do you know?

Answer: (Trả lời)

a) Little Pea was a poor farmer’s daughter.

b) Stout Nut’s mother made Little Pea do the chores all day.

c) A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.

d) The prince decided to marry the girl who owned the shoe.

e) No, this isn’t a true story. This is a folktale.

Tạm dịch:

a) Little Pea là con gái của một người nông dân nghèo.

b) Mẹ của Stout Nut bắt Little Pea làm việc nhà cả ngày.

c) Một nàng tiên đã biến quần áo rách tả tơi của cô ấy thành quần áo đẹp.

d) Hoàng tử quyết định kết hôn với cô gái chủ nhân của chiếc giày.

e) Không, đây không phải là một câu chuyện có thật. Đây là một câu chuyện cổ tích dân gian.


WRITE trang 42 sgk Tiếng Anh 8

1. Complete the story. Use the verbs in the box.

(Hãy hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.)

burned escaped went was appeared
left lit tied was grazing said

How the tiger got his stripes

One day, as a farmer was in his field and his buffalo (0) was grazing nearby, a tiger (1) _______. The tiger wanted to know why the strong buffalo was the servant and die small man (2) _______ the master. The farmer (3)_______ he had something called wisdom, but he (4) _______ it at home that day. He (5)______ to get the wisdom, but before that he (6) _______ the tiger to a tree with a rope because he didn’t want it to eat the buffalo. When he returned, the farmer brought some straw with him. He said it was his wisdom. He (7) ______ the straw and the fire (8) _______ the tiger. The tiger (9)______ , but it still has black stripes from the burns today.

Answer: (Trả lời)

1. appeared 2. was 3. said
4. left 5. went 6. tied
7. lit 8. burned 9. escaped

Dịch bài:

Vì sao hổ có vằn

Một ngày nọ, khi một người nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông đang gặm cỏ gần đó thì một con hố xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khoẻ thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã để quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa đốt con hổ. Con hổ trốn thoát, nhưng nỏ vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.


2. Now imagine you are the man. Use the words to write the story. Start like this.

(Bây giờ em hãy tưởng tượng em là ngưòi đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý sau để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:)

One day as I was in the field and ……..

One day/ I/ field

buffalo/ graze/ tiger/ come

It/ ask/ why/ strong buffalo/ my servant/ and I/ its master

I/ tell/ tiger/ I/ have/ wisdom

tiger/ want/ see/ it

I/ tell/ it/ I/ leave/ wisdom/ home

then I/ tie/ tiger/ tree/ rope/ I/ didn’t/ want/ eat/ buffalo

I/ go/ get/ straw/ and/ burn/ tiger

tiger/ escape/ still have/ black stripes

Answer: (Trả lời)

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn’t want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Tạm dịch:

Một ngày nọ khi tôi ở ngoài đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đó, một con hổ tiến đến. Nó hỏi tại sao con trâu to khỏe thế lại là đầy tớ của tôi và tại sao tôi lại là chủ nhân của nó. Tôi đã nói với con hổ rằng tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi đã nói với tôi rằng tôi đã để trí khôn của tôi ở nhà. Sau đó, tôi trói con hổ vào một cái cây bằng dây thừng bởi vì tôi không muốn nó ăn thịt con trâu của tôi. Tôi đi lấy một ít rơm, thứ tôi gọi là trí khôn của tôi và đốt con hổ. Con hổ đã trốn thoát, nhưng nó vẫn có vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.


Language Focus trang 44 sgk Tiếng Anh 8

Past simple

Preposition of time: in, on, at, before, after, between

used to

1. Write the past simple form of each verb.

(Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.)

a) run; d) go; h) ride;

e) have; i) eat;

b) fly; f) do; j) sit;

c) take; g) be; k) come.

Answer: (Trả lời)

a) run ⟹ ran; b) fly ⟹ flew

c) take ⟹ took; d) go ⟹ went

e) have ⟹ had; f) do ⟹ did

g) be ⟹ was/ were; h) ride ⟹ rode

i) eat ⟹ ate; j) sit ⟹ sat

k) come ⟹ came.


2. Complete the dialogue below. Use the past simple.

(Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.)

a) Lan:___________ ?

Nga: No. I ate noodles.

b) Ba: How did you get to school?

Nam:____________ ?

c) Minh:__________ ?

Hoa: I was at home.

d) Chi: Which subject did you have yesterday?

Ba:_____________ .

Answer: (Trả lời)

a) Lan: Did you eat bread for breakfast?

Nga: No. I ate noodles.

b) Ba: How did you get to school?

Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.

c) Minh: Where were you last night?

Hoa: I was at home.

d) Chi: Which subject did you have yesterday?

Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.

Tạm dịch:

a) Lan: Bạn đã ăn sáng với bánh mỳ đúng không?

Nga: Không, mình đã ăn mì.

b) Ba: Bạn đã đến trường bằng phương tiện gì?

Nam: Mình đến trường bằng xe đạp./ Mình đi bộ đến trường.

c) Minh: Đêm qua bạn ở đâu?

Hoa: Mình đã ở nhà.

d) Chi: Hôm qua bạn có những môn học nào?

Ba: Mình có Toán, Vật lý, Tiếng Anh và Văn học.


3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table.

(Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.)

in November 1997 between 7 am and 8 am
on Monday, July 2 after 3 pm
at 6 pm before

a) I’ll see you on Wednesday.

b) I’m going to Laos________ January.

c) We must be there________ 8.30 and 9.15.

d) The bank closes________ 3 pm. If you arrive________ 3 pm, the bank will be closed.

e) I’ll be home_______ seven because 1 want to see the seven o’clock news.

Answer: (Trả lời)

a) I’ll see you on Wednesday.

b) I’m going to Laos in January.

c) We must be there between 8.30 and 9.15.

d) The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed.

e) I’ll be home before seven because I want to see the seven o’clock news.

Tạm dịch:

a) Mình sẽ gặp bạn vào thứ Tư.

b) Mình sẽ sang Lào vào tháng Giêng.

c) Chúng ta phải ở đó trong khoảng giữa 8.30 và 9.15.

d) Ngân hàng đóng cửa lúc 3 giờ chiều. Nếu bạn đến sau 3 giờ chiều, ngân hàng sẽ bị đóng cửa.

e) Mình sẽ về nhà trước bảy giờ vì mình muốn xem tin tức lúc bảy giờ.


4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

(Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.)

live stay have be

Nga: Where is this? It isn’t Ha Noi.

Hoa: No, it’s Hue. I (0) used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I (1)_______ long hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She (2) ________ my next-door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They (3) _________ in Hue, too.

Answer: (Trả lời)

Nga: Where is this? It isn’t in HaNoi.

Hoa: No, it’s in Hue. I (0) used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I (1) used to have lonq hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She (2) used to be my next door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They (3) used to live in Hue, too.

Tạm dịch:

Nga: Đây là đâu? Chỗ này không phải ở Hà Nội.

Hoa: Không, nó ở Huế. Mình đã từng ở đó.

Nga: Kia là bạn phải không Hoa?

Hoa: Đúng thế. Mình từng có mái tóc dài.

Nga: Ai trong bức ảnh này thế?

Hoa: Đó là Loan. Cô ấy từng là hàng xóm bên cạnh nhà mình.

Nga: Họ có phải là bố mẹ bạn không?

Hoa: Không. Họ là dì và chú của tôi. Họ cũng từng sống ở Huế.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– used to /juːst/(v): đã từng

– look after (v): trông nom

– great grandma /ɡreɪt – ˈɡrænmɑː/(n): cụ bà

– modern /ˈmɒdn/(a): hiện đại

– lit /lɪt/ (v):(quá khứ của light): đốt, thắp, tình cờ gặp

– folk tale /ˈfəʊk teɪl/(n):chuyện dân gian

– tale /teɪl/(n): chuyện kể, chuyện nói xấu

– conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/(n): cuộc đàm thoại

– moral /ˈmɒrəl/(a): thuộc về tinh thần

– foolish /ˈfuːlɪʃ/(a): ngốc nghếch

– greedy /ˈɡriːdi/ (a): tham lam, hám ăn

– unfortunately /ʌnˈfɔːtʃənətli/: không may

– cruel /ˈkruːəl/(a): tàn ác

– upset /ʌpˈset/(a): buồn phiền, thất vọng

– broken heart /ˈbrəʊkən – /hɑːt/(n): trái tim tan nát

– prince /prɪns/(n): hoàng tử

– fairy /ˈfeəri/ (n): nàng tiên

– magically /ˈmædʒɪkli/(adv): một cách nhiệm màu

– change /tʃeɪndʒ/(v): thay đổi

– rag /ræɡ/ (n): giẻ rách

– immediately /ɪˈmiːdiətli/(adv): ngay lập tức

– fall in love with: phải lòng ai/ yêu thích ai

– marry /ˈmæri/(v): kết hôn, cưới

– graze /ɡreɪz/(v): gặm cỏ

– nearby /ˌnɪəˈbaɪ/ (adv): gần đó

– servant /ˈsɜːvənt/(n): nô lệ

– master /ˈmɑːstə(r)/(n): ông chủ

– wisdom /ˈwɪzdəm/(n): trí khôn

– rope /rəʊp/(n): dây thừng

– straw /strɔː/(n): rơm

– stripes /straɪp/(n): sọc vằn

– appear /əˈpɪə(r)/(v): xuất hiện


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cách dùng của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Yesterday, I went to bed late.(Hôm qua tôi đã đi ngủ muộn)

a) Cấu trúc thì quá khứ đơn

– Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

+) S + was/ were.

-) S + was/were + not .

?) Were/ Was + S ?

Yes, I/ he/ she/ it + was

No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were.

No, we/ you/ they + weren’t.

– Thì quá khứ đơn với động từ thường

+) S + V-ed.

-) S + did not + V (nguyên thể).

?) Did + S + V(nguyên thể)?

Yes, S + did.

No, S + did + not.

b) Cách sử dụng của thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

c) Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– Yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái.

– Ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

d) Cách chia động từ ở quá khứ

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

NGOẠI LỆ:

commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried


2. Giới từ in, on, at

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

In + the + buổi trong ngày: in the morning – vào buổi sáng

In + tên tháng: in June – vào tháng 6

In + tên mùa: in summer – vào mùa hè

In + năm: in 1990 – vào năm 1990

In + the + thế kỷ: in the twentieth century – vào thế kỷ 20

“on”: vào … (ngày trong tuần). Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)

“at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc). Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)


3. Cách sử dụng của used to

Used to được dùng để miêu tả những thói quen hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Bill used to live in Manchester, but now he lives in Liverpool. (Bill đã từng sống ở Manchester, nhưng bây giờ anh ấy sống ở Liverpool.)

People used to believe in ghost. (Con người từng tin vào ma quỷ.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. Our past trang 38 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com