Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 55 sgk Hóa Học 12

Hướng dẫn giải Bài 11. Peptit và protein sgk Hóa Học 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 55 sgk Hóa Học 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Peptit

a) Khái niệm

+ Là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc \(\alpha\) amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

+ Liên kết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị \(\alpha\) amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị \(\alpha\) amino axit được gọi là nhóm peptit.

b) Phân loại

Oligopeptit là những peptit có từ 2 – 10 gốc \(\alpha\) amino axit và đc gọi tương ứng là đi-; tri-; …

Polipeptit là những peptit có từ 11-50 gốc \(\alpha\) amino axit. Đây là cơ sở để tạo nên protein

c) Cấu tạo

Phân tử peptit hợp thành từ các gốc a – amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH.

d) Đồng phân, danh pháp

– Đồng phân: Nếu phân tử peptit chứa n gốc a – amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!.

– Danh pháp: Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các các a – amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C.

e) Tính chất vật lí

Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

f) Tính chất hóa học

– Phản ứng thủy phân:

+ Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các \(\alpha\) amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazo.

+ Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit, bazo và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nào đó.

– Phản ứng màu biure: trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

2. Protein

– Khái niệm: là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối tử vài chục nghìn đến vài triệu.

– Phân loại: được chia thành 2 loại:

+ Protein đơn giản: khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các \(\alpha\) amino axit.

+ Protein phức tạp: được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần “phi protein” như axit nucleic,..

– Cấu tạo phân tử: protein được tạo bởi nhiều gốc \(\alpha\) amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit, nhưng khối lượng lớn hơn và phức tạp hơn peptit.

– Tính chất vật lí:

+ Nhiều protein tan được trong nước thành dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng. Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazo hoặc một số muối vào dung dịch protein

+ Có một số loại protein không tan được trong nước, không bị đông tụ hay kết tủa như: tóc, móng ( tay, chân),…

– Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch. Ta gọi đó là sự đông tụ protein.

– Tính chất hóa học:

+ Bị thủy phân thành các gốc \(\alpha\) amino axit nhờ xúc tác axit, bazo hoặc enzim tương tự như peptit.

+ Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất mày tím. Đây là phản ứng dùng để phân biệt protein.

+ Phản ứng với HNO3 đ tạo kết tủa màu vàng.

– Vai trò:

+ Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật. Vì vậy, protein là cơ sở tạo nên sự sống.

+ Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.


BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 55 sgk Hóa Học 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 55 hóa 12

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH;

B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH;

C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH;

D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.

Bài giải:

Các phân tử chứa 2,3,4… gốc \(\alpha\) amino axit được gọi là đi, tri, tetrapepetit ….

Đipeptit là peptit được tạo từ 2 gốc \(\alpha\) amino axit.

⇒ Hợp chất thuộc dipeptit là: $H_2N-CH_2CONH-CH(CH_3)-COOH$

⇒ Đáp án: B.


2. Giải bài 2 trang 55 hóa 12

Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?

A. NaOH;

B. AgNO3/NH3;

C. Cu(OH)2;

D. HNO3.

Bài giải:

Phân biệt dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng:

Chất cần tìm/Thuốc thử Glucozơ Glixerol Etanol Lòng trắng trứng (Protein)
Cu(OH)2 lắc nhẹ , ở tº thường Dung dịch xanh lam dd xanh lam Hợp chất màu tím
Cu(OH)2/OH, tº Kết tủa đỏ gạch

Phương trình hóa học:

\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{(OH)_2} \to {({C_6}{H_{11}}{O_6})_2}Cu + 2{H_2}O\)

⇒ Đáp án: C.


3. Giải bài 3 trang 55 hóa 12

Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).

Bài giải:

– Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc \(\alpha\) amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

– Liên kết peptit là liên kết $-CO-NH-$ giữa hai đơn vị \(\alpha\) amino axit.

– Tripeptit được tạo từ 3 đơn vị \(\alpha\) amino axit ⇒ Giữa chúng có 2 liên kết peptit.

– Công thức cấu tạo và tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin:

Gly-Ala-Phe: $H_2N-CH_2-CONH-CH(CH_3)-CONH-CH(CH_2C_6H_5)-COOH$

Gly-Phe-Ala: $H_2N-CH_2-CONH-CH(CH_2C_6H_5)-CONH-CH(CH_3)-COOH$

Ala-Gly-Phe: $H_2N-CH(CH_3)-CONH-CH_2-CONH-CH(CH_2C_6H_5)-COOH$

Ala-Phe-Gly: $H_2N-CH(CH_3)-CONH-CH(CH_2C_6H_5)-CONH-CH_2-COOH$

Phe-Gly-Ala: $H_2N-CH(CH_2C_6H_5)-CONH-CH_2-CONH-CH(CH_3)-COOH$

Phe-Ala-Gly: $H_2N-CH(CH_2C_6H_5)-CONH-CH(CH_3)-CONH-CH_2-COOH$

Chi tiết:


4. Giải bài 4 trang 55 hóa 12

Phân biệt các khái niệm:

a) Peptit và protein.

b) Protein đơn giản và protein phức tạp.

c) Protein phức tạp và axit nucleic.

Bài giải:

a) Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

b) Protein được chia thành hai loại:

– Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α – aminoaxit.

– Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần ”phi protein”, như các axit nucleic, lipit, cacbohiđrat.

c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, …

Axit nucleic là protein của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U).


5. Giải bài 5 trang 55 hóa 12

Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).

Bài giải:

Phân tử khối của hemoglobin là:

\(M = \dfrac{56.100}{0,4} = 14 000 (đvC)\).


6. Giải bài 6 trang 55 hóa 12

Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu ?

Bài giải:

Số mol alanin có trong lượng A trên là:

\(n_{alanin} = \dfrac {170}{89} \approx 1,91 (mol)\)

Khi thủy phân 500 gam protein A được 170g alanin.

Khi thủy phân 50000 gam protein A được x (g) alanin.

Phân tử khối các alanin là:

\(M = \dfrac {50000 \times 170}{500} = 17000 (đvC)\)

Số mắt xích:

\(\dfrac {17000} {89} = 191 (mắt xích)\)

Vậy $1$ phân tử protein $A$ chứa $191$ mắt xích alanin.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 55 sgk Hóa Học 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com