Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §3. Đoạn thẳng sgk Toán 6 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 87 88 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.
§3. ĐOẠN THẲNG
Câu hỏi khởi động trang 84 Toán 6 tập 2 CD
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200 m, 150 m, 100 m nói lên điều gì?
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh 3 đoạn thẳng.
Các số đo độ dài 200 m, 15 0m, 100 m nói lên độ dài đoạn thẳng OA, OB, OC hay khoảng cách từ nhà bạn Thu đến 3 hiệu sách A, B, C.
I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU
Hoạt động 1 trang 84 Toán 6 tập 2 CD
Với A, B là hai điểm đã cho, đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B rồi lấy đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B.
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
Nét vẽ trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng AB (Hình 39).
Luyện tập vận dụng 1 trang 84 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK.
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
Các điểm thuộc đoạn thẳng IK là: I, K, P, Q
Các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là: T, R.
Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 tập 2 CD
Thực hiện theo các bước sau ( Hình 42):
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B của đoạn thẳng AB.
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm C. mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.
II. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Hoạt động 3 trang 86 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát Hình 44.
a) Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44.
b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD, AB và EG.
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
a) Dùng thước đo ta đo được:
AB = 3 cm, CD = 2 cm, EG = 3 cm.
b) Từ kết quả đo được ở trên ta thấy:
AB > CD; AB = EG.
Luyện tập vận dụng 2 trang 86 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
– Đo các đoạn thẳng ta được: AB =1,5 cm, BC = 2,5 cm, AC = 2 cm.
– Vì 1,5 cm < 2 cm < 2,5 cm nên AB < AC < BC.
III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát đoạn thẳng AB trên giấy ô vuông (Hình 46). Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại điểm M. Hãy so sánh hai đoạn thẳng MA và MB.
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
Hai đoạn thẳng MA và MB bằng nhau.
Luyện tập vận dụng 3 trang 87 Toán 6 tập 2 CD
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Trả lời:
Đo và đánh dấu chiều dài thanh gỗ thẳng trên sợi dây. Gập đôi phần chiều dài thanh gỗ trên sợi dây để xác định điểm chính giữa.
Dùng sợi dây và đánh dấu điểm chính giữa đó lên thanh gỗ. Điểm đó chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 87 88 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 87 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.
Bài giải:
P ∈ đoạn thẳng MN.
Q ∉ đoạn thẳng MN.
Giải bài 2 trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.
Bài giải:
Ta có hình vẽ minh họa như sau:
Giải bài 3 trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm ⍰ nằm giữa hai điểm ⍰, ⍰ và hai đoạn thẳng ⍰, ⍰ bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm ⍰ là trung điểm của đoạn thẳng ⍰.
Bài giải:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm C nằm giữa hai điểm P, Q và hai đoạn thẳng CP, CQ bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm G là trung điểm của đoạn thẳng IK.
Giải bài 4 trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Quan sát Hình 50.
a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?
b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?
Bài giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
a) I ∈ AB, I ∈ CD
b) I là trung điểm của AB và CD.
c) A ∉ CD, CI, ID, IB.
Giải bài 5 trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD.
Bài giải:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng:
$AB+BC+CD=4+7+3=14$ (cm)
b) Ta có:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm và độ dài cạnh AD dài 9 cm nên độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài cạnh AD.
Giải bài 6 trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.
Bài giải:
– Tâm của đường tròn là trung điểm của đường kính.
– Vạch ở số 10 là trung điểm của thước thẳng dài 20 cm.
– Bập bênh: Điểm tựa của bập bênh chính là trung điểm của thanh ngồi….
TÌM TÒI – MỞ RỘNG
Câu hỏi trang 88 Toán 6 tập 2 CD
Khi nào thì AM + MB = AB?
Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn thẳng MA, MB, AB và MA + MB ≥ AB.
– Nếu M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B (Hình 52).
– Nếu M không nằm giữa hai điểm A và B (tức là M không thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB > AB. Ngược lại, nếu MA + MB > AB thì điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.
Áp dụng. Bạn Bình đi từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Trên đường đến trường, bạn Bình lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến nhà bạn Cường là 200 m, khoảng cách từ nhà bạn Cường đến nhà bạn Long là 300 m. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường là 1 200 m. Nhà bạn Cường và nhà bạn Long cách trường bao nhiêu mét?
Trả lời:
Đặt điểm A là vị trí nhà Bình, B là vị trí nhà Cường, C là vị trí nhà Long, D là vị trí trường học.
Do quãng đường từ nhà Bình đến trường lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long nên điểm B nằm giữa điểm A và điểm C. Khi đó, ta có:
AB + BC = AC
200 + 300 = AC
AC = 500.
Vì B nằm giữa A và D nên ta có AB + BD = AD
Mà AB = 200, AD = 1 200
Suy ra 200 + BD = 1 200
BD = 1 200 – 200
BD = 1 000.
Suy ra quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m.
Ta lại có C nằm giữa A và D nên AC + CD = AD.
Mà AC = 500 m, AD = 1 200 m.
Suy ra 500 + CD = 1 200
CD = 1 200 – 500
CD = 700 m.
Suy ra quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.
Vậy quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m và quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 83 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 92 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 87 88 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“