Giải bài 1 2 3 4 trang 59 60 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §8. Ước lượng và làm tròn số sgk Toán 6 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 59 60 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


§8. ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ

Câu hỏi khởi động trang 57 Toán 6 tập 2 CD

Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?

Trả lời:

Theo quy tắc làm tròn (sẽ được tìm hiểu trong bài học này), ta có:

Số 12 870 000 người sẽ được làm tròn đến 12,9 triệu người. Do đó hoàn toàn có thể thay thế số 12 870 000 người thành 12,9 triệu người.


I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN

Hoạt động 1 trang 57 Toán 6 tập 2 CD

Làm tròn số $2\, 643\, 235$ đến:

a) Hàng nghìn:

b) Hàng triệu.

Trả lời:

Giống như ở tiểu học, ta có thể làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:

a) Để làm tròn số $2\, 643\, 235$ đến hàng nghìn ta làm như sau:

– Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn).

– Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

– Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0: $2\, 643\, 235 → 2\, 643\, 235 → 2\, 643\, 000$.

Vậy $2\, 643\, 235 \,≈\, 2\, 643\, 000$.

b) Để làm tròn số $2\, 643\, 235$ đến hàng triệu ta làm như sau:

– Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn).

– Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

– Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn):

$2\, 643\, 235 → 3\, 643\, 235$.

– Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0:

$3\, 643\, 235 → 3\, 000\, 000$.

Vậy $2\, 643\, 235 ≈ 3\, 000\, 000$.


Luyện tập vận dụng 1 trang 58 Toán 6 tập 2 CD

a) Làm tròn số $321\, 912$ đến hàng chục nghìn.

b) Làm tròn số $- 25\, 167\, 914$ đến hàng chục triệu.

Trả lời:

a) Làm tròn số $321\, 912$ đến hàng chục nghìn.

Chữ số hàng chục nghìn là 2.

Do chữ số hàng nghìn là 1 < 5 nên ta sẽ giữ nguyên chữ số 2 ở hàng chục nghìn (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bằng số 0:

$321\, 912 → 320\, 000$

Vậy $321\, 912 ≈ 320\, 000$.

b) Làm tròn số $- 25\, 167\, 914$ đến hàng chục triệu.

Chữ số hàng chục triệu là 2.

Do chữ số hàng triệu là 5 = 5 nên ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng chục triệu (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:

$- 25\, 167\, 914 → – 3\, 000\, 000$

Vậy $- 25\, 167\, 914 ≈ – 3\, 000\, 000$.


II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN

Hoạt động 2 trang 58 Toán 6 tập 2 CD

Làm tròn số $76,421$ đến:

a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);

b) Hàng chục.

Trả lời:

Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:

a) Để làm tròn số $76,421$ đến hàng phần mười ta làm như sau:

– Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn).

– Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:

$76,421 → 76,400 → 76,4$.

Vậy $76,421 ≈ 76,4$.

b) Để làm tròn số $76,421$ đến hàng chục ta làm như sau:

– Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn).

– Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

– Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn): $76,421 → 86,421$

– Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

$86,421 → 80,000 → 80$.

Vậy $76,421 ≈ 80$.


Luyện tập vận dụng 2 trang 59 Toán 6 tập 2 CD

a) Làm tròn số $- 23,567$ đến hàng phần mười.

b) Làm tròn số $- 25,1649$ đến hàng phần trăm.

Trả lời:

a) Để làm tròn số $- 23,567$ đến hàng phần mười ta làm như sau:

– Chữ số hàng phần mười là 5.

– Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số – 23,567 ta cộng thêm 1 vào chữ số 5 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): $- 23,567 → – 23,667$

– Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

$- 23,567 → – 23,600 → – 23,6$

Vậy $-23,567 ≈ – 23,6$.

b) Để làm tròn số $- 25,1649$ đến hàng phần trăm ta làm như sau:

– Chữ số hàng phần trăm là 6.

– Do chữ số hàng phần nghìn là số 4 < 5 nên trong số -25,1679 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): $- 25,1649 → – 25,1649$.

– Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

$- 25,1649 → – 25,1600 → – 25,16$

Vậy $- 25,1649 ≈ – 25,16$.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 59 60 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 59 Toán 6 tập 2 CD

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

a) Hàng thập phân thứ nhất;

b) Hàng thập phân thứ hai.

Bài giải:

Viết dân số thế giới theo đơn vị tỉ người ta được: 7 762 912 358 người = 7,762 912 358 tỉ người.

a) Làm tròn 7,762 912 358 đến hàng thập phân thứ nhất ta được:

\(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) (tỉ người)

b) Làm tròn 7,762 912 358 đến hàng thập phân thứ hai ta được:

\(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) (tỉ người)


Giải bài 2 trang 60 Toán 6 tập 2 CD

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?

Bài giải:

Chu vi bánh xe là:

$700. 3,14 = 2198$ (mm)

Quãng đường AB dài là:

$2198 . 875 = 1 923 250$ (mm) \( \approx  1,9\) (km).

Vậy quãng đường AB dài khoảng $1,9$ km.


Giải bài 3 trang 60 Toán 6 tập 2 CD

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: $119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170$;

$185,91 + 14,1 ≈ 185,9 + 14,1 = 200$.

a) $221 + 38$;

b) $6,19 + 3,82$;

c) $11,131 + 9,868$;

d) $31,189 + 27,811$.

Bài giải:

Ước lượng kết quả theo mẫu ta có:

a) $221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260$

b) $6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10$

c) $11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21$

d) $31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59$


Giải bài 4 trang 60 Toán 6 tập 2 CD

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: $81.49 ≈ 80.50 = 4\, 000$;

$8,19.4,95 ≈ 8.5 = 40$.

a) 21.39;

b) 101.95;

c) 19,87.30,106;

d) (- 10,11).(-8,92).

Bài giải:

Ước lượng kết quả theo mẫu ta có:

a) ${\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800$

b) ${\rm{ }}101.95\; \approx \;100.100 = 10\,000$

c) ${\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600$

d) ${\rm{ }}\left( { – {\rm{ }}10,11} \right).\left( { – {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { – 10} \right).\left( { – 9} \right) = 90$


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 55 56 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 65 66 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 59 60 sgk Toán 6 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com