Giải bài 6 7 8 9 trang 99 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 18. Biểu đồ hình quạt tròn sgk Toán 7 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 6 7 8 9 trang 99 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


BÀI 18. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

1. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Câu hỏi trang 94 Toán 7 tập 1 KNTT

Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.

Trả lời:

Nguyên nhân Đuối nước Tai nạn giao thông Ngã Ngộ độc Thương tích khác
Tỉ lệ 48% 28% 2% 2% 20%

Hoạt động 1 trang 94 Toán 7 tập 1 KNTT

Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết:

a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?

b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?

Trả lời:

a) Hai loại huy chương có cùng tỉ lệ thí sinh được trao là huy chương bạc và huy chương đồng và cùng bằng 20%.

b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ 50%.

Nhận xét: phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ trên bằng nửa hình tròn.


Luyện tập 1 trang 94 Toán 7 tập 1 KNTT

Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bản được trong một ngày của một cửa hàng kem.

a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.

b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.

Trả lời:

a) Thành phần của biểu đồ trên: Tên các loại kem bán được trong một ngày và tỉ lệ của chúng.

b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diện tỉ lệ loại kem bán được trong 1 ngày.

c) Bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng là:

Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa
Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25%

Hoặc:

a) Các thành phần của biểu đồ trên:

– Tiêu đề: Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày.

– Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Đậu xanh, Ốc quế, Sô cô la, Sữa dừa.

– Chú giải.

b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt.

Hình quạt màu xanh biểu diễn tỉ lệ kem đậu xanh bán được trong ngày chiếm 16,7%.

Hình quạt màu cam biểu diễn tỉ lệ kem ốc quế bán được trong ngày chiếm 25%.

Hình quạt màu tím biểu diễn tỉ lệ kem sô cô la bán được trong ngày chiếm 33,3%.

Hình quạt màu vàng biểu diễn tỉ lệ kem sữa dừa bán được trong ngày chiếm 25%.


2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Luyện tập 2 trang 95 Toán 7 tập 1 KNTT

Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.

Trả lời:

Từ bảng thống kê đã cho, ta thấy:

– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7A vô địch là 15% = 3.5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 3 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7B vô địch là 30% = 6.5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 6 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7C vô địch là 20% = 4.5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 4 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7D vô địch là 35% = 7.5%, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

Ta tô 4 màu khác nhau theo các phần đã xác định ở trên và nhớ chú giải.

Hoặc:


Luyện tập 3 trang 96 Toán 7 tập 1 KNTT

Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.

Trả lời:

Thấy cỡ áo XL có tỉ lệ thấp nhất nên hình quạt màu tím thể hiện cỡ áo XL.

Tỉ lệ cỡ áo S lớn hơn tỉ lệ cỡ áo XL và nhỏ hơn tỉ lệ 2 cỡ áo L và M nên hình quạt màu xanh thể hiện cỡ áo S.

Tỉ lệ cỡ áo L nhỏ hơn tỉ lệ cỡ áo M nên hình quạt màu vàng thể hiện cỡ áo L.

Hình quạt màu cam thể hiện cỡ áo M.

Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:


3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Luyện tập 4 trang 97 Toán 7 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ Hình 5.15.

a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.

b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.

Trả lời:

a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam là: Điện than, Thủy điện, Điện khí.

Điện than: 41,6%; Thủy điện: 37,7%; Điện khí: 18,8%.

b) Năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu số kWh điện là:

\(240,{1.10^9}.\frac{{1,4}}{{100}} = 336,{14.10^7}\) kWh


Luyện tập 5 trang 98 Toán 7 tập 1 KNTT

Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.

Trả lời:

Số bạn thích đọc sách là:

\(200.\frac{{25}}{{100}} = 50\) (bạn)

Số bạn thích nghe nhạc là:

\(200.\frac{{20}}{{100}} = 40\) (bạn)


Tranh luận trang 98 Toán 7 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ Hình 5.17.

Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?

Trả lời:

Em đồng ý với kiến của bạn Vuông. Vì các con số chỉ mang tính ước lượng nên không thể chắc chắn có 328 học sinh trong 1000 học sinh bị cận thị được.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 6 7 8 9 trang 99 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 5.6 trang 99 Toán 7 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ Hình 5.18.

a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.

b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?

c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.

Tính số dân của mỗi châu lục.

Bài giải:

a) Thành phần của biểu đồ trên là tỉ lệ số dân của các châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.

b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ số dân của mỗi châu lục.

c) Dựa vào biểu đồ, số dân của châu Úc ít nhất, số dân của châu Á nhiều nhất.

d) Số dân của Châu Á xấp xỉ là:

\(7773.\frac{{59,52}}{{100}} \approx 4626\) (triệu người).

Số dân của Châu Phi xấp xỉ là:

\(7773.\frac{{17,21}}{{100}} \approx 1338\) (triệu người).

Số dân của Châu Âu xấp xỉ là:

\(7773.\frac{{9,61}}{{100}} \approx 747\) (triệu người).

Số dân của Châu Mĩ xấp xỉ là:

\(7773.\frac{{13,11}}{{100}} \approx 1019\) (triệu người).

Số dân của Châu Úc xấp xỉ là:

$7773-4626-1338-747-1019 = 43$ (triệu người).


Giải bài 5.7 trang 99 Toán 7 tập 1 KNTT

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

Bài giải:

Số bạn tham gia khảo sát là:

$20 + 10 + 3 + 7 = 40$ (bạn)

Tỉ lệ các bạn thích mèo là:

\(\frac{{20}}{{40}}.100\% = 50\% \)

Tỉ lệ các bạn thích chó là:

\(\frac{{10}}{{40}}.100\% = 25\% \)

Tỉ lệ các bạn thích cá là:

\(\frac{3}{{40}}.100\% = 7,5\% \)

Tỉ lệ các bạn thích chim là:

\(\frac{7}{{40}}.100\% = 17,5\% \)

Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:


Giải bài 5.8 trang 99 Toán 7 tập 1 KNTT

Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:

a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?

b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?

Bài giải:

a) Số người mang nhóm máu A là:

\(200.\frac{{20}}{{100}} = 40\) (người)

Số người mang nhóm máu B là:

\(200.\frac{{30}}{{100}} = 60\) (người)

Vậy có 40 người mang nhóm máu A, 60 người mang nhóm máu B.

b) Số người mang nhóm máu O là:

\(200.\frac{{40}}{{100}} = 80\) (người)

⇒ Số người mang nhóm máu A hoặc O là:

$40+80=120$ (người).

Vậy có 120 người mang nhóm máu A hoặc O.


Giải bài 5.9 trang 99 Toán 7 tập 1 KNTT

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.

Bài giải:

Số học sinh bơi thành thạo là:

\(800.\frac{{50}}{{100}} = 400\) (học sinh)

Số học sinh chưa biết bơi là:

\(800.\frac{{15}}{{100}} = 120\) (học sinh)

Vậy trong 800 học sinh của xã thuộc huyện đó, có 400 học sinh bơi thành thạo, 120 học sinh chưa biết bơi.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 92 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 10 11 12 13 trang 105 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 6 7 8 9 trang 99 sgk Toán 7 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com