Hướng dẫn giải Unit 5: Festivals in Viet Nam trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 5: Festivals in Viet Nam trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 5: Festivals in Viet Nam – Lễ hội ở Việt Nam


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. anniversary (n) /ˌænɪˈvɜːsəri/: ngày kỉ niệm

2. archway (n) /ˈɑːtʃweɪ/: mái vòm

3. carnival (n) /ˈkɑːnɪvl/: lễ hội (hóa trang)

4. ceremony (n) /ˈserəməni/: nghi lễ

5. clasp (v) /klɑːsp/: bắt tay

6. commemorate (v) /kəˈmeməreɪt/: kỉ niệm

7. command (n) /kəˈmɑːnd/: hiệu lệnh

8. companion (n) /kəmˈpæniən/: bạn đồng hành

9. defeat (v) /dɪˈfiːt/: đánh bại

10. emperor (n) /ˈempərə(r)/: đế chế

11. float (v) /fləʊt/: thả trôi nổi

12. gong (n) /ɡɒŋ/: cồng (nhạc cụ dân tộc)

13. rice flake (n) /raɪs fleɪk/: cốm

14. incense (n) /ˈɪnsens/: hương, nhang

15. invader (n) /ɪnˈveɪdə(r)/: kẻ xâm lược

16. joyful (adj) /ˈdʒɔɪfl /: vui vẻ

17. lantern (n) /ˈlæntən/: đèn trời, đèn thả sông

18. offering (n) /ˈɒfərɪŋ/: lễ vật

19. procession (n) /prəˈseʃn/: đám rước

20. preserve (v) /prɪˈzɜːv/: bảo tồn

21. ritual (n) /ˈrɪtʃuəl/: nghi thức (trong lễ hội, tôn giáo)

22. royal court music /ˈrɔɪəl kɔːt ˈmjuːzɪk/: nhã nhạc cung đình

23. regret (v) /rɪˈɡret/: hối hận

24. scenery (n) /ˈsiːnəri/: cảnh quan

25. worship (v) /ˈwɜːʃɪp/: tôn thờ, thờ cúng ai


GETTING STARTED trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Which festival should I see? (Lễ hội nào tôi nên xem?)

Peter: Này, mình sẽ thăm Việt Nam vào mùa xuân này. Mình thật sự muốn xem một lễ hội đó.

Dương: Thật ừ? À, thế lễ hội Huế thì sao?

Peter: Đó là gì vậy? Và khi nào nó diễn ra?

Dương: Nó diễn ra vào tháng 4. Có nhiều thứ để xem – một nghi lễ khai hội lớn, một chương trình thời trang áo dài, một Đêm Phương Đông hoặc chương trình đêm phương đông, trình diễn nhạc cung đình… và những hoạt động thể thao như cờ người, đua thuyền…

Peter: Nghe hay đấy! Vậy những lễ hội vào tháng 2 hoặc 3 thì sao?

Dương: À, có ngày lễ Tết. Tại sao bạn không đến vào dịp đó nhỉ?

Peter: Bạn chắc chứ? Nhưng đó là dịp đoàn tụ gia đình của bạn mà.

Dương: Chắc chắn rồi! Hãy đến và tham gia lễ hội. Để chào đón Tết, chúng mình chuẩn bị mâm ngũ quả, làm mứt và bánh chưng. Thật khó để giải thích qua điện thoại. Chỉ cần đến đây, bạn sẽ không phải hối tiếc đâu.

Peter: Cảm ơn Dương.

Dương: À… Sau đó vào ngày 12 của tháng Giêng Âm lịch, mình sẽ dẫn bạn đi Bắc Ninh, nằm ở phía Bắc Hà Nội, để xem lễ hội Lim.

Peter: Từ từ đã nào Dương! Lễ hội gì nhỉ?

Dương: Lim – có điệu hát quan họ truyền thống được trình diễn trên những con thuyền rồng và những trò chơi dân gian như bơi trên những cánh bằng tre khổng lồ, đấu vật…

a) Tick (✓) true (T) or false (F)

(Chọn đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Peter sẽ đến Việt Nam vào mùa xuân.

2. Peter muốn Dương đưa ra lời khuyên nơi nào để đi.

3. Dương nói rằng Peter nên đến Huế và Đà Nẵng.

4. Peter không muốn đến lễ hội Huế.

5. Dương đề nghị Peter đến lễ hội Huế, lễ hội Lim, và để mừng kỳ nghỉ lễ Tết với gia đình cậu ấy.

b) Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài thoại lần nữa và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. In April. They can see a grand opening ceremony, an ao dai fashion show, a Dem Phuong Dong or oriental night show, royal court musk performances… and sporting activities.

2. Duong’s family prepares a five-fruit tray, makes jam and chung cakes.

3. Because there are so many interesting things to see and enjoy, it would take too long to describe them.

4. In Bac Ninh, on 12th of the first lunar month.

5. Because it’s near Ha Noi, it takes place right after Tet holiday and is full of traditional events.

Tạm dịch:

1. Lễ hội Huế được tổ chức khi nào? Khách tham quan thấy gì ở đó? Vào tháng Tư. Họ có thể thấy một nghi lễ khai mạc, một chương trình thời trang áo dài, một Đêm Phương Đông hoặc chương trình đêm phương đông, trình diễn nhạc cung đình… và những hoạt động thị thao như cờ người, dua thuyền…

2. Gia đình Dương làm gì để đón Tết? Gia đình Dương chuẩn bị một mâm ngũ quả, làm mứt và bánh chưng.

3. Tại sao Dương nói “Thật khó để giải thích qua điện thoại”? Bởi vì có nhiều hoạt động thú vị để xem và thưởng thức, thật lâu để miêu tả hết nó.

4. Lễ hội Lim diễn ra khi nào và ở đâu? Ở Bắc Ninh, vào ngày 12 tháng Giêng Âm lịch.

5. Tại sao bạn nghĩ Dương đề nghị lễ hội Lim? Bởi vì nó gần Hà Nội, nó diễn ra đúng sau kỳ nghỉ Tết và nhiều hoạt động truyền thống.

c) Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain their meaning.

(Em có thể tìm những thành ngữ sau trong bài đàm thoại? Cố gắng giải thích nghĩa.)

Answer: (Trả lời)

1. used as suggestion or to give advice

2. sound + adj, used to give your impression of what you hear

3. to stress that it is worth spending time or money doing something

4. to show surprise and to check that something is really OK to do

Tạm dịch:

1. Tại sao bạn không thử làm xem? = được dùng như lời đề nghị hoặc đưa ra lời khuyên

2. Nghe tuyệt thật! = sound + tính từ, được dùng để đưa sự ấn tượng về những gì bạn nghe được

3. Rạn sẽ không tiếc đâu! = nhấn mạnh sự đáng giá của việc dành thời gian hay tiền bạc khi làm điều gì

4. Bạn có chắc không? = thể hiện sự ngạc nhiên và kiểm tra cái gì đó có thật ổn để làm không

d) Work in pairs. Make short conversations with the four expressions in c.

(Làm theo cặp. Làm một bài đàm thoại ngắn với 4 thành ngữ trong phần c.)

Answer: (Trả lời)

A: Why don’t you come with us to Lim festival? You won’t regret.

B: Sounds great! Are you sure?

Tạm dịch:

A: Tại sao bạn lại không đến với chúng tôi tham gia lễ hội Lim? Bạn sẽ không tiếc đâu.

B: Nghe tuyệt! Bạn chắc chứ?


2. Use the words from the box to label the pictures.

(Sử dụng những từ trong khung để gọi tên những hình)

Answer: (Trả lời)

a. ceremony (nghi lễ) b. anniversary (lễ kỷ niệm)
c. reunion (lễ đoàn viên) d. procession (đám rước)
e. carnival (lễ hội hóa trang) f. performance (màn trình diễn)

3. Match the words with the pictures of festivals.

(Nối những từ với hình ảnh của lễ hội.)

Answer: (Trả lời)

1 – d: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn 2 – a: Lễ hội đua bò
3 – c: Lễ hội rắn Lệ Mật 4 – b: Lễ hội cá voi
5 – e: Lễ hội đua voi

4. Match the festivals in 3 with their descriptions.

(Nối lễ hội trong phần 3 với miêu tả của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1 – c: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn – Đây là nghi lễ chọi trâu truyền thống để thờ cúng thần Nước ở Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng.

2 – b: Lễ hội đua bò – Lễ hội này được tổ chức ở tỉnh An Giang. Mỗi cuộc đua bao gồm 2 cặp bò và chúng được điều khiển bởi 2 người đàn ông trẻ.

3 – e: Lễ hội rắn Lệ Mật – Lễ hội này sử dụng một màn trình diễn rắn tre để kể lại câu chuyện của làng Lệ Mật.

4 – d: Lễ hội cá voi – Đây là một lễ hội thờ cúng cá voi và câu nguyện điều may mắn cho ngư dân ở Quảng Nam.

5 – a: Lễ hội đua voi – Nó được tổ chức ở bản Đôn, Đắk Lắk. Voi và người cưỡi đua theo tiếng trống, còng và đám đông reo hò.


A CLOSER LOOK 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Match the words to their meanings.

(Nối những từ theo nghĩa của chúng)

Answer: (Trả lời)

1 – c. to preserve = to keep a tradition alive | giữ cho một truyền thống sống mãi.

2 – e. to worship = to show respect and love for something or someone | thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó.

3 – a. performance = a show | một màn trình diễn.

4 – b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each I time | một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc.

5 – d. to commemorate = to remember and celebrate something or someozst | nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó.


2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.)

Answer: (Trả lời)

1. commemorate 2. worship 3. reserve 4. ritual 5. performance

Tạm dịch:

1. Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.

2. Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây dể thờ cúng ngài.

3. Nhờ vào công nghệ, chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của chúng ta cho thế hệ tương lai.

4. Trong hầu hết lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường bắt đầu bằng việc đốt nhang.

5. Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của làng.


3. Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one verb.

(Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với hơn 1 động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. WATCH – a ceremony, a show

2. HAVE – all

3. WORSHIP – a god, a hero

4. PERFORM – a ritual, a ceremony, a show


Pronunciation trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4.a) Look at the table below. What can you notice about these words?

(Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)

Answer: (Trả lời)

They are all words with more than 2 syllables. Tất cả chúng là những từ nhiều hơn hai âm tiết.

They end with suffix -ion or -ian. Chúng kết thúc bởi hậu tố là -ion hoặc -ian.

b) Now listen and repeat the words.

(Bây giờ lắng nghe và lặp lại các từ.)


5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings.

(Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.)

Answer: (Trả lời)

1. pro’cession 2. com’panion 3. pro’duction 4. compe’tition
5. poli’tician 6. mu’sician 7. his’torian 8. lib’rarian

Tạm dịch:

1. diễu hành 2. đồng hành 3. sản xuất 4. cạnh tranh
5. chính trị gia 6. nhạc sĩ 7. lịch sử gia 8. thủ thư

6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen an repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1. com’panion 2. partici’pation 3. at’tention 4. his’torians 5. tra’dition

Tạm dịch:

1. Voi là bạn đồng hành tốt của người dân ở buôn Đôn

2. Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi giỏi.

3. Đua voi thu hút sự chú y của đám đông.

4. Nhà sử học Việt Nam biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.

5. Nó là một truyền thông khi chúng ta đốt nhàng khi đi chùa.


A CLOSER LOOK 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Grammar trang 51 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Write 5 for simple sentences and C for compound sentences.

(Viết S cho câu đơn và C cho câu phức.)

Answer: (Trả lời)

1. S 2. C 3. C 4. S 5. S

Tạm dịch:

1. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè mỗi cuối tuần.

2. Tôi thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân.

3. Tôi từng đến Hạ Long 2 lần và tôi tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.

4. Gia đình tôi và tôi đã đi đến Lễ hội Biển ở Nha Trang vào năm 2011.

5. Tôi thích Lễ hội Trung thu và mong chờ nó mỗi năm.


2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức)

Answer: (Trả lời)

1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Liey just brought him a chung cake and a day cake.

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.

Tạm dịch:

1. Vào lễ hội Trung thu, trẻ em mang những lồng đèn xinh đẹp, vì vậy nó là một kỷ niệm trẻ thơ đáng nhớ.

2. Trong suốt dịp Tết, người Việt Nam mua tất cả các loại bánh kẹo và họ còn làm bánh chưng nữa.

3. Các con của vua Hùng tặng cho ông những món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu lại mang cho ông một cái bánh chưng và một cái bánh dày.

4. Để chào đón Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào, hoặc chúng tôi có thể mua một cây quất để trưng lâu dài.

5. Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu điều may và hạnh phúc.


3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.)

Answer: (Trả lời)

1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007

Tạm dịch:

1. Chử Đồng Tử và Thánh Gióng cả hai đều là thuyền thuyết; tuy nhiên, họ được thờ cúng vì những điều khác nhau.

2. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, vì vậy hầu hết người Việt Nam đều trở về nhà vào dịp Tết.

3. Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình.

4. Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ không gặp điều may.

5. Lễ hội đền Hùng là một lễ hội địa phương; tuy nhiên nó đã trở thành một ngày lễ chung ở Việt Nam từ năm 2007.


4. Match the dependent clauses with the independent ones tomake complex sentences.

(Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. d 3. e 4. f 5. a 6. c

Tạm dịch:

1. Khi giặc Ân vào Việt Nam, thuyền thuyết nói rằng cậu bé 3 tuổi lớn nhanh như thổi và đánh chống lại chúng.

2. Bởi vì quan họ là bài hát dân gian của Bắc Ninh, chỉ loại hình hát này mới được phép hát ở lễ hội Lim.

3. Mặc dù Tiên Dung là con của vua Hùng thứ 18, cô ấy vẫn kết hôn với người đàn ông nghèo Chử Đồng Tử.

4. Nếu cặp bò trong lễ hội đua bò đi ra ngoài hàng, chúng không thể tiếp tục cuộc đua.

5. Mặc dù lễ hội chọi trâu nghe đáng sợ, nhưng nó là một phần cần thiết của nghi lễ để thờ cúng thần Nước.

6. Trong khi thuyền rồng ở ghe Ngo Sóc Trăng đang đua, đám đông cổ vũ họ với trống và còng.


5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though!although, because, if.)

Answer: (Trả lời)

(1) Because (2) If (3) when
(4) while (5) When (6) Although

Tạm dịch:

LỄ HỘI ĐUA VOI

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, dân làng thường chọn một khu đất bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được phát ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được cổ vũ bằng âm thanh của trống, cồng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng tất cả người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.


6. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng từ riêng để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

1. Although I like the Giong Festival, I don’t have much chance to join it.

2. Because it is one of the most famous festivals, so many people take part in it.

3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple.

4. When people go to Huong Pagoda, people bring fruit to worship Hung King.

5. While people are travelling along Yen stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area.

Tạm dịch:

1. Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng, nhưng tôi không có nhiều cơ hội đề tham gia.

2. Bởi vì nó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất, có rất nhiều người tham gia.

3. Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, bạn nên thăm đền Gióng.

4. Khi người ta đi chùa Hương, người ta thường mang trái cây đến thờ cúng vua Hùng.

5. Khi người ta đi dọc sông Yên, họ có thể tận hưởng cảnh đẹp của khu vực này.


COMMUNICATION trang 53 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the pictures. Discuss the following questions with a partner and then write the right words under the pictures.

(Nhìn vào hình. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn sau đó viết những từ đúng bên dưới những bức hình.)

a) What are the things in the pictures?

(Những thứ trong ảnh là gì?)

Answer: (Trả lời)

1. bamboo archway cổng vòm bằng tre
2. green rice flakes cốm xanh
3. potatoes những củ khoai tây
4. coconuts những quả dừa
5. pia cake bánh pía
6. clasped hands chắp tay
7. lanterns lồng đèn
8. Dragon boat race đua thuyền rồng

b) Do you know the festival at which they appear?

(Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?)

Answer: (Trả lời)

Ooc bom boc festival. Lễ hội Óc-om-bốc (Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer).


2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

(Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.)

Audio script: (Bài nghe)

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, tất nhiên rồi.

A: Lễ hội đó có tên là gì?

B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.

A: Lễ hội để tôn thờ ai?

B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng ta. Chúng tôi cảm ơn ông đã cho chúng tôi một vụ thu hoạch tốt và nhiều cá trong các con sông.

A: Bạn làm gì trong lễ hội?

B: Đầu tiên, chúng tôi có một buổi lễ thờ phượng ở nhà, dưới lối đi bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên Mặt trăng của Thiên Chúa và những đứa trẻ giơ tay lên mặt trăng.

A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy có các đồ ăn gì?

B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.

A: Bạn có thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác sau đó không?

B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi nổi đèn lồng trên cuộc đua thuyền rồng.


3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions.

(Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.)

Answer: (Trả lời)

Where? 1. in Soc Trang.
When? 2. on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month. (Vào tối ngày 14, 15 tháng 10 âm lịch)
Who is worshipped? 3. Moon God (thần Mặt trăng)
What activites? 4. have a worshipping ceremony (thờ cúng)
5. float paper lanterns (thờ hoa đăng)
6. hold dragon boat races (tổ chức đua thuyền rồng)

4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival.

(Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.)

Answer: (Trả lời)

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: It’s Huong pagoda Festival.

A: Who do you worship at festival?

B: Buddha.

A: When does it take place?

B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.

A: How about activities?

B: Worship ceremony, hiking in the mountains, exploring caves it: taking photos of beautiful scenery.

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, dĩ nhiên.

A: Lễ hội này tên gì vậy?

B: Lễ hội chùa Hương.

A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?

B: Đức Phật.

A: Nó diễn ra khi nào?

B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng gièng đến tháng 3 Âm lịch.

A: Còn về hoạt dộng?

B: Nghi lễ thờ chúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.


SKILLS 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Reading trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Below are pictures from websites about festival in Viet Nam. Work in groups to answer the following questions.

(Bên dưới là những hình ảnh từ website về những lễ hội ở Việt Nam. Làm theo nhóm để trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. They are doing worshipping ceremony.

2. Hung King.

3. Buddha.

Tạm dịch:

1. Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình? Họ đang làm nghi lễ thờ cúng.

2. Mọi người thờ cúng ai ờ Lễ hội đền Hùng? Vua Hùng.

3. Mọi người thờ cúng ai ở lễ hội chùa Hương? Đức Phật.

A. Lễ hội đền Hùng

B. Lễ hội chùa Hương


2. Now read the information about these festivals to check your ideas.

(Bây giờ đọc thông tin về những lễ hội để kiểm tra ý kiến của em.)

Tạm dịch:

A. Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba, Âm lịch ở Phú Thọ. Lễ hội được tổ chức để thờ cúng Vua Hùng những người đã dựng nước và là những vị vua đầu tiên của đất nước. Lễ hội có đám rước từ chân núi Nghĩa Linh cho đến Đền thượng trên đỉnh núi. Ở đây có nghi lễ vật hương và những đặc sản như bánh chưng, bánh dày, mâm ngũ quả cúng các Vua Hùng. Tuy nhiên cũng có nhiều hoạt động vui như cánh tre, điệu nha; sư tử, đấu vật và trình diễn hát xoan.

B. Lễ hội Phật giáo dược tổ chức hàng nám và kéo dài 3 tháng từ tháng Giêng đến tháng Ba Âm lịch. Trong suốt lễ hội, khách tham quan đến từ khắp các nơi trong nước và từ nước ngoài tham gia vào đám rước và dâng hương, hoa, trái cây và nến để thờ cúng Đức Phật ở chùa. Ngoài nghi lễ, người ta còn tham gia những hoạt động như leo núi, khám phá hang động, chụp hình cảnh đẹp.


3. Find words / phrases in the passages that have similar meaning to these words or phrases.

(Tìm những từ/ cụm từ trong đoạn văn mà có ý nghĩa tương tự với những từ hoặc cụm từ này.)

Answer: (Trả lời)

1. kings = emperors: vua

2. includes as an important part of something = features: là nét đặc biệt của …

3. interesting, full of fun = joyful: thú vị

4. from abroad = from overseas: nước ngoài

5. going for a long walk = hiking: leo

6. natural surroundings = scenery: cảnh thiên nhiên


4. Read the information again and answer the following questions.

(Đọc thông tin lần nữa và trả lời câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. The Hung King Temple festival takes place from 8th to 11th day of the third lunar month.

2. Incense, specialities such as chung cakes, day cakes and five-fruit trays.

3. Because there are many joyful activities including bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.

4. People join the procession and make offerings of incense, flower, fruit and candles.

5. Eploring caves.

Tạm dịch:

1. Khi nào lễ hội đền Hùng diễn ra? Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba, Âm lịch.

2. Cái gì có trong lễ vật vua Hùng? Nhang, những đặc sản như bánh chưng, bánh dày và mâm ngủ quả.

3. Tại sao thật thú vị khi đến Lễ hội đền Hùng? Bởi vì có nhiều hoạt động thú vị như cánh tre, múa sư tử, đấu vật và trình diễn hát xoan.

4. Người ta làm gì để thờ cúng Đức Phật ở lễ hội Chùa Hương? Người ta tham gia vào đám rước và dâng hương, hoa, trái cây và nến.

5. Những hoạt động nào ớ lễ hội Chùa Hương mà bạn thích nhất? Khám phá hang động.


Speaking trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5.a) Work in pairs. Your teacher is organising a trip. You have two options: going to Huong Pagoda or going to Hung King Temple. You have to decide the following.

(Làm theo cặp. Giáo viên của em đang tổ chức một chuyến đi. Em có 2 lựa chọn: đi chùa Hương hoặc đi Đền Hùng. Em phải quyết định như sau:)

Tạm dịch:

1. Nơi nào bạn thích đi hơn? Giải thích sự lựa chọn của bạn.

Ví dụ: Tôi thích đi chùa Hương hơn bởi vì tôi thực sự muốn đi du lịch dọc suối Yến bàng thuyền. Còn bạn thì sao?

2. Bạn mang thứ gì theo? Tại sao?

Ví dụ: Tôi nghĩ là chúng tôi nên mang theo một chai nước bởi vì chúng tôi sẽ cần nó khi chúng tôi leo núi.

Answer: (Trả lời)

1. Which place do you prefer to go to? Explain your choice.

– I prefer to go to Huong Pagoda because I really want to travel along Yen Stream by boat. How about you?

– I prefer to go to Hung King Temple because it’s one of the most important festival of the country. Moreover, there are a lot of joyful activities there.

2. What things should you take with you? Why?

– I think we should take a bottle of water because we’ll because we’ll need it when we’re climning the mountain.

– In my opinion, we must bring fruits to offer Hung Kings.

– I think we should bring snacks because it’s very easy to serve.

– I think flowers are very necessary because we need to offer them to the Buddha.

– Incense is indispensable because we need it when we go to the pagoda.

– I’d like to take a camera with me because I want to take pictures of the beautiful scenery.

– We need to bring trainers because we will climb the mountain.

– I think we should also bring an umbrella in case of the rain.

Tạm dịch:

1. Nơi nào bạn thích đến? Giải thích sự lựa chọn của bạn.

– Tôi thích đến chùa Hương hơn vì tôi thực sự muốn đi dọc theo suối Yên bằng thuyền. CÒn bạn thì sao?

– Tôi thích đến chùa Hung King vì đây là một trong những lễ hội quan trọng nhất của đất nước. Hơn nữa, có rất nhiều hoạt động vui vẻ ở đó.

2. Những thứ bạn nên mang theo bên mình? Tại sao?

– Tôi nghĩ rằng chúng ta nên lấy một chai nước vì chúng ta sẽ cần vì chúng ta đang leo núi.

– Theo tôi, chúng ta phải mang hoa quả dâng cúng vua Hùng.

– Tôi nghĩ chúng ta nên mang theo đồ ăn nhẹ vì nó rất dễ phục vụ.

– Tôi nghĩ hoa rất cần thiết vì chúng ta cần dâng chúng cho Đức Phật.

– Hương là không thể thiếu vì chúng ta cần nó khi đi chùa.

– Tôi muốn mang theo máy ảnh vì tôi muốn chụp ảnh phong cảnh đẹp.

– Chúng tôi cần mang theo huấn luyện viên vì chúng tôi sẽ leo lên núi.

– Tôi nghĩ chúng ta cũng nên mang theo một chiếc ô trong trường hợp trời mưa.

b) Now report your decisions to the class. Which location is more popular and why?

(Bây giờ báo cáo lại quyết định của bạn trước lớp. Địa điểm nào nổi tiếng hơn và tại sao ?)


SKILLS 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Listening trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Work in pairs. Describe the picture and answer the questions.

(Làm theo cặp. Miêu tả tranh và câu trả lời bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. He is considered a mythical hero because he grew from 3 year-old child into a giant overnight.

2. He defended the country from foreign invaders – the An.

Tạm dịch:

1. Ai là thánh Gióng? Anh ấy là một anh hùng thần thoại bởi vì anh ấy lớn lèn từ một đứa bé 3 tuổi thành một người khổng lồ trong một đêm.

2. Anh ấy làm gì cho quốc gia? Anh ấy bảo vệ đất nước khỏi giặc ngoại xâm – giặc Ân.


2. Listen to a tour guide giving information about the Giong Festival and circle the correct answer A, B, or C.

(Nghe một hướng dẫn viên đứa thông tin về Lễ hội Gióng và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. C

Tạm dịch:

1. Lễ hội Gióng được tố chức ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội.

2. Lễ hội này được tố chức đế tưởng nhớ Thánh Gióng người đã đánh giặc Ân.

3. Lễ hội được tổ chức từ ngày 6-12 tháng 4 Âm Lịch.


3. Listen to talk again and write answers to the questions below.

(Nghe bài nói lần nữa và viết câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. He is a mythical hero, who grew from a three-year-old child into a giant overnight.

2. The preparation begin one month before the festival.

3. A religious ceremony.

4. There is a cheo play performance.

5. This festival shows the love for our motherland and the preservation of our cultural heritage.

Tạm dịch:

1. Thánh Gióng khác những anh hùng khác ở Việt Nam như thế nào? Anh ấy là một anh hùng thần thoại người mà lớn lên từ một đứa bé 3 tuổi thành một người khổng lồ trong một đèm.

2. Sự chuẩn bị cho lễ hội bắt đầu khi nào? Sự chuẩn bị bắt đầu 1 tháng trước lề hội.

3. Loại nghi lễ nào diễn ra sau dám rước? Một nghi lễ tôn giáo.

4. Điều gì xảy ra khi đêm xuống? Có một màn trình diễn chèo.

5. Lễ hội này quan trọng như thế nào? Lễ hội này thể hiện tình yểu đất mẹ và sự bảo tồn của di sản văn hóa.

Audio script: (Bài nghe)

The Giong festival is celebrated every year in Phu Linh Commune. Soc Son District, Ha Noi. This festival commemorates the hero, Saint Giong. He is considered a mythical hero because he grew from a three-year-old child into a giant overnight. He is worshipped for defending the country from foreign invaders — the An.

Although this festival is held from the 6th to the 12th day of the 4th lunar month, people start preparing traditional clothing for the procession and for various festival performances one month beforehand. During the festival, the procession starts at the Mother Temple and goes to Thuong Temple where a religious ceremony is performed. When night falls, a cheo play is performed. Then the festivities end with a thanksgiving procession on the 12th.

This festival shows our love for the motherland and the preservation of our cultural heritage.

Tạm dịch:

Lễ hội Gióng được tổ chức hàng năm tại xã Phú Linh, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Lễ hội này kỷ niệm người anh hùng, Thánh Gióng. Ông được coi là một anh hùng huyền thoại vì ông đã lớn lên từ một đứa trẻ ba tuổi thành một người khổng lồ qua đêm. Ông được tôn thờ để bảo vệ đất nước khỏi những kẻ xâm lược nước ngoài – Giặc Ân.

Mặc dù lễ hội này được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 12 của tháng 4 âm lịch, mọi người bắt đầu chuẩn bị quần áo truyền thống cho đám rước và cho các buổi biểu diễn lễ hội khác nhau một tháng trước đó. Trong lễ hội, cuộc diễu hành bắt đầu tại Đền Mẫu và đi đến đền Thượng, nơi một buổi lễ tôn giáo được thực hiện. Khi màn đêm buông xuống, hát chèo được thực hiện. Sau đó, lễ hội kết thúc với một đám rước lễ tạ ơn vào ngày 12.

Lễ hội này thể hiện tình yêu của chúng ta đối với quê hương và sự bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta.


Writing trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Work in pairs. Discuss with your partner the festival in Viet Nam that you like best. Use the word web below to take notes.

(Làm theo cặp. Thảo luận với bạn học về lễ hội ở Việt Nam mà bạn thích nhất. Sử dụng lưới từ bên dưới để ghi chú.)

Answer: (Trả lời)

I like the Hung King Temple festival.

It’s held in Phu Tho Province.

It’s held on 8th to 11th of the third lunar month.

It commemorates the merit of Hung Kings.

It worships Hung Kings.

It’s impressive because there are many people joining it.

The main activities are: offering to Hung Kings, bamboo swings, Licsl dances, wrestling and xoan singing performances.

I like this festival because it is so meaningful.

I also like it because they are so jovful.

Tạm dịch:

Tôi thích lễ hội Đền Hùng.

Nó được tổ chức ở tỉnh Phú Thọ.

Nó được tổ chức từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba Âm lịch.

Nó tưởng niệm công lao Vua Hùng.

Nó thờ cúng Vua Hùng.

Nó gây ấn tượng vì có nhiều người tham gia.

Những hoạt động chính như lễ dâng vua Hùng, cánh tre, múa sư tử, đâm vật và trình diễn hát xoan.

Tôi thích lễ hội này bởi vì nó rất ý nghĩa.

Tôi cũng thích nó bởi vì nó thú vị.


5. Now use the notes to write an article about this festival for the school website. Remember to add any necessary connectors below to make compound and complex sentences.

(Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một bài về lễ hội này cho trang web của trường. Nhớ thêm bất kỳ từ liên kết bên dưới để làm thành câu ghép và câu phức.)

Answer: (Trả lời)

I like the Hung King Temple Festival a lot. It is held in Phu Tho province from the 8th to 11th of the third lunar month every year. It commemorates and worships the Hung Kings who are the founders and also the first emperors of the nation. It’s impressive because there is a procession from the foot of Nghĩa Linh mountain to the High Temple on top of the mountain. While you are there, you can attend a ceremony of offering incense and specialities to the Hung Kings. Moreover, there are also some great activities such as bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances. I like this festival because it makes me love our ancestors. I also like it because there are a lot of great activities there.

Tạm dịch:

Tôi thích lễ hội đền vua Hùng rất nhiều. Nó được tổ chức tại tỉnh Phú Thơ từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch hàng năm. Nó tưởng niệm và tôn thờ các vị vua Hung là những người sáng lập và cũng là hoàng đế đầu tiên của quốc gia. Nó ấn tượng vì có một đám rước từ chân núi Linh Linh đến Đền cao trên đỉnh núi. Trong khi bạn ở đó, bạn có thể tham dự một buổi lễ dâng hương và đặc sản cho các vị vua Hùng. Hơn nữa, cũng có một số hoạt động tuyệt vời như đu tre, múa lân, biểu diễn đấu vật và hát xoan. Tôi thích lễ hội này vì nó khiến tôi yêu tổ tiên của chúng tôi. Tôi cũng thích nó vì có rất nhiều hoạt động tuyệt vời ở đó.


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Rearrange the letters to label the pictures.

(Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)

Answer: (Trả lời)

1. incense (nhang) 2. offersing (lễ vật)
3. pray (cầu nguyện) 4. lanterns (lồng đèn)
4. crowds (đám đông) 6. cheering (cổ vũ)

2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.

(Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. ethnic 2. commemorates 3. respect 4. ritual
5. ancient 6. procession 7. perform 8. performances

Tạm dịch:

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng – Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai – người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

3. Choose the correct answer

(Chọn câu trả lời đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. If 2. Even though 3. because 4. While 5. When

Tạm dịch:

1. Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.

2. Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.

3. Trẻ em thích lễ hội ‘Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.

4. Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.

5. Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.


4. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)

Answer: (Trả lời)

1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.

2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.

3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.

4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.

5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents’stories.

Tạm dịch:

1. Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.

2. Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.

3. Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.

4. Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.

5. Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.


Communication trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Put the following things and activities in the correct collumns.

(Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)

Answer: (Trả lời)

New Year Festival Mid-Autumn Festival
family reunion moon cakes
visiting relatives lion dance
firework displays floating lanterns
kumquat welcome-the-moon party
the first-footer Hang Nga and Cuoi stories

Tạm dịch:

Lễ hội Năm mới Lễ hội Trung thu
Gia đình đoàn tụ Bánh trung thu
Thăm người thân Múa lân
Đốt pháo hoa Thả đèn lồng
Cây quất Tiệc chào mừng
Những bước chân đầu tiên Chuyện Hằng Nga chú Cuội

6. Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?

(Làm theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)

Tạm dịch:

Mình thích màn trình diễn pháo hoa nhất bởi vì chúng rất đẹp.

Mình thích là người xông đất trong ngày đầu Năm Mới bởi vì mình có thể nhận được tiền lì xì.

Answer: (Trả lời)

Nam likes New Year Festival. He likes kumquat tree, visiting relatives, and firework display. The festival is so joyful and happy. (Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích cây quất, thăm họ hàng và màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.)


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

TALENT SHOW (CHƯƠNG TRÌNH TÀI NĂNG)

1. Look at the pictures. Ask and answer the questions.

(Nhìn vào hình. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Chau van singing, xoan singing, quan ho singing, don ca tai tu singing.

2. Chau van is often performed in competition or religious ceremonies in north of Vietnam.

Xoan is often performed in Hung King Temple Festival or in other local festivals in Phu Tho.

Quan ho is often performed in Lim festival, Bac Ninh Province and local festivals.

Don ca tai tu is often performed in the South of Vietnam, normally in weddings, birthday anniversaries, and local festival.

3. No, I can’t.

Tạm dịch:

1. Loại bài hát nào mà người ta trình diễn trong hình? Hát Chầu Văn, hát xoan, hát quan họ, hát đờn ca tài tử.

2. Họ trình diễn những bài hát ở đâu? Khi nào?

Chầu Văn thường được trình diễn trong những trận đấu hoặc nghi lễ tôn giáo ở miền Bắc Việt Nam.

Xoan thường được trinh diễn trong lễ hội đền Hùng hoặc những lễ hội địa phương khác ở Phú Thọ.

Quan họ thường được trình diễn ở Lễ hội Lim, Bắc Ninh và những lễ hội địa phương khác.

Đờn ca tài tủ thường được trình diễn ở miền Nam Việt Nam, thường trong đám cưới, kỷ niệm sinh nhật hoặc lễ hội địa phương.

3. Bạn có thể hát được không? Không.


2. Plan your performance.

(Lên kế hoạch trình diễn.)

Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm.

2. Chọn ra một bài hát mà thường được trình diễn trong lễ hội.

3. Tìm thông tin về bài hát.

– Bài hát gì?

– Nó được trình diễn khi nào ở đâu?

– Có điều gì đặc biệt về bài hát không?

4. Trình bày thông tin cho cả lớp.

5. Trình diễn bài hát.

6. Bầu cho màn trình diễn hay nhất.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5: Festivals in Viet Nam trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com