Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §5. Tam giác đồng dạng sgk Toán 8 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


§5. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

Câu hỏi khởi động trang 70 Toán 8 tập 2 CD

Trong bức ảnh ở Hình 46, các tam giác được tạo dựng với hình dạng giống hệt nhau nhưng có kích thước to nhỏ khác nhau.

Các tam giác trong Hình 46 gợi nên những tam giác có mối liên hệ gì?

Trả lời:

Các tam giác trong Hình 46 gợi nên những tam giác đồng dạng với nhau.


I. ĐỊNH NGHĨA

Hoạt động 1 trang 70 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A,B,C lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA,MB,MC (Hình 47).

a) So sánh các cặp góc: ^BAC^BAC; ^CBA^CBA; ^ACB^ACB.

b) So sánh các tỉ số: ABAB; BCBC; CACA.

Trả lời:

a) Xét tam giác ABMAB là đường trung bình của tam giác

AB//AB

^CBA=^CBA (hai góc đồng vị)

Tương tự, tam giác AMCAC là đường trung bình nên =^ACB (hai góc đồng vị)

Xét tam giác ABC có:

^BAC+^CBA+^ACB=1800

Xét tam giác ABC có:

^BAC+^CBA+^ACB=1800

^BAC+^CBA+^ACB=^BAC+^CBA+^ACB

^BAC=^BAC

b) Ta có: AB là đường trung bình của tam giác ABM nên

AB=12ABABAB=12

AB là đường trung bình của tam giác ABM nên

AC=12ACACAC=12

Ta có:

BCBC=MB+MC2MB+2MC=MB+MC2(MB+MC)=12

ABAB=BCBC=CACA


Luyện tập vận dụng 1 trang 71 Toán 8 tập 2 CD

Cho ΔABCΔABCAB=3,BC=2,CA=4,AB=x,BC=3,CA=y. Tìm xy.

Trả lời:

ABCABC nên ABAB=BCBC=CACA

BC=2BC=3 nên ta có:

ABAB=BCBC=CACA=32

Do đó:

x=AB=32AB=32.3=92

x=CA=32CA=32.4=6

Vậy x=92y=6.


II. TÍNH CHẤT

Hoạt động 2 trang 71 Toán 8 tập 2 CD

Từ định nghĩa hai tam giác đồng dạng, hãy cho biết:

a) Mỗi tam giác có đồng dạng với chính nó hay không;

b) Nếu ABC đồng dạng với ABC thì ABC có đồng dạng với ABC hay không;

c) Nếu ABC đồng dạng với ABCABC đồng dạng với ABC thì ABC có đồng dạng với ABC hay không.

Trả lời:

a) Xét ABC có: ˆA=ˆA; ˆB=ˆB; ˆC=ˆCABAB=BCBC=CACA=1 nên ABC đồng dạng với chính nó.

b) Do ABCABC nên

^A=ˆA; ^B=ˆB; ^C=ˆCABAB=BCBC=CACA

Suy ra:

ˆA=^A; ˆB=^B; ˆC=^CABAB=BCBC=CACA

Do đó ABCABC.

c) Ta có:

ABAB=ABAB.ABAB;

BCBC=BCBC.BCBC;

CACA=CACA.CACA.

Do ABCABC nên:

^A=^A; ^B=^B; ^C=^CABAB=BCBC=CACA

Do ABCABC nên:

^A=ˆA; ^B=ˆB; ^C=ˆCABAB=BCBC=CACA

Suy ra

^A=ˆA; ^B=ˆB; ^C=ˆCABAB=BCBC=CACA

Do đó ABCABC.


Hoạt động 3 trang 72 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABC (Hình 50). Một đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB,AC lần lượt tại B,C. Chứng minh ABCABC.

Trả lời:

BC//BC nên ta có:

^ABC=^ABC (hai góc đồng vị);

^ACB=^ACB (hai góc đồng vị);

ABAB=BCBC=ACAC (hệ quả của định lí Thalès).

Xét ABCABC có:

^BAC=^BAC; ^ABC=^ABC; ^ACB=^ACB; ABAB=BCBC=ACAC

Suy ra ABCABC.


Luyện tập vận dụng 2 trang 72 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABC. Gọi B,C lần lượt là trung điểm của AB,AC. Chứng minh ΔABCΔABC.

Trả lời:

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Ta có:

B,C lần lượt là trung điểm của AB,AC nên BC là đường trung bình của tam giác ABC

BC//BC

Do đó ΔABCΔABC.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Cho ΔABCΔMNPˆA=45,ˆB=60. Tính các góc C,M,N,P.

Bài giải:

Ta có hình vẽ minh họa sau:

ΔABCΔMNP nên:

{ˆA=ˆM=45ˆB=ˆN=60ˆC=ˆP

Xét tam giác ABC có:

ˆA+ˆB+ˆC=18045+60+ˆC=180ˆC=1804560=75

ˆC=ˆP=75

Vậy ˆC=ˆP=75;ˆM=45;ˆN=60.


Giải bài 2 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Cho ΔABCΔMNPAB=4,BC=6,CA=5,MN=5. Tính độ dài các cạnh NP,PM.

Bài giải:

ΔABCΔMNP nên:

ABMN=BCNP=CAPM45=6NP=5PMNP=152;PM=254

Vậy NP=152;PM=254.


Giải bài 3 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Ba vị trí A,B,C trong thực tiễn lần lượt được mô tả bởi ba đỉnh của tam giác ABC trên bản vẽ. Biết tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 11000000AB=4cm,BC=5cm,CA=6cm. Tính khoảng cách giữa hai vị trí AB,BC,CA trong thực tiễn (theo đơn vị kilômét).

Bài giải:

Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 11000000 nên ta có:

ABAB=BCBC=ACAC=110000004AB=5BC=6AC=11000000

Suy ra:

AB=4000000cm=40km.

BC=5000000cm=50km.

AC=6000000cm=60km.

Vậy khoảng cách giữa AB40km, khoảng cách giữa BC50km, khoảng cách giữa CA60km.


Giải bài 4 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Trong Hình 54, độ rộng của khúc sông được tính bằng khoảng cách giữa hai vị trí C,D. Giả sử chọn được các vị trí A,B,E sao cho ΔABEΔACD và đo được AB=20m,AC=50m,BE=8m. Tính độ rộng của khúc sông đó.

Bài giải:

ΔABEΔACD nên ta có:

ABAC=BECD2050=8CDCD=8.50:20=20

Vậy độ rộng của khúc sông là 20m.


Giải bài 5 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Cho tam giác ABC (Hình 55), các điểm M,N thuộc cạnh AB thỏa mãn AM=MN=NB, các điểm P,Q thuộc cạnh AC thỏa mãn AP=PQ=QC. Tam giác AMP đồng dạng với những tam giác nào?

Bài giải:

AM=MN=NBAP=PQ=QC nên MP lần lượt là trung điểm của ANAQ.

Khi đó MP là đường trung bình của tam giác ANQ.

MP//NQΔAMPΔANQ^AMP=^ANQ

Ta có:

AMAB=APAC=13MP//BC (Định lý Thales đảo)

ΔAMPΔABC.

Vậy tam giác AMP đồng dạng với tam giác ABC.


Giải bài 6 trang 73 Toán 8 tập 2 CD

Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng đi qua D lần lượt cắt đoạn thẳng BC và tia AB tại MN sao cho điểm M nằm giữa hai điểm BC. Chứng minh:

a) ΔNBMΔNAD;

b) ΔNBMΔDCM;

c) ΔNADΔDCM.

Bài giải:

Ta có hình vẽ minh họa sau:

a)ABCD là hình bình hành nên AD//BC hay AD//BM

ΔNBMΔNAD (Định lý về cặp tam giác đồng dạng nhận dược từ định lý Thales)

b)ABCD là hình bình hành nên AB//CD hay BN//CD

ΔNBMΔDCM (Định lý về cặp tam giác đồng dạng nhận dược từ định lý Thales)

c) Ta có ΔNBMΔNAD (chứng minh ở câu a)) và ΔNBMΔDCM (chứng minh ở câu b)) nên ΔNADΔDCM.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 69 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 78 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 73 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com