Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn giải Bài 7. Hỗn số sgk Toán 6 tập 2 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ câu trả lời các câu hỏi hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài giải các bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


Bài 7 Hỗn số

Hoạt động khởi động trang 23 Toán 6 tập 2 CTST

Hỗn số khác gì với phân số nhỉ?

Trả lời:

Hỗn số là kết quả của việc viết gọn tổng của một số tự nhiên nguyên dương với một phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng. Như vậy, một hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số.


1. Hỗn số

Hoạt động khám phá trang 23 Toán 6 tập 2 CTST

Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.

a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?

b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?

Trả lời:

a) Người bán đã lấy đúng.

b) 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.


Thực hành 1 trang 23 Toán 6 tập 2 CTST

Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Trả lời:

Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số:

\(\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\)

Phần số nguyên: $5$

Phần phân số: \(\frac{1}{2}\).


2. Đổi hỗn số ra phân số

Thực hành 2 trang 24 Toán 6 tập 2 CTST

Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}.\)

Trả lời:

Ta có thể tính như sau:

$\left( {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 5}}{4} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 5.3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{{ – 15}}{{12}} + \frac{{40}}{{12}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8}$.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 24 Toán 6 tập 2 CTST

Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ

Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được không?

Bài giải:

Từ hình vẽ ta thấy:

– Hình a): 2 giờ 20 phút = 2 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ = \(2\frac{1}{3}\) giờ.

– Hình b): 4 giờ 50 phút = 4 giờ \(\frac{50}{60}\) giờ = \(4\frac{5}{6}\) giờ.

– Hình c): 6 giờ 10 phút = 6 giờ \(\frac{10}{60}\) giờ =\(6\frac{1}{6}\) giờ.

– Hình d): 9 giờ 30 phút = 9 giờ \(\frac{30}{60}\) giờ =\(9\frac{1}{2}\) giờ.

Thời gian ở Hình a) có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được vì 2 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ cũng có thể được hiểu là 14 giờ \(\frac{20}{60}\) giờ.


Giải bài 2 trang 24 Toán 6 tập 2 CTST

Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

\(3\frac{3}{4}\) tạ; \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

Bài giải:

Ta có:

\(3\frac{3}{4}\) tạ = \(\frac{{15}}{4}\) tạ = \(\frac{{375}}{{100}}\) tạ.

\(\frac{7}{2}\) tạ = \(\frac{{350}}{{100}}\) tạ.

\(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\frac{{345}}{{100}}\) tạ.

\(365\)kg = \(\frac{{365}}{{100}}\) tạ.

⇒ Sắp xếp các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

\(\frac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\frac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ.


Giải bài 3 trang 24 Toán 6 tập 2 CTST

Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông:

a) \(125\,d{m^2}\); b) \(218\,c{m^2}\);

c) \(240\,d{m^2}\); d) \(34\,c{m^2}\).

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?

Bài giải:

Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông:

a) \(125\,d{m^2}=\frac{{125}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{5}}{{4}}\,{m^2}=1\frac{{1}}{{4}}\,{m^2}\)

b) \(218\,c{m^2}=\frac{{218}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

c) \(240\,d{m^2}=\frac{{240}}{{100}}\,{m^2}=\frac{{12}}{{5}}\,{m^2}=2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

d) \(34\,c{m^2}=\frac{{34}}{{10000}}\,{m^2}=\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông:

a) \(125\,d{m^2}=\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\)

b) \(218\,c{m^2}=\frac{{218}}{{100}}\,{dm^2}=\frac{{109}}{{50}}\,{dm^2}=2\frac{{9}}{{50}}\,d{m^2}\)

c) \(240\,d{m^2}=\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\)

d) \(34\,c{m^2}=\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}=\frac{{17}}{{50}}\,{dm^2}\)


Giải bài 4 trang 24 Toán 6 tập 2 CTST

Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

Bài giải:

Đổi 70 phút = \(\frac{7}{6}\) giờ

Vận tốc của xe taxi là:

\(100 : 1\frac{1}{5} = 100 : \frac{6}{5} = \frac{{250}}{3} = 83\frac{1}{3}\) (km/h)

Vận tốc của xe tải là:

\(100 : \frac{7}{6} = \frac{{600}}{7} = 85\frac{5}{7}\) (km/h)

Ta có: \(85\frac{5}{7} > 83\frac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 22 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 HĐTH&TN: Phân số ở quanh ta sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 6 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com