Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 21 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VI sgk Toán 7 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 21 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


GIẢI BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Sau đây là phần Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 21 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 6.33 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: $0,2; 0,3; 0,8; 1,2$.

Bài giải:

Ta có:

$0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8$

Các tỉ lệ thức có thể được là:

\(\dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{1,2}}; \,\dfrac{{0,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{1,2}}; \,\dfrac{{1,2}}{{0,3}} = \dfrac{{0,8}}{{0,2}}; \,\dfrac{{1,2}}{{0,8}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}}\).


Giải bài 6.34 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Tìm thành phần chưa biết $x$ trong tỉ lệ thức: \(\dfrac{x}{{2,5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\).

Bài giải:

Vì \(\dfrac{x}{{2,5}} = \dfrac{{10}}{{15}}\) nên $x. 15 = 2,5 . 10$

$\Rightarrow 15.x = 25 \Rightarrow x = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}$

Vậy \(x = \dfrac{5}{3}\).


Giải bài 6.35 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) (với a, b, c, d khác 0) có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?

Bài giải:

Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) nên $a.d = b.c$

Ta suy ra được các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}; \,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}; \,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).


Giải bài 6.36 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Inch (đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị chiều dài trong Hệ đo lường Mĩ. Biết rằng $1 \,in = 2,54 \,cm$.

a) Hỏi một người cao 170 cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Bài giải:

a) Chiều cao của người đó tính theo inch là:

\(170 : 2,54  \approx 66,9  \approx 67\) (inch)

b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch vì chúng liên hệ với nhau theo công thức:

Chiều dài (theo cm) = 2,54. Chiều dài (theo inch)

Hệ số tỉ lệ là $2,54$.


Giải bài 6.37 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) của tam giác ABC tỉ lệ với 5;6;7. Tính số đo ba góc của tam giác đó.

Bài giải:

Trong tam giác ABC có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

Mà số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) của tam giác ABC tỉ lệ với $5; 6; 7$ nên:

\(\dfrac{{\widehat A}}{5} = \dfrac{{\widehat B}}{6} = \dfrac{{\widehat C}}{7}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

$\dfrac{{\widehat A}}{5} = \dfrac{{\widehat B}}{6} = \dfrac{{\widehat C}}{7} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{5 + 6 + 7}} = \dfrac{{180^\circ }}{{18}} = 10^\circ \\ \Rightarrow \widehat A = 10^\circ .5 = 50^\circ \\\widehat B = 10^\circ .6 = 60^\circ \\\widehat C = 10^\circ .7 = 70^\circ $

Vậy số đo 3 góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\) lần lượt là \(50^\circ; \,60^\circ; \,70^\circ \).


Giải bài 6.38 trang 21 Toán 7 tập 2 KNTT

Ba đội công nhân làm đường được giao ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội biết đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 3 người và năng suất của các công nhân là như nhau trong suốt quá trình làm việc.

Bài giải:

Gọi số công nhân mỗi đội lần lượt là $x,y,z$ (người) \((x,y,z \in N^*)\).

Vì số công nhân của đội thứ nhất nhiều hơn số công nhân của đội thứ hai là 3 người nên \(x – y = 3\).

Vì khối lượng công việc là như nhau và năng suất của các máy như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

$4x=5y=6z$

$\Rightarrow \dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{6}}}$

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

$\Rightarrow \dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{{x – y}}{{\dfrac{1}{4} – \dfrac{1}{5}}} \\= \dfrac{3}{{\dfrac{1}{{20}}}} = 3:\dfrac{1}{{20}} = 3.20 = 60\\ \Rightarrow x = 60.\dfrac{1}{4} = 15\\y = 60.\dfrac{1}{5} = 12\\z = 60.\dfrac{1}{6} = 10$

Vậy 3 đội có lần lượt là $15$; $12$ và $10$ công nhân.


Bài trước:

👉 Giải bài 27 28 29 30 31 32 trang 20 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 24 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 21 sgk Toán 7 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com