Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §5. Góc sgk Toán 6 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
§5. GÓC
Câu hỏi khởi động trang 94 Toán 6 tập 2 CD
Hai thân của chiếc compa có thể xem là hai tia chung gốc. Độ mở của compa gợi cho ta hình ảnh gì?
Trả lời:
Sau bài này chúng ta sẽ biết được hai thân của compa mở ra sẽ tạo ra hình ảnh là 1 góc.
I. KHÁI NIỆM GÓC
Hoạt động 1 trang 94 Toán 6 tập 2 CD
Hãy vẽ hai tia Ox và Oy có chung gốc O.
Trả lời:
– Ta chấm điểm O trên mặt giấy.
– Vẽ tia Ox, vẽ tia Oy.
Luyện tập vận dụng 1 trang 94 Toán 6 tập 2 CD
Hãy đọc và viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69 và cho biết các cạnh của chúng.
Trả lời:
Các góc trong Hình 69 là:
\(\widehat {BAC}\) có cạnh AB, AC.
\(\widehat {CAx}\) có cạnh AC, Ax.
\(\widehat {BAx}\) có cạnh AB, Ax.
II. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
Hoạt động 2 trang 95 Toán 6 tập 2 CD
a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A, B khác O). Sau đó, tô màu phần mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa đoạn thẳng AB như Hình 72.
b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu.
Luyện tập vận dụng 2 trang 95 Toán 6 tập 2 CD
Cho góc xOy và điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D (Hình 76). Nêu vị trí của điểm N đối với hai điểm C, D.
Trả lời:
Điểm N không nằm trên đoạn thẳng CD.
III. SỐ ĐO CỦA GÓC
Hoạt động 3 trang 96 Toán 6 tập 2 CD
a) Hãy quan sát thước đo góc.
Thước đo góc có dạng nửa hình tròn và được chia đều thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o.
b) Dùng thước đo góc để xác định số đo góc xOy trong Hình 77a.
Bước 1. Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Ox.
Bước 2. Xác định xem cạnh Oy đi qua vạch chia độ nào thì đó chính là số đo của góc.
Ở trường hợp này ta thấy Oy đi qua vạch 40 độ nên số đo góc của góc \(\widehat {xOy} = {40^0}\).
Luyện tập vận dụng 3 trang 97 Toán 6 tập 2 CD
Dùng thước đo góc để đo góc quyển sách toán của em.
Trả lời:
Bốn góc của quyển sách toán bằng nhau và bằng \({90^0}\).
Hoạt động 4 trang 98 Toán 6 tập 2 CD
Sử dụng thước đo góc để đo các góc trong Hình 80 và so sánh số đo của chúng.
Trả lời:
Sử dụng thước đo góc ta đo được:
\(\widehat {xOy} = {45^0}\)
\(\widehat {uPv} = {120^0}\)
\(\widehat {mIn} = {45^0}\)
Do vậy \(\widehat {xOy} = \widehat {mIn} < \widehat {uPv}\).
Luyện tập vận dụng 4 trang 98 Toán 6 tập 2 CD
Ở Hình 81 có HB = HC =CD. Đo góc để trả lời các câu hỏi sau:
a) Hai góc ABC và ACB có bằng nhau không?
b) Trong hai góc ACB và ADB, góc nào lớn hơn?
Trả lời:
a) Tiến hành đo góc bằng thước đo góc, ta thấy:
\(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\)
b) Tiến hành đo góc bằng thước đo góc, ta thấy:
\(\widehat {ACB} > \widehat {ADB}\)
IV. GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
Hoạt động 5 trang 99 Toán 6 tập 2 CD
Ta có thể xem kim phút và kim giờ của đồng hồ là hai tia chung gốc (gốc trùng với trục quay của hai kim). Tại mỗi thời điểm, hai kim tạo thành một góc. Quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trong các đồng hồ dưới đây và liên hệ với những loại góc mà em đã biết.
Trả lời:
Quan sát các góc tạo bởi kim phút và kim giờ trên các đồng hồ ta thấy:
– Đồng hồ xanh hai kim tạo thành góc nhọn.
– Đồng hồ vàng hai kim tạo thành góc vuông.
– Đồng hồ hồng hai kim tạo thành góc tù.
– Đồng hồ tím hai kim tạo thành góc bẹt.
Hoạt động 6 trang 99 Toán 6 tập 2 CD
Hãy đo các góc xOy, xOz, xOt, xOm trong Hình 82a.
Trả lời:
Đặt thước đo góc như Hình 82 b) ta thấy:
\(\widehat {xOy} = {40^0}\)
\(\widehat {xOz} = {90^0}\)
\(\widehat {xOt} = {130^0}\)
\(\widehat {xOm} = {18^0}\).
Luyện tập vận dụng 5 trang 100 Toán 6 tập 2 CD
Hãy ghép mỗi khẳng định ở bên trái với một hình thích hợp ở bên phải.
Trả lời:
Sử dụng góc vuông của eke để tiến hành đo, ta ghép được như sau: 1 – c; 2 – a; 3 – b.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 100 Toán 6 tập 2 CD
Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86.
Bài giải:
– Hình 85: Góc \(\widehat {mOn}\) có đỉnh O, cạnh Om và On.
– Hình 86: Góc \(\widehat {MNP}\) có đỉnh N, cạnh NP và NM.
Giải bài 2 trang 100 Toán 6 tập 2 CD
Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87.
Bài giải:
Điểm nằm trong góc xOy là điểm D và G.
Giải bài 3 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Cho tia Om. Vẽ tia On sao cho \(\widehat {mOn} = {50^0}\).
Bài giải:
Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Om.
Chấm một chấm nhỏ đánh dấu ở vạch chia 50o rồi nối điểm O với chấm nhỏ đó ta vẽ được tia On.
Giải bài 4 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Cho tia Oa. Vẽ tia Oy sao cho \(\widehat {aOb} = {150^0}\).
Bài giải:
Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc. Vạch 0 của thước nằm trên cạnh Oa.
Chấm một chấm nhỏ đánh dấu ở vạch chia 1500 rồi nối điểm O với chấm nhỏ đó ta vẽ được tia Ob.
Giải bài 5 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Cho các góc \(\widehat {BAC} = {130^0}, \widehat {DEG} = {145^0}, \widehat {HKI} = {120^0}, \widehat {PQT} = {140^0}.\) Hãy viết các góc đó theo thứ tự giảm dần.
Bài giải:
Vì $145^0 > 140^0 > 130^0 > 120^0$ nên các góc theo thứ tự giảm dần là:
$\widehat {DEG} > \widehat {PQT} > \widehat {BAC} > \widehat{HKI}$.
Giải bài 6 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Đo các góc sau đây và cho biết số đo của chúng. Xác định góc nhọn, góc vuông góc tù, góc bẹt trong các góc đó.
Bài giải:
Sử dụng thước đo góc ta đo được:
\(\widehat {xOy} = {70^0}\): là góc nhọn.
\(\widehat {xOz} = {180^0}\): là góc bẹt.
\(\widehat {xOt} = {120^0}\): là góc tù.
\(\widehat {xOu} = {135^0}\): là góc tù.
\(\widehat {xOv} = {90^0}\): là góc vuông.
\(\widehat {nIm} = {30^0}\): là góc nhọn.
Giải bài 7 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, ta cũng coi xOy là một góc và gọi là “góc không”. Số đo của góc không là \({0^0}\). Tìm số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
Bài giải:
Ta minh họa bằng hình vẽ sau đây:
Số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ lần lượt là 1500, 900, 600, 00.
Giải bài 8 trang 101 Toán 6 tập 2 CD
Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên sơ đồ ở Hình 88. Em hãy giúp bạn Hoan chọn từ “trái”, “phải”, “vuông”, “nhọn”, “tù” thích hợp cho ⍰.
Mẫu: Đi từ M đến 0, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông, có thể đến A.
a) Đi từ M đến O, rẽ ⍰ đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ⍰, có thể đến D.
b) Đi từ M đến O, rẽ ⍰ đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ⍰, có thể đến B.
c) Đi từ M đến O, rẽ ⍰ đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ⍰, có thể đến C.
d) Đi từ M đến O, rẽ ⍰ đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ⍰, có thể đến G.
e) Đi từ M đến O, rẽ ⍰ đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ⍰, có thể đến E.
Bài giải:
a) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông có thể đến D.
b) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tù có thể đến B.
c) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc tù có thể đến C.
d) Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến G.
e) Đi từ M đến O, rẽ phải đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc nhọn có thể đến E.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 92 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 102 103 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 100 101 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“