Giải bài 29 30 31 32 trang 96 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 43. Xác suất thực nghiệm sgk Toán 6 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 29 30 31 32 trang 96 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 43. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM

Hoạt động 1 trang 94 Toán 6 tập 2 KNTT

Vòng quay may mắn 

Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.

Thực hiện: Quay miếng bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào ô màu nào khi miếng bìa dừng lại.


Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa.

Trả lời:

Miếng bìa có 3 màu là màu xanh, đỏ và vàng. Mũi tên có thể chỉ vào 3 màu này.


Hoạt động 2 trang 94 Toán 6 tập 2 KNTT

Quay miếng bìa 20 lần và thống kê kết quả theo mẫu bên

Trả lời:

Khi quay miếng bìa 20 lần ta thấy mũi tên chỉ màu đỏ 5 lần, mũi tên chỉ màu xanh 8 lần, mũi tên chỉ màu vàng 7 lần.

Khi đó ta có bảng:


Câu hỏi trang 95 Toán 6 tập 2 KNTT

Cho biết xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh và sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu đỏ trong HĐ2.

Trả lời:

– Xác xuất thực nghiệm của sự kiện mũi tên chỉ vào ô màu xanh là: \(\dfrac{8}{{20}}=\dfrac{4}{{5}}\).

– Xác xuất thực nghiệm của sự kiện mũi tên chỉ vào ô màu vàng là: \(\dfrac{7}{{20}}\).


Luyện tập trang 95 Toán 6 tập 2 KNTT

An gieo hai con xúc xắc cùng lúc 80 lần. Ở mỗi lần gieo, An cộng số chấm xuất hiện ở hai xúc xắc và ghi lại kết quả như bảng sau:

Tổng số chấm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số lần 2 5 6 8 11 14 12 9 6 4 3

Nếu tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc lớn hơn 6 thì An thắng. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện An thắng.

Trả lời:

Tổng số lần gieo xúc xắc là: n = 80 (lần)

Vì tổng số chấm xuất hiện ở hai con xúc xắc lớn hơn 6 thì An thắng nên số lần An thắng (số lần xuất hiện ở hai con xúc xắc có từ 7 chấm đến 12 chấm) là:

$k = 14 + 12 + 9 + 6 + 4 + 3 = 48$ (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện An thắng là:

\(\dfrac{48}{{80}}=0,6=60\%\)

Vậy xác suất thực nghiệm An thắng là $60\%$.


Tranh luận trang 95 Toán 6 tập 2 KNTT

Vuông gieo một đồng xu 80 lần và thấy có 30 lần xuất hiện mặt sấp. Tròn lấy đồng xu đó gieo 100 lần và thấy có 55 lần xuất hiện mặt sấp.

Bạn nào nói đúng nhỉ?

Trả lời:

Cả hai bạn Vuông và Tròn đều nói đúng.

Vì xác suất thực nghiệp gắn với mỗi tình huống cụ thể nó có thể thay đổi qua các lần thực nghiệm khác nhau.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 29 30 31 32 trang 96 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 9.29 trang 96 Toán 6 tập 2 KNTT

Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6
Số lần 15 20 18 22 10 15

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Số chấm xuất hiện là số chẵn;

b) Số chấm xuất hiện lớn hơn 2.

Bài giải:

a) Các số chẵn là 2; 4; 6.

Số lần được 2 là 20, số lần được 4 là 22, số lần được 6 là 15.

Số lần được số chẵn là:

$20+22+15=57$

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện là số chẵn” là:

\(\frac{{57}}{{100}} = 57\%\)

b) Các số lớn hơn 2 là 3; 4; 5; 6.

Số lần được 3 là 18, số lần được 4 là 22, số lần được 5 là 10, số lần được 6 là 15.

Số lần được số lớn hơn 2 là:

$18+22+10+15=65$

Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện lớn hơn 2” là:

\(\frac{{65}}{{100}} = 65\%\)


Giải bài 9.30 trang 96 Toán 6 tập 2 KNTT

An quay tấm bìa như Hình 9.30 một số lần và ghi kết quả dưới dạng bảng như sau:

a) An đã quay tấm bìa bao nhiêu lần?

b) Có bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh, bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng?

c) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh.

Bài giải:

a) Mỗi lần quay tương ứng với 1 gạch, ta đếm được có 24 gạch.

Vậy An đã quay tấm bìa 24 lần.

b) Ta đếm được ở ô màu xanh có 17 gạch nên có 17 lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh .

Ta đếm được ở ô màu vàng có 7 gạch nên có 7 lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng.

c) Xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh là: \(\dfrac{17}{{24}}\).


Giải bài 9.31 trang 96 Toán 6 tập 2 KNTT

Trong túi có một số viên bi màu đen và một số viên bi màu đỏ có cùng kích thước.

Thực hiện lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi, xem viên bi màu gì rồi trả lại viên bi vào túi. Khoa thực hiện thí nghiệm 30 lần. Số lần lấy được viên bi màu đỏ là 13. Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ.

Bài giải:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi màu đỏ là: \(\dfrac{13}{{30}}\).


Giải bài 9.32 trang 96 Toán 6 tập 2 KNTT

Một chiếc thùng kín có một số quả bóng màu xanh, đỏ, tím, vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Bình thực hiện trò chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau:

Màu Số lần
Xanh 43
Đỏ 22
Tím 18
Vàng 17

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Bình lấy được quả bóng màu xanh;

b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.

Bài giải:

a) Xác suất Bình lấy được quả bóng màu xanh:

\(\frac{43}{100}.100\%=43\%\)

b) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 22 lần.

Số lần không lấy được màu đỏ là 100-22=78 lần.

Xác suất Bình không lấy được quả bóng màu đỏ:

\(\frac{78}{100}.100\%=78\%\)


Bài trước:

👉 Giải bài 25 26 27 28 trang 93 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải Luyện tập chung trang 97 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 29 30 31 32 trang 96 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com