Giải Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Hướng dẫn giải bài tập Review 4 sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language, Skills, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


REVIEW 4 (Units 10 – 11 – 12)

LANGUAGE trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Pronunciation

Giải bài 1 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

a. Circle the word with a different stress pattern. Listen, check and repeat the words.

(Khoanh tròn từ có mẫu trọng âm khác nhau. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

1. A. picture B. village C. reuse
2. A. robot B. exam C. rubbish
3. A. control B. water C. paper
4. A. mountain B. housework C. reduce
5. A. repair B. bottle C. doctor

b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence.

(Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến các âm tiết in đậm và âm điệu trong mỗi câu.)

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It’s better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

Trả lời:

1a.

1. C 2. B 3. A  4. C 5. A

1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

1b.

1. My robot helped me repair the broken cooker.

(Robot của tôi đã giúp tôi sửa chữa chiếc bếp từ bị hỏng.)

2. It’s better to reuse these shopping bags.

(Tốt hơn là bạn nên tái sử dụng những chiếc túi mua sắm này.)

3. My future house will have solar energy.

(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.)


Vocabulary

Giải bài 2 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box.

(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.)

surf      reduce      reuse      recycle     receive

1. How much household waste do we _____ every day?

2. My robot sends and _____ emails for me.

3. I’m _____ internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to _____ the amount of salt in our diet.

5. I think we should _____ these envelopes.

Trả lời:

1. recycle 2. receives 3. surfing 4. reduce 5. reuse

1. How much household waste do we recycle every day?

(Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?)

2. My robot sends and receives emails for me.

(Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.)

3. I’m surfing the internet to look for information on Vietnamese music.

(Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.)

4. We need to reduce the amount of salt in our diet.

(Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.)

5. I think we should reuse these envelopes.

(Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.)


Giải bài 3 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Choose the correct words.

(Chọn các từ chính xác.)

1. He didn’t understand her feels / feelings.

2. Arobot works as a watch / guard to keep their house safe.

3. Home robots can do / make meals for us.

4. It’s your  turn to make / do the dishes, Nick!

Trả lời:

1. feelings 2. guard 3. make 4. do

1. He didn’t understand her feelings.

(Anh ấy không hiểu cảm xúc của cô ấy.)

2. A robot works as a guard to keep their house safe.

(Robot hoạt động như một người bảo vệ để giữ cho ngôi nhà của họ được an toàn.)

3. Home robots can make meals for us.

(Robot nhà có thể làm Bữa ăn cho chúng ta.)

4. It’s your  turn to do the dishes, Nick!

(Đến lượt bạn làm các món ăn, Nick!)


Grammar

Giải bài 4 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)

1. The Moon is the _____ natural object to Earth in the solar system. (close)

2. I’m a bit _____ than my older brother. (tall)

3. Egyptis one of the _____ countries in the world. (old)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even _____ than V10. (fast)

5. Nguyen Du is one of the _____ Vietnamese poets. (great)

Trả lời:

1. closest 2. taller 3. oldest 4. faster 5. greatest

1. The Moon is the closest natural object to Earth in the solar system.

(Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần Trái đất nhất trong hệ mặt trời.)

2. I’m a bit taller than my older brother.

(Tôi cao hơn một chút so với anh trai của tôi.)

3. Egypt is one of the oldest countries in the world.

(Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even faster than V10.

(V10 là một robot rất nhanh. Tuy nhiên, O35 thậm chí còn nhanh hơn V10.)

5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.

(Nguyễn Du là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam.)


Giải bài 5 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Write a / an or the.

(Điền a / an hoặc the.)

1. He is _____ robot designer.

2. In the future, we will live on _____ Moon.

3. I have _____ old toy robots.

4. _____ car over there is mine.

5. _____ Earth goes around _____ Sun.

Trả lời:

1. a 2. the 3. an 4. The 5. The / the

1. He is a robot designer.

(Anh ấy là một nhà thiết kế robot.)

2. In the future, we will live on the Moon.

(Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên Mặt trăng.)

3. I have an old toy robot.

(Tôi có một con robot đồ chơi cũ.)

4. The car over there is mine.

(Chiếc xe đằng kia là của tôi.)

5. The Earth goes around the Sun.

(Trái Đất quay quanh Mặt trời.)


Giải bài 6 trang 68 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Choose the correct option in braciets to complete each sentence.

(Chọn phương án đúng trong bracelets để hoàn thành mỗi câu.)

1. If we (protect / protected) our forests, we will help our planet.

2. I’m not sure what to do next weekend. I (might / have to) go to the cinema.

3. I (will / might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I’m not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will (have / having) breathing problems.

5. It’s very likely that they (will / might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Trả lời:

1. protect 2. might 3. might 4. have 5. will

1. If we protect our forests, we will help our planet.

(Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.)

2. I’m not sure what to do next weekend. I might go to the cinema.

(Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.)

3. I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I’m not sure yet.

(Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.)

4. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

(Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.)

5. It’s very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.

(Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối mai.)


SKILLS trang 69 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Reading

Giải bài 1 trang 69 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the text and choose the correct answer A, B or C for each of the questions.

(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi.)

What will our houses in the future be like?

In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot. Our houses will be more eco-friendly. We won’t use electricity. We will use wind energy or solar energy instead. We will use our voices to control our houses. It’ll make our lives more comfortable. There will be underground cities. There will be cities in the air and on other planets, too. We’ll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà của chúng ta trong tương lai sẽ như thế nào?

Trong tương lai, những nơi chúng ta đang sống và cách chúng ta sống sẽ thay đổi rất nhiều. Những ngôi nhà của chúng ta sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng tôi sẽ không sử dụng điện. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời. Chúng tôi sẽ sử dụng giọng nói của mình để kiểm soát ngôi nhà của chúng tôi. Nó sẽ làm cho cuộc sống của chúng tôi thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố ngầm. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác. Chúng ta sẽ phải xây dựng các thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà hoặc xây dựng.

1. Scientists predict where and how we live in the future ______.

A. will change a lot

B. will not change much

C. will change only a intthe

2. According to the text, which of the following is NOT true about future houses?

A. They’ll be more eco-friendly.

B. They’ll use electricity.

C. They’ll use wind energy.

3. We will control our future houses ______.

A. with our voices

B. by clapping our hands

C. with mobile phones

4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because ______.

A. we wont have enough land to build houses on

B. living there will be more comfortable

C. life on the Earth will become boring

Trả lời:

1. A 2. B 3. A 4. A

1 – A: Scientists predict where and how we live in the future will change a lot.

(Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống trong tương lai sẽ thay đổi rất nhiều.)

2 – B: According to the text, which of the following is NOT true about future houses? – They’ll use electricity.

(Theo văn bản, điều nào sau đây KHÔNG đúng về ngôi nhà trong tương lai? – Chúng sẽ sử dụng điện.)

3 – A: We will control our future houses with our voices.

(Chúng tôi sẽ kiểm soát ngôi nhà tương lai của mình bằng giọng nói của mình.)

4 – A: There will be cities in the air, on other planets, and underground because we won’t have enough land to build houses on.

(Sẽ có những thành phố trên không, trên các hành tinh khác và dưới lòng đất vì chúng ta sẽ không có đủ đất để xây nhà.)


Speaking

Giải bài 2 trang 69 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work In groups. Take tumms to describe your future house and try to persuade your group members to live in It. Who has the best future house in your group?

(Làm việc nhóm. Hãy mô tả ngôi nhà tương lai của bạn và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhóm của bạn sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm của bạn?)

– My future house will be in / on / at …

– It’ll be a villa / a country house / an apartment …

– It’ll be big / small …

– There will be …

Trả lời:

– My future house will be in the countryside.

(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở nông thôn.)

– It’ll be a villa.

(Đó sẽ là một biệt thự.)

– It’ll be big.

(Nó sẽ lớn.)

– There will be home robots, smart appliances, and luxurious furniture in my villa.

(Sẽ có robot gia đình, thiết bị thông minh và đồ đạc sang trọng trong biệt thự của tôi.)

Hoặc:

My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.

(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.)


Listening

Giải bài 3 trang 69 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen and tick (✓) what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

(Lắng nghe và đánh dấu (✓) những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.)

1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc).
2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.
3. Grow your own vegetables.
4. Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.
5. Use reusable bags instead of plastic bags.

Nội dung bài nghe:

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:

– Recycle more rubbish  (for example, glass, paper and plastic, etc.).

– Pick up rubbish in parks or in the streets.

– Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.

– Use reusable bags instead of plastic bags.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

– Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.).

– Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.

– Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng.

– Sử dụng túi  có thể tái sử dụng thay vì túi nhựa.

Trả lời:

1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc).

(Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.).)

2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

(Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.)

3. Grow your own vegetables.

(Tự trồng rau.)

4. Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.

(Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng.)

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

(Sử dụng túi có thể tái sử dụng thay vì túi nhựa.)


Writing

Giải bài 4 trang 69 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas.

(Viết một đoạn văn từ 50-60 từ về những gì bạn nghĩ chúng ta nên làm để cải thiện môi trường. Sử dụng các ý tưởng từ 3 hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Trả lời:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we can reduce the amount of rubbish we produce for example glass, paper and plastic, etc. Secondly, we reuse as many things as we can for example shopping bags, old clothes, old books, … Finally, we can recycle used things around us such as plastic bags, water bottles, old paper, glass and so on.

(Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta có thể giảm lượng rác thải ra như thủy tinh, giấy và nhựa, … Thứ hai, chúng ta tái sử dụng nhiều thứ nhất có thể như túi mua sắm, quần áo cũ, sách cũ, … Cuối cùng, chúng ta có thể tái chế những thứ đã qua sử dụng xung quanh chúng ta chẳng hạn như túi nhựa, chai nước, giấy cũ, thủy tinh, vv.)

Hoặc:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.

(Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 12: ROBOTS sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Review 4 trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com