Giải bài 1 2 3 4 trang 22 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 6. Giá trị phân số của một số sgk Toán 6 tập 2 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 22 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ câu trả lời các câu hỏi hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài giải các bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


Bài 6 Giá trị phân số của một số

Hoạt động khởi động trang 21 Toán 6 tập 2 CTST

Tính giá trị phân số của một số khác gì với tìm một số khi biết giá trị phân số của nó?

Trả lời:

Tính giá trị phân số của một số ngược với tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.


1. Tính giá trị phân số của một số

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 6 tập 2 CTST

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\frac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Trả lời:

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là:

\(80.\frac{3}{8} = 30\) (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là:

\(80.\frac{2}{5} = 32\) (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là:

\(80 – 32 – 30 = 18\) (trang)


Thực hành 1 trang 21 Toán 6 tập 2 CTST

Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là – 20°C. Lúc đó, nhiệt độ ở Seoul (Xơ-un) bằng \(\frac{3}{4}\) nhiệt độ ở Moscow. Hỏi nhiệt độ ở Seoul lúc đó là bao nhiêu?

Trả lời:

Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

\( – 20.\frac{3}{4}\; = – 15\) độ C

Đáp số: -15 độ C.


2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó

Hoạt động khám phá 2 trang 21 Toán 6 tập 2 CTST

Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được \(\frac{3}{5}\) số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

Trả lời:

Số trang của cuốn truyện là:

\(36:\;\frac{3}{5}\; = 36. \frac{5}{3}=60\)(trang)

Đáp số: 60 trang


Thực hành 2 trang 22 Toán 6 tập 2 CTST

Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên và bằng \(\frac{2}{3}\) số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

Trả lời:

Hộp có số viên bi đỏ là:

\(10{\rm{ }}:\;\frac{2}{3} = 15\) (viên)

Hộp có tổng số viên bi là:

\(15{\rm{ }} + 10{\rm{ }} = {\rm{ }}25\) ( viên)

Đáp số: 25 viên.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 22 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 22 Toán 6 tập 2 CTST

Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Bài giải:

Diện tích trồng hoa cúc là:

\(240.\frac{3}{5}\; = {\rm{ }}144\;{m^2}\)

Diện tích trồng hoa hồng là:

\(240 – 144{\rm{ }} = {\rm{ }}96\;{m^2}\)

Đáp số: \(96\,{m^2}\).


Giải bài 2 trang 22 Toán 6 tập 2 CTST

Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa trong hộp còn \(\frac{4}{5}\) dung tích của hộp. Tính dung tích hộp sữa.

Bài giải:

Vì sữa trong hộp còn \(\frac{4}{5}\) dung tích của hộp nên 180 ml sữa đã rót chiếm:

\(\;1 – \frac{4}{5}\; = \;\frac{1}{5}\) dung tích.

Dung tích hộp sữa là \(180:\frac{1}{5}\; = 900\) ml

Đáp số: 900 ml.


Giải bài 3 trang 22 Toán 6 tập 2 CTST

Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm x 40 cm và chiều cao 20 cm. Lượng nước trong bể cao bằng \(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Bài giải:

Thể tích của bể là:

\(30{\rm{ }}{\rm{. }}40{\rm{ }}{\rm{. }}20 = 24\,000\;\,c{m^2}\)

Số lít nước ở bể là:

\(\frac{3}{4}.24000\; = 18{\rm{ }}000\;c{m^3} = 18\) (lít)

Đáp số: 18 lít.


Giải bài 4 trang 22 Toán 6 tập 2 CTST

Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) Bác đem \(\frac{4}{5}\) ở số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\frac{3}{4}\) số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

Bài giải:

a) Bác nông dân nhận được số tiền bán cà chua là:

\(30.\;\frac{4}{5}.{\rm{ }}12{\rm{ }}500{\rm{ }} = {\rm{ }}300\,000\) (đồng)

b) Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

\(12:\;\frac{3}{4}\; = 16\) (kg)

Đáp số: a) 300 000 đồng; b) 16 kg.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 trang 20 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 22 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com