Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 158 159 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 158 159 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Đồng

– Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.

– Cấu hình electron nguyên tử của Cu : [Ar] 3d104s1 ; Cu+ : [Ar] 3d10 ; Cu2+ :[Ar] 3d9 .

– Tính chất vật lí: là kim loại màu nâu đỏ, khối lượng riêng lớn, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

– Tính chất hóa học: là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim (O2,S,Cl­2), dung dịch muối (Ag+, Hg2+), axit có tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc nóng; HNO3).

2. Một số hợp chất của đồng

– CuO: là chất rắn màu đen, không tan trong nước; là oxit bazơ; dễ bị CO, C, H2 khử thành Cu kim loại; được điều chế bằng cách nhiệt phân Cu(OH)2, Cu(NO3)2, CuCO3,…

– Cu(OH)2: là chất rắn màu xanh; có tính bazơ, không tan trong nước nhưng tan dễ trong dung dịch axit, tan trong dung dịch NH3 tạo ra nước Svayde; dễ bị nhiệt phân sinh ra CuO; được điều chế từ dung dịch muối đồng (II) và dung dịch bazơ.

– CuSO4 dạng khan là chất rắn màu trắng, trạng muối hiđrat CuSO4.5H2O có màu xanh.

– Ứng dụng:

+ Trên 50% sản lượng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% dùng làm hợp kim; hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn) ; đồng bạch (Cu–Ni) ; đồng thanh (Cu – Sn) ;… có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như: chế tạo chi tiết máy, thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.

+ CuSO4 dùng trong nông nghiệp để chữa mốc sương cho cà chua, khoai tây; ở dạng khan thì dùng để phát hiện vết nước trong các chất lỏng.

+ CuCO3.Cu(OH)2 dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, màu lục.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 158 159 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 158 hóa 12

Cấu hình electron của Cu2+ là:

A. [Ar]3d7.

B. [Ar]3d8.

C. [Ar]3d9.

D. [Ar]3d10.

Bài giải:

Cấu hình electron của Cu (Z =29): [Ar]3d104s1

⇒ Cấu hình electron của Cu2+ là: [Ar]3d9

⇒ Đáp án: C.


2. Giải bài 2 trang 159 hóa 12

Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là:

A. Mg.   B. Cu.   C. Fe.    D. Zn.

Bài giải:

♦ Cách 1:

Ta có: \({n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)

Phương trình hóa học:

$3M + 4HNO_3 → 3M(NO_3)_n+ nNO + 2H_2O$

Ta có:

\({n_M} = \dfrac{2}{n}{n_{NO}} = \dfrac{{0,6}}{n}(mol)\)

$⇒M_M = \dfrac{m}{n} = 32n$

Ta biện luận: Chỉ có $n = 2$ thì $M_M = 64$. Vậy M là $Cu$.

⇒ Đáp án: B.

♦ Cách 2:

Ta có: \({n_{NO}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)

Phương trình ion:

\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} O\)

\(0,6 \leftarrow 0,2\)

\(M \to \mathop M\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\)

\(0,3  \leftarrow  0,6\)

Ta có: \(M = \frac{m}{n} = \frac{{19,2}}{{0,3}} = 64(Cu)\)

Kim loại M là $Cu$.

⇒ Đáp án: B.


3. Giải bài 3 trang 159 hóa 12

Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :

A.21,56 gam.

B. 21,65 gam.

C. 22,56 gam.

D. 22,65 gam.

Bài giải:

♦ Cách 1:

Bảo toàn nguyên tố Cu ta có:

${n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = \frac{{7,68}}{{64}} = 0,12(mol)$

Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:

\(m_{Cu(NO_3)_2} = 0,12.M_{Cu(NO_3)_2} = 0,12.188 = 22,56 \, gam\)

⇒ Đáp án: C.

♦ Cách 2:

Số mol của Cu là: \({n_{Cu}} = \frac{{7,68}}{{64}} = 0,12(mol)\)

Phương trình hóa học:

\(3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O^ \uparrow } + 4{H_2}O\)

$0,12 → 0,12 \,(mol)$

Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:

\(m_{Cu(NO_3)_2} = 0,12.M_{Cu(NO_3)_2} = 0,12.188 = 22,56 \, gam\)

⇒ Đáp án: C.


4. Giải bài 4 trang 159 hóa 12

Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).

a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học:

$2Cu + O_2 → 2CuO$ (1)

$3Cu + 8HNO_3 → 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$ (2)

$CuO + 2HNO_3 → Cu(NO_3)_2 + H_2O$ (3)

b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.

Ta có:

$n_{Cu} = \frac{12,8}{64} = 0,2 (mol)$;

$n_{NO} = \frac{0,448}{22,4} = 0,02 (mol)$.

Từ (2) ⇒ $n_{Cu(dư)} = \frac{3}{2} . n_{NO} = 0,03 (mol)$;

Và $n_{HNO_3(2)} = 4n_{NO} = 4.0,02 = 0,08 (mol)$

Từ (1) ⇒ $n_{CuO} = n_{Cu(phản \,ứng)} = 0,2 – 0,03 = 0,17 (mol)$.

Từ (3) ⇒ $n_{HNO_3(3)} = 2n_{CuO} = 2. 0,17 = 0,34 (mol)$.

Vậy thể tích dung dịch $HNO_3$ cần dùng là:

$V_{HNO_3} = \frac{0,34+0,08}{0,5} = 0,84 (lít)$.


5. Giải bài 5 trang 159 hóa 12

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Bài giải:

a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

Ta có: \(n_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}.5H_{2}O}=\dfrac{58}{250}=0,232\) (mol).

$⇒C_{M(CuSO_4)} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,232}{0,5} = 0,464 (M)$

Vậy nồng độ mol của dung dịch A là $0,464 (M)$.

b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A

Phương trình hóa học:

$Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu$

Ta có:

\(n_{Fe}=n_{CuSO_{4}}= 0,0232 (mol)\).

$⇒ m_{Fe} = 0,0232.56 = 1,2992 \,gam$.

Vậy lượng sắt đã tham gia phản ứng là $1,2992 \,gam$.


6. Giải bài 6 trang 159 hóa 12

Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).

Bài giải:

Gọi số mol của Cu phản ứng là $x (mol)$

Phương trình hóa học:

$Cu + 2AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag$

$x → 2x → 2x (mol)$

Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

$∆m_{tăng} = m_{Ag} – m_{Cu(pư)}$

$⇒ (171,2 – 140,8) = 2x.108 – 64x$

$⇒152x = 30,4 ⇒ x = 0,2 (mol)$

$⇒ n_{AgNO_3} = 0,4 (mol)$

Khối lượng $AgNO_3$ là:

$m_{AgNO_3} = 0,4.170 = 68 \,gam$

$⇒m{\,_{dd}}_{AgN{O_3}} = \dfrac{{{m_{AgN{O_3}}}.100\% }}{{C\% }} = \dfrac{{68.100\% }}{{32\% }} = 212,5\;g$

$⇒ {V_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{mdd}}{D} = \dfrac{{212,5}}{{1,2}} = 177,08\,(ml)$

Vậy thể tích dung dịch $AgNO_3$ đã dùng là $177,08\,(ml)$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 158 159 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com