Giải bài 25 26 27 28 29 trang 43 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Luyện tập chung trang 43 sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 25 26 27 28 29 trang 43 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG

Giải bài 2.25 trang 43 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Bài giải:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

\(\overline {abc} \)( \(a \ne 0; a,b,c \in N; a,b,c \le 9; a,b,c \,khác \, nhau)\)

Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó c = 0 hoặc c = 5.

– Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:

a 1 5 3 5 1 3
b 5 1 5 3 3 1

Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.

– Với c = 5, \(a \ne 0\) nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:

a 1 3 1 3
b 0 0 3 1

Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315.

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là:

\(\overline {abc} \)( \(a \ne 0; a,b,c \in N; a,b,c \le 9; a,b,c \, khác \, nhau)\).

Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 hay (a + b + c) chia hết cho 3.

Ta thấy bộ 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là: (5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3).

– Khi a,b,c gồm 3 chữ số 5, 0, 1 thì ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501.

– Khi a,b,c gồm 3 chữ số 5, 1, 3 thì ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531.

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.


Giải bài 2.26 trang 43 Toán 6 tập 1 KNTT

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

A = 42.63;

B = 92.152.

Bài giải:

Ta có:

A= \(4^2.6^3= 4.4.6.6.6\)

\(=(2^2).(2^2).(2.3).(2.3).(2.3)\)

\(=2^{2+2+1+1+1}.3^{1+1+1}=2^7.3^3\)

B =\(9^2.15^2\)

\(=9.9.15.15\)

\(=3^2.3^2.3.5.3.5\)

\(=3^{2+2+1+1}.5^{1+1}\)

=\(3^6.5^2\)


Giải bài 2.27 trang 43 Toán 6 tập 1 KNTT

Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

a) 100 – x chia hết cho 4;

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9.

Bài giải:

a) 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4

Do đó x là bội của 4

Ta có: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…}

Vì x không vượt quá 22 nên x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}

Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}.

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9

Do đó x là bội của 9

Ta có: B(9) = {0; 9; 18; 27;…}

Vì x không vượt quá 22 nên x ∈ {0; 9; 18}

Vậy x ∈ {0; 9; 18}.


Giải bài 2.28 trang 43 Toán 6 tập 1 KNTT

Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Bài giải:

Gọi số nhóm là x (nhóm, x ∈ N)

Vì cô giáo muốn chia lớp có 40 học sinh thành nhiều nhóm có số người như nhau nên 40 ⁝ x hay X ∈ Ư(40)

Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Ta có bảng sau:

Số nhóm 1 2 4 5 8 10 20 40
Số người mỗi nhóm 40 20 10 8 5 4 2 1

Vì mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Vậy mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.


Giải bài 2.29 trang 43 Toán 6 tập 1 KNTT

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

Bài giải:

Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40 là: (3;5); (5;7); (11;13); (17;19); (29;31).


Bài trước:

👉 Giải bài 17 18 19 20 21 22 23 24 trang 41 42 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 30 31 32 33 34 35 trang 48 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 25 26 27 28 29 trang 43 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com