Giải bài 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 trang 66 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 trang 66 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 14. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN

1. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Hoạt động 1 trang 62 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (H.3.10). Điểm A biểu diễn số nào?

Trả lời:

Vì từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A ta được điểm A biểu diễn số -3.


Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 tập 1 KNTT

Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (H.3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5).

Trả lời:

Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị ta được điểm B. Do đó điểm B biểu diễn số -8.

Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8


Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 tập 1 KNTT

Thực hiện các phép cộng sau:

(- 12) + (- 48);

(- 236) + (- 1 025).

Trả lời:

Ta có:

(- 12) + (- 48) = – (12 + 48) = -60;

(- 236) + (- 1 025) = – (236 + 1 025) = – 1 261.


Vận dụng 1 trang 63 Toán 6 tập 1 KNTT

Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (H.3.12):

Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao – 135 m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Trả lời:

Tàu ở độ cao -135m và còn phải lặn thêm 45m, tức là đi -45m nữa mới đến A. Do đó A nằm ở độ cao:

(-135) + ( -45) = – (135 + 45) = – 180 (mét)

Vậy điểm A nằm ở độ cao – 180 mét.


2. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Câu hỏi trang 63 Toán 6 tập 1 KNTT

Tìm số đối của 4; -5; 9; -11.

Trả lời:

– Hai điểm 4 và -4 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 4 là -4.

– Hai điểm 5 và -5 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -5 là 5.

– Hai điểm 9 và -9 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 9 là -9.

– Hai điểm 11 và -11 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -11 là 11.


Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 tập 1 KNTT

Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.

Trả lời:

Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.

Biểu diễn trên trục số:


Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (H.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Trả lời:

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị đến điểm B ta được điểm B biểu diễn số -2. Điểm B biểu diễn của phép cộng (-5) + 3.


Hoạt động 4 trang 63 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (H.3.16) đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Trả lời:

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 8 đơn vị đến điểm C ta được điểm B biểu diễn số 3. Điểm C biểu diễn của phép cộng (-5) + 8.


Luyện tập 3 trang 64 Toán 6 tập 1 KNTT

Thực hiện các phép tính:

a) 203 + (- 195);

b) (- 137) + 86.

Trả lời:

a)  203 + (- 195) = 203 – 195 = 8.

b) (- 137) + 86 = – (137 – 86) = – 51.


Vận dụng 2 trang 64 Toán 6 tập 1 KNTT

Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu để giải bài toán sau:

Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao – 946 m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?

Trả lời:

Vì máy nổi lên 55 m so với hôm trước nghĩa là máy di chuyển theo chiều dương

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

(- 946) + 55 = – (946 -55) = -891 (m)

Vậy ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao -891 m.


Tranh luận trang 64 Toán 6 tập 1 KNTT

Em hãy trả lời giúp Vuông.

Trả lời:

Tổng của hai số nguyên khác dấu mang dấu của số hạng có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Giải thích:

Ta có thể đưa ra 1 số ví dụ sau:

Ví dụ 1: Hai số nguyên khác dấu là: 5 và -7.

Khi đó tổng của chúng là 5 + (-7) = -(7 -5) = -2 (do 7 > 2) là số âm

Ví dụ 2: Hai số nguyên khác dấu là: 9 và -4.

Khi đó tổng của chúng là 9 + (-4) = 9 – 4 = 5 (do 9 > 4) là số dương

Ví dụ 3: Hai số nguyên khác dấu là: 4 và -4.

Khi đó tổng của chúng là 4 + (-4) = 0 (đây là tổng của hai số đối nhau)

Từ 3 ví dụ trên, ta nhận thấy tổng của hai số nguyên khác dấu có thể là số âm, có thể là số dương, có thể là 0.

Do vậy không thể kết luận chính xác được là số dương hay số âm.


3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG

Hoạt động 5 trang 64 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính và so sánh giá của a + b và b + a với a = – 7, b = 11.

Trả lời:

Ta có:

a + b = -7 + 11 = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

b + a = 11 + (-7) = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

Vì 4 = 4 nên a + b = b + a

Vậy a + b = b + a.


Hoạt động 6 trang 64 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với

Trả lời:

Ta có:

♦ (a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6)

= – (4 – 2) + (-6) (do 4 > 2)

= – 2 + (-6)

= – (2 + 6)

= – 8

♦ a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)]

= 2 + [-(4 +6)]

= 2 + (-10)

= – (10 – 2) (do 10 > 2)

= – 8

Vì – 8 = – 8 nên (a + b) + c = a + (b + c)

Vậy (a + b) + c = a + (b + c).


Luyện tập 4 trang 65 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lí:

a) (-2019) + (-550) + (-451);

b) (-2) + 5 + (-6) + 9.

Trả lời:

a) (-2 019) + (-550) + (-451) = [(-2 019) + (-451)] + (-550)

= – (2 019 + 451) + (-550)

= (- 2 470) + (- 550)

= – (2 470 + 550)

= – 3 020

b) (-2) + 5 + (-6) + 9

= [(-2) + (-6)] + (5 + 9)

= – (2 + 6) +14

= (-8) + 14

= 14 – 8 = 6.


4. TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

Hoạt động 7 trang 65 Toán 6 tập 1 KNTT

Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Giải bài toán trên bằng hai cách:

Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.

Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là “lãi” – 2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.

Trả lời:

Cách 1. Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là:   5 – 2 = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.

Cách 2. Lỗ 2 triệu đồng nghĩa là lãi (-2) triệu đồng

Cửa hàng đó lãi:   5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.


Hoạt động 8 trang 65 Toán 6 tập 1 KNTT

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:

3 – 1 = 3 + (-1)

3 – 2 = 3 + (-2)

3 – 3 = 3 + (-3)

3 – 4 = ?

3 – 5 = ?

Trả lời:

Dự đoán:

3 – 4 = 3 +(-4)

3 – 5 = 3 + (-5)


Luyện tập 5 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính các hiệu sau:

a) 5 – (-3)

b) (-7) – 8.

Trả lời:

a) 5 – (-3); = 5 + 3 = 8.

b) (-7) – 8 = (- 7) + (- 8) = – (7 + 8) = -15.


Vận dụng 3 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 48oC. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27oC. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Trả lời:

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

27 – (- 48) = 27 + 48 = 75 (oC)

Vậy nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau 75 oC.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 trang 66 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 3.9 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính tổng hai số cùng dấu:

a) (-7) + (-2);

b) (-8) + (-5);

c) (-11) + (-7);

d) (-6) + (-15).

Bài giải:

Ta có:

a) (-7) + (-2)  = – (7 + 2) = – 9.

b) (-8) + (-5) = – (8 + 5)  = – 13.

c) (-11) + (-7)  = – (11 + 7) = – 18.

d) (-6) + (-15).= – (6 + 15) = – 21.


Giải bài 3.10 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2);

b) 9 + (-3);

c) (-10) + 4;

d) (-1) + 8.

Bài giải:

Ta có:

a) 6 + (-2) = 6 – 2 = 4.

b) 9 + (-3) = 9 – 3 = 6.

c) (-10) + 4 = -(10 – 4) = -6.

d) (-1) + 8 = 8 – 1 = 7.


Giải bài 3.11 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Biểu diễn – 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.

Bài giải:

Số đối của -4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:


Giải bài 3.12 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 – (-2);

b) (-7) – 4;

c) 27 – 30;

d) (-63) – ( -15).

Bài giải:

Ta có:

a) 9 – (-2) = 9 + 2 = 11.

b) (-7) – 4 = -7+ (-4) = -(7 + 4) = -11.

c) 27 – 30 = 27+ (-30) = -(30 – 27) = -3.

d) (-63) – (-15) = (-63) + 15 = -(63 -15)= – 48.


Giải bài 3.13 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

a) 11 km/h và 6 km/h?

b) 11 km/h và – 6 km/h?

Bài giải:

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 11km/h đi được quãng đường:

11.1 = 11 (km)

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 6km/h đi được quãng đường:

6.1 = 6 (km)

a) Vì vận tốc của hai ca nô đều dương nên hai ca nô cùng đi về phía B (chiều từ C đến B là dương) nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là hiệu quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là:

11 – 6 = 5 (km)

Vậy sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là 5km.

b) Ca nô có vận tốc 11km/h (là vận tốc dương) nên có chiều đi từ C đến B. Ca nô có vận tốc -6km/h (là vận tốc âm) nên có chiều đi từ C đến A.

Do đó hai ca nô đi ngược chiều nhau, nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là tổng quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:

11 + 6 = 17 (km)

Vậy sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 17km.


Giải bài 3.14 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào?

Bài giải:

a) Hình mô phỏng phép tính: (-5) + 3 hoặc (-5) – (- 3);

b) Hình mô phỏng phép tính: 2 – 5 hoặc 2 + (-5).

Hoặc:

a) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 – 5 + 3 = -2.

b) Hình vẽ mô tả phép tính: 0 + 2 – 5 = -3.


Giải bài 3.15 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2);

b) (-8) – 7;

c) (-35) + (-15);

d) 12 – (-8).

Bài giải:

Ta có:

a) (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5.

b) (-8) – 7 = (-8) + (-7) = -(8 + 7) = -15.

c) (-35) + (-15) = -(35 + 15) = -50.

d) 12 – (-8) = 12 + 8 = 20.


Giải bài 3.16 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) – (-18) – 127

b) 7 + 8 + (-9) + (-10).

Bài giải:

Ta có thể tính như sau:

a) 152 + (-73) – (-18) – 127

= [152 – (-18)] – [127 – (-73)]

= (152 + 18) – (127 + 73)

= 170 – 200

= – 30

b) 7 + 8 + (-9) + (-10).

= [(7 + (-9)] + [8 + (-10)]

= (- (9 – 7)] + [- (10 – 8)]

= (-2) + (-2)

= – (2 + 2)

= – 4.


Giải bài 3.17 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính giá trị của biểu thức (-156) – x, khi:

a) x = -26;

b) x = 76;

c) x = (- 28) – (- 143).

Bài giải:

a) Thay x = -26 vào biểu thức (-156) – x ta được:

(-156) – x = (-156) – (-26)

= (-156) + 26 = – (156 – 26) = – 130.

b) Thay x = 76 vào biểu thức (-156) – x ta được:

(-156) – x = (-156) – 76

= (-156) + (-76) = – (156 + 76) = – 232.

c) Thay x = (- 28) – (- 143) vào biểu thức (-156) – x ta được:

(-156) – x = (-156) – [(-28) – (-143)]

= (-156) – [(-28) + 143] = (-156) – (143 – 28)

= (- 156) – 115 = (-156) + (-115) = – (156 + 115) = – 271.


Giải bài 3.18 trang 66 Toán 6 tập 1 KNTT

Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:

a) (\( – \overline {6*} \)) + (-34) = – 100;

b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.

Bài giải:

Ta có:

a) (\( – \overline {6*} \)) + (-34) = – 100

(\( – \overline {6*} \)) = -100 – (-34)

(\( – \overline {6*} \)) = -100 + 34

(\( – \overline {6*} \)) = 66

Vậy dấu * là chữ số 6.

b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.

\(\overline {2**} \) = -515 – (-789)

\(\overline {2**} \) = -515 + 789

\(\overline {2**} \) = 274

Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 61 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 19 20 21 22 23 trang 68 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 trang 66 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com