Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 101 102 sgk Hóa Học 11

Hướng dẫn giải Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 101 102 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, C có hóa trị 4. Nguyên tử C không chỉ liên kết được với nguyên tử nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.

– Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

2. Đồng đẳng

Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, …, CnH2n+2, chất sau hơn chất trước 1 nhóm CH2 nhưng đều có tính chất hoá học tương tự nhau.

3. Đồng phân

Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.

Đồng phân cấu tạo là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau. Đồng phân cấu tạo bao gồm: đồng phân nhóm chức; đồng phân mạch cacbon; đồng phân vị trí nhóm chức.

Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hoá học như nhau (cùng công thức cấu tạo) nhưng khác nhau về sự phân bố trong không gian của các nguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử).

4. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị

Liên kết δ tạo thành do xen phủ trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.

Liên kết π tạo thành do xen phủ bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 101 102 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 101 hóa 11

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.

Bài giải:

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là liên kết hóa học. Sự thay dổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ ra hợp chất khác.

– Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh)

– Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất , số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).


2. Giải bài 2 trang 101 hóa 11

So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ.

Bài giải:

– Giống nhau: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử

– Khác nhau: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này.

Ví dụ với CTPT: C2H6O ta chưa biết hợp chất này là gì, có thứ tự sắp xếp các nguyên tố như thế nào. Ta chỉ biết phân tử này được tạo nên từ 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

Với CTPT C2H6O nếu:

+ Có CTCT là CH3CH2OH thì đây là rượu etylic.

+ Có CTCT là CH3OCH3 thì đây là ete.

2 CTCT này có tính chất hóa học khác hoàn toàn nhau.


3. Giải bài 3 trang 101 hóa 11

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?

Bài giải:

– Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết \(\sigma)\) được tạo bởi một cặp e dùng chung.

Ví dụ: $H:H$

CTCT: $H-H$

– Liên kết đôi: tạo bởi 2 cặp e dùng chung \((1 \pi; 1 \sigma)\). Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Ví dụ: $CH_2 :: CH_2$

CTCT: $CH_2 = CH_2$

– Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung \((2 \pi; 1 \sigma)\). Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Ví dụ: $HC⋮⋮CH$

CTCT: $HC≡CH$


4. Giải bài 4 trang 101 hóa 11

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. CH3COOH

Bài giải:

Chỉ có CH4 là trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Với các chất còn lại thì trong phân tử có cả liên kết đơn và đôi.

⇒ Đáp án: A.


5. Giải bài 5 trang 101 hóa 11

Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?

a) \(CH_3 – CH = CH – CH_3\)

b) \(CH_2 = CH – CH_2 – CH_3\)

c) \(CH_3 – CH_2 – CH_2 -CH_2 – CH_3\)

d) \(CH_2 = CH – CH_3\)

e) \(CH_3 – CH = CH – CH_2 -CH_3\)

g) \(\begin{matrix} \ CH_{2} = CH-CH-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix}\)

h) \(CH_3 – CH_2 – CH_2 -CH_2 – CH_2 -CH_3\)

i) \(\ \begin{matrix} \ CH_{3}-CH_{2}-CH-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix}\)

Bài giải:

– Các chất đồng đẳng của nhau là:

+ a), d) và e) (là các anken).

+ a), d) và g).

+ b) d) và e).

+ b), d) và g).

+ c), h) và h), i ) (là các ankan).

– Các chât đồng phân của nhau là:

+ a) với b) vì đều có công thức phân tử \(C_4H_8\).

+ e) với g) vì đều có công thức phân tử \(C_5H_{10}\).

+ c) với  i) vì đều có công thức phân tử \(C_5H_{12}\).


6. Giải bài 6 trang 102 hóa 11

Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.

Bài giải:

Công thức cấu tạo rút gọn:

– \(C_2H_6O\):

\(CH_3 – CH_2 – OH\)

\(CH_3-O-CH_3\)

– \(C_3H_6O\):

\(CH_3-CH_2-CHO\)

\(CH_3 -CO-CH_3\)

\(CH_2 = CH – CH_2-OH\)

– \(C_4H_{10}\):

\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)

\(CH_3-CH-CH_3\)

   \(\overset{|}{CH_3}\)


7. Giải bài 7 trang 102 hóa 11

Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất?

\(\begin{matrix} CH_{2} – CH_{2} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ H \ \ \ \ \ \ OH \end{matrix} \ \ (I)\) \(\begin{matrix} H \\ ^| \\ Cl – C – H \\ ^| \\ Cl \end{matrix} \ \ (II)\) \(\begin{matrix} H \ \ \ \ H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ H – C – C – H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ H \ \ \ OH \end{matrix} \ \ (III)\)

\(\begin{matrix} H \ \ \ \ H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ H – C – C – H \\ ^| \ \ \ \ \ \ ^| \\ OH \ \ \ H \end{matrix} \ \ (IV)\) \(\begin{matrix} H \\ ^| \\ Cl – C- Cl \\ ^| \\ H \end{matrix} \ \ (V)\)

Bài giải:

$(I), (III)$ và $(IV)$ là cùng một chất vì chúng đều có công thức phân tử là $CH_3CH_2OH$.

$(II)$ và $(V)$ là cùng một chất vì chúng đều có công thức phân tử là $CH_2Cl_2$.


8. Giải bài 8 trang 102 hóa 11

Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Bài giải:

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,(mol)\)

a) Phương trình hóa học:

• ($C_2H_5-OH + Na \rightarrow C_2H_3-ONa + \dfrac{1}{2}H_2 \uparrow$)

$C_2H_5OH + Na \rightarrow C_2H_3ONa + \dfrac{1}{2}H_2 \uparrow$

x       →           0,5x (mol)

• ($CH_3CH_2CH_2OH + Na \rightarrow C_3H_7ONa + \dfrac{1}{2}H_2 \uparrow$)

$C_3H_7OH + Na \rightarrow C_3H_7ONa + \dfrac{1}{2}H_2 \uparrow$)

y       →           0,5y (mol)

b) Gọi $x, y$ lần lượt là số mol của C2H5OH và CH3-CH2-СН2-ОН

Ta có:

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{{H_2}}} = 0,5x + 0,5y = 0,05} \hfill \\
\sum {{m_{hh}} = 46x + 60y = 5,3} \hfill \\
\end{gathered} \right. ⇒ \left\{ \begin{gathered}
x = 0,05 \hfill \\
y = 0,05 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
⇒ \% {C_2}{H_5}OH = \frac{{0,05.46}}{{5,3}}.100\% = 43,4\% \hfill \\
\% {C_3}{H_7}OH = 100\% – 43,4\% = 56,6\% \hfill \\
\end{gathered} \)

Vậy $\% etanol =  43,4 \%$, $\% propan-1-ol = 56,6 \%$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 101 102 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com