Giải Unit 11. I Went to Australia! sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập Unit 11. I Went to Australia! sgk Tiếng Anh 6 Explore English bộ Cánh Diều. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Preview, Language focus, The real world, Pronunciation, Communication, Reading, Comprehension, Writing, Video, Worksheet, Extra Practice Worksheet, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 11. I Went to Australia!

Preview trang 110 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 110 Tiếng Anh 6 CD

Listen to the conversation. Circle T for True and F for False.

(Nghe đoạn hội thoại. Khoanh T với đáp án đúng và F với đáp án sai)

Nội dung bài nghe:

Hi Marina.

Hi. When did you get back from your vacation?

I got back yesterday.

Where did you go?

I went to Melbourne in Australia.

Oh wow how was the weather? Was it really cold?

No, it was actually warm and sunny it was summer in Australia.

Did you go with your friends?

No, I went with my parents.

That’s good. Did you enjoy yourself ?

Yes, we had a really good time.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Chào Marina

Chào. Khi nào bạn trở về sau kỳ nghỉ của mình?

Tôi đã trở lại ngày hôm qua.

Bạn đã đi đâu?

Tôi đã đến Melbourne ở Úc

Oh wow thời tiết thế nào? Nó thực sự lạnh?

Không, trời thật sự ấm áp và có nắng, đó là mùa hè ở Úc

Bạn đã đi với bạn bè của bạn?

Không, tôi đã đi với bố mẹ tôi

Tốt đấy. Bạn có vui không ?

Vâng, chúng tôi đã có một thời gian thực sự vui vẻ.

Trả lời:

1. T 2. F 3. F 4. T

Hướng dẫn dịch:

1. Rena đã từng đi đến Melbourne.

2. Thời tiết đã từng lạnh và mưa.

3. Cô ấy đã đi cùng với bạn của mình.

4. Cô ấy đã có một khoảng thời gian vui vẻ.


Giải bài B trang 110 Tiếng Anh 6 CD

Listen. What dis Rena do in Australia? Circle the correct answers.

(Nghe. Rena đã làm gì ở Australia? Khoanh tròn đáp án đúng.)

“We did a lot of exciting things. On our first day we went to the mountains. We 1. (cycled / trekked) all the way to the top. We spent the next day 2. (swimming / surfing) at the beach. There are a lot of amazing 3. (restaurants / cafes) in Melbourne. We had some really interesting food. We also went to see a few 4. (museums / art galleries). There was so such to do!”

Nội dung bài nghe:

Did you enjoy yourself?

Yes, we had a really good time

What did you do there?

We did a lot of exciting things. On our first day, we went to the mountains we trekked all the way to the top. We spent the next day swimming at the beach. There are a lot of amazing restaurants in Melbourne. We had some really interesting food we also went to see a few museums there was so much to do.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Bạn có vui không?

Vâng, chúng tôi đã có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ

Bạn đã làm gì ở đó?

Chúng tôi đã làm rất nhiều điều thú vị. Vào ngày đầu tiên của chúng tôi, chúng tôi đã đi đến những ngọn núi mà chúng tôi đã đi bộ đến đỉnh. Chúng tôi đã dành cả ngày hôm sau để bơi ở bãi biển. Có rất nhiều nhà hàng tuyệt vời ở Melbourne. Chúng tôi đã có một số món ăn thực sự thú vị, chúng tôi cũng đã đi xem một vài viện bảo tàng có rất nhiều việc phải làm.

Trả lời:

1. trekked 2. swimmning 3. restaurants 4. museums

Giải bài C trang 110 Tiếng Anh 6 CD

Talk with a partner. What are some good places doe a tourist to visit in your country? Why?

(Nói với bạn cùng nhóm, ở đấy nước của bạn, có nhũng địa điểm nào thú vị với khách du lịch? Tại sao?) 

Trả lời:

You should visit handicarft villages in Vietnam such as: Bat Trang potter village, Van Phuc silk village, etc, because there are a lot of interesting here. You even can make pottery on your own. You should also bring the camera to take photos of beautiful scenery in these villages.

(Bạn nên đến thăm những làng nghề truyền thống ở Việt Nam ví dụ  như: làng gốm Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc, vv, bởi vì có rất nhiều các hoạt động thú vị ở đây. Bạn thậm chí còn được tự mình làm gốm. Bạn cũng nên mang theo máy ảnh để chụp những cảnh đẹp ở đây.)


Language Focus trang 112 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 112 Tiếng Anh 6 CD

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)

Hướng dẫn dịch:

1. Nadine: Kì nghỉ của cậu như thế nào vậy?

Minh:  Ồ, nó vừa vui mà vừa không vui.

2. Nadine: Tại sao lại vậy?

Minh: À, bố tớ mua vé máy bay đến London. Gia đình tớ yêu London.

3. Nadine: Ok, cậu làm gì ở đó vậy?

Minh: Gia đình tớ đi đến bảo tang. Chúng tớ đi ngắm con sông, Chúng tớ đã rất vui.

4. Nadine: Nghe có vẻ thú vị mà. Thế vấn đề là gì vậy?

Minh: Bố tớ mua vé đến London, Canada chứ không phải London nước Anh. Chúng tớ đã đi đến nhầm quốc gia.


Giải bài B trang 112 Tiếng Anh 6 CD

Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

(Luyện tập với bạn cùng nhóm. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra đoạn hội thoại của riêng bạn)

Trả lời:

A: How was your trip?

B: It was both good and bad.

A: Why was that?

B: My family went to Danang. We love this place.

A: Nice. What did you do there?

B: We went to the most famous beaches here and ate a lot of sea food.

A: What was the problem?

B: Well, our flight was delayed for three hours due to bad weather.

Hướng dẫn dịch:

A: Chuyến đi của cậu như thế nào vậy?

B: Nó vừa vui mà lại không vui.

A: Tại sao lại vậy?

B: Gia đình tớ đến Đà Nẵng.  Chúng tớ yêu nơi này.

A:Thật tuyệt. Cậu đã làm gì ở đấy vậy?

B: Gia đình tớ đã đến những bãi biển nổi tiếng nhất ở đây và thưởng thức rất nhiều hải sản ở đây.

A: Thế vấn đề là gì vậy?

B: À chuyến bay của nhà tớ bị hoãn 3 tiếng vì thời tiết xấu.


Giải bài C trang 113 Tiếng Anh 6 CD

Complete the conversation. Circle the correct words. Then listen and check your answers.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Sau đó, nghe và kiểm tra lại đáp án của bạn)

Jasmine: How 1. (was / is) your weekend, Mina?

Mina: It 2. (was / were) great.

Jasmine: What did you 3. (do / did)?

Mina: I 4. (go / went) to the beach.

Jasmine: Really? What 5. (did / do) you 6. (did / do) there?

Mina: Well, I 7. (went / was) surfing. It 8. (was / had) a lot of fun.

Jasmine: 9. (Did / Do) you go with your parents?

Mina: No, I 10. (went / go) with my cousins. You 11. (might / should) come with us next weekend!

Jasmine: No, I 12. (might / can) have time. I’ll check my schedule when I get home.

Trả lời:

1. was 2. was 3. do 4. went
5. did 6. do 7. went 8. was
9. Did 10. went 11. should 12. might

Hướng dẫn dịch:

Jasmine: Cuối tuần của cậu như thế nào vậy Mina?

Mina: Nó rất là tuyệt.

Jasmine: Cậu đã làm gì vậy?

Mina: Tớ đã đi đến bãi biển.

Jasmine: Thật á? Cậu đã làm gì ở đấy?

Mina: Ừ, tớ đi lướt ván. Nó thật sự rất là vui.

Jasmine: Cậu có đi cùng với bố mẹ không?

Mina: Không, tớ đi với họ hàng của mình. Bạn nên đi với bọn tớ vào tuần sau.

Jasmine: Không, Tớ có thể có thời gian. Tớ sẽ về kiểm tra lịch khi tớ về nhà.


Giải bài D trang 113 Tiếng Anh 6 CD

Complete the conversation. Use the correct form of the words.

(Hoàn thành đoạn văn sau, sử dụng dạng đúng của động từ)

Last week I (1) _____ (go) to France. It (2) _____ (be) a great trip.

I (3) ____ (do) a lot of shopping on Friday. I also went to a museum and (4) ____ (see) the Eiffel Tower at night. I (5) _____ (go) with my parents. But my brother (6) _____ (stay) at home.

Trả lời:

(1) went (2) was (3) did (4) saw (5) went (6) stayed

Last week I went to France. It was a great trip.

I did a lot of shopping on Friday. I also went to a museum and saw the Eiffel Tower at night. I went with my parents. But my brother stayed at home.

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, tớ đã đi đến Pháp. Nó là một chuyến đi hết sức tuyệt vời.

Tớ đi mua sắm rất nhiều vào thứ sáu. Tớ cũng đến bảo tang và ngắm tháp Eiffel vào buổi tối. Tớ đi cùng với bố mẹ. Nhưng anh trai tớ ở nhà.


Giải bài E trang 113 Tiếng Anh 6 CD

Play a game. Get into small groups. Take turns to add a sentence to the following story.

Story: Yesterday I went to the park in the morning …

I saw an old woman…

…. she was very angry.

Hướng dẫn dịch:

Chơi một trò chơi. Tham gia vào các nhóm nhỏ. Thay phiên nhau thêm một câu vào câu chuyện sau.

Truyện: Ngày hôm qua tôi đã đi đến công viên vào buổi sáng …

Tôi thấy một cô …

…. Cô ấy đã rất tức giận.


The Real World trang 114 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 114 Tiếng Anh 6 CD

Listen. Match the questions to the places.

(Nghe. Nối câu hỏi với các địa điểm)

Nội dung bài nghe:

In December 2010, National Geographic explorer Andrew Evans visited Australia. First of all, he travelled to Perth. Next, he went to visit larue, then he traveled to Cairns and went diving on the Great Barrier Reef next in Sydney he celebrated Australia day and finally in Melbourne he saw his first kangaroo.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Vào tháng 12 năm 2010, nhà thám hiểm Andrew Evans của National Geographic đã đến thăm Australia. Trước hết, anh ấy đã đi du lịch đến Perth. Tiếp theo, anh ấy đi thăm Larue, sau đó anh ấy đi du lịch đến Cairns và đi lặn trên Great Barrier Reef tiếp theo ở Sydney, anh ấy kỷ niệm ngày Úc và cuối cùng ở Melbourne anh ấy nhìn thấy con kangaroo đầu tiên của mình.

Trả lời:

1 – b 2 – c 3 – a 4 – d

Giải bài B trang 114 Tiếng Anh 6 CD

Listen. What did Evans do in Australia? Circle the correct answers.

(Nghe. Evans đã làm gì ở Australia? Khoanh vào đáp án đúng?)

Trả lời:

1. Australia 2. state 3. people 4. go there again

Hướng dẫn dịch:

Andrew Evans đã ở Úc hơn 2 tháng, anh đã đến thăm hầu hết các bang trong nước và đi gần 30000 km anh yêu đất nước và những người anh nghĩ Úc là một nơi tuyệt vời anh thực sự hạnh phúc anh đã đến đó và hy vọng sẽ đến đó một lần nữa một ngày.


Discussion

Do you want to go to Australia? What do you want to do there?

(Bạn muốn đi Úc? Bạn muốn làm gì ở đó?)


Pronunciation trang 115 Tiếng Anh 6 Explore English

Regular past tense verb endings: -ed endings

Giải bài A trang 115 Tiếng Anh 6 CD

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

1. They stayed in a great place. /d/
2. I checked my emails in the hotel. /t/
3. We visited a museum. /id/

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã ở một nơi thật tuyệt vời.

2. Tớ kiểm tra email ở khách sạn.

3. Chúng tớ đã đến thăm một bảo tàng.


Giải bài B trang 115 Tiếng Anh 6 CD

Listen. Circle the correct sounds.

(Nghe và khoanh vào cách phát âm đúng)

Trả lời:

1. /t/ 2. /id/ 3. /d/ 4. /t/ 5. /id/ 6. /t/

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tớ đã xem phim trên máy bay.

2. Anh ấy đã mời tớ đi cắm trại.

3. Cô ấy đã chia sẻ hình ảnh của mình.

4. Tôi đã từng thích Australia.

5. Chúng tôi đã muốn đến Anh.

6. Họ đã đi leo núi.


Giải bài C trang 115 Tiếng Anh 6 CD

Work with a partner. Take turns to read the sentences in B.

(Làm việc cùng đối tác. Thay phiên nhau đọc các câu trong B.)

Trả lời:

1. We watched a movie on the airplane.

2. He invited me to a picnic.

3. She shared her photos.

4. I liked Australia.

5. We wanted to go to England.

6. They hiked in the mountains.


Communication trang 115 Tiếng Anh 6 Explore English

Create a story. Pair A: Tell pair B a story about a trip you or your partner went on. Include three statements are not true. Pair B: Guess the statements that are not true. Take turns.

(Tạo một câu chuyện. Cặp A:Nói với cặp B về chuyến đi mà bạn hoặc bạn cùng nhóm của mình đã tham gia. Trong đó bao gồm ba câu sai. Cặp B: Đoán ra được ba câu đấy và làm lần lượt)

Trả lời:

A: Last year, I went to Australia for a week, I saw a kangaroo and a Tasmania devil.

(Năm ngoái, tớ đã đến Australia một tuần. Tớ đã gặp một con chuột túi và một con quỷ Tasmania.)

B: You didn’t go to Australia last year. You went this year and you didn’t see a Tasminia devil.

(Bạn đã không đến Australia vào năm ngoái. Cậu đi vào năm nay và cậu cũng không gặp con quỷ Tasmania.)


Reading trang 116 Tiếng Anh 6 Explore English

Travelers of the year

In 2011, Canadian travel writer Heather Greenwood Davis and her husband, Ike, went on an adventure. They took their two sons—Ethan and Cameron—out of school, and went on a round-the-world trip.

In total, the Davis family spent 12 months on the road and went to 29 countries. They saw amazing birds in the Galapagos islands, climbed volcanoes, and helped at a children’s hospital in China. They even came close to a huge bear in Canada. They went to beautiful temples in Cambodia. They also traveled into the rain; forests of Thailand and saw really big Asian elephants.

While they traveled, they wrote many travel blog posts. They also took lots of photos. Now back home in Canada, Heather says that her family learned many things. They learned that the world is a beautiful place full of amazing people. Traveling made her see how we are all like each other. We can all make friends everywhere we go.

Hướng dẫn dịch:

Những vị khách du lịch của năm

Năm 2011, nhà văn du lịch người Canada, Heather Greenwood Davis và chồng cô, Ike, đã thực hiện một chuyến phiêu lưu. Họ cho hai con trai của mình – Ethan và Cameron – nghỉ học và thực hiện một chuyến đi vòng quanh thế giới.

Tổng cộng, gia đình Davis đã trải qua 12 tháng trên đường và đến 29 quốc gia. Họ đã nhìn thấy những chú chim tuyệt vời ở quần đảo Galapagos, leo  núi lửa và giúp đỡ tại bệnh viện dành cho trẻ em ở Trung Quốc. Họ thậm chí còn đến gần một con gấu khổng lồ ở Canada. Họ đã đến những ngôi đền tuyệt đẹp ở Campuchia. Họ cũng đi trong mưa; rừng của Thái Lan và đã thấy những con voi châu Á thực sự lớn.

Trong khi họ đi du lịch, họ đã viết nhiều bài đăng trên blog du lịch. Họ cũng đã chụp rất nhiều ảnh. Bây giờ trở về nhà ở Canada, Heather nói rằng gia đình cô đã học được nhiều điều. Họ học được rằng thế giới là một nơi tuyệt đẹp với đầy những con người tuyệt vời. Đi du lịch khiến cô ấy thấy chúng ta giống nhau như thế nào. Tất cả chúng ta có thể kết bạn ở mọi nơi chúng ta đến.


Giải bài A trang 116 Tiếng Anh 6 CD

Read the article quickly. Choose a different title.

(Đọc nhanh bài khóa và chọn một tiêu đề khác)

a. How to Travel Around the World.

(Làm thế nào để đi du lịch vòng quanh thế giới)

b. A Short Adventure in Africa.

(Một cuộc phiêu lưu ngắn ở Châu Phi)

c. Around the World in 12 Months.

(Vòng quanh thế giới trong 12 tháng)

Trả lời:

c. Around the World in 12 Months.


Giải bài B trang 116 Tiếng Anh 6 CD

Underline all the places the Davis family visited.

(Gạch chân những nơi mà Davis đã đi qua)

Trả lời:

In 2011, Canadian travel writer Heather Greenwood Davis and her husband, Ike, went on an adventure. They took their two sons—Ethan and Cameron—out of school, and went on a round-the-world trip.

In total, the Davis family spent 12 months on the road and went to 29 countries. They saw amazing birds in the Galapagos islands, climbed volcanoes, and helped at a children’s hospital in China. They even came close to a huge bear in Canada. They went to beautiful temples in Cambodia. They also traveled into the rain; forests of Thailand and saw really big Asian elephants.

While they traveled, they wrote many travel blog posts. They also took lots of photos. Now back home in Canada, Heather says that her family learned many things. They learned that the world is a beautiful place full of amazing people. Traveling made her see how we are all like each other. We can all make friends everywhere we go.


Giải bài C trang 116 Tiếng Anh 6 CD

Read again. Which country is the Davis family from?

(Đọc lại một lần nữa. Davis đến từ quốc gia nào)

Trả lời:

Canada.


Comprehension trang 118 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 118 Tiếng Anh 6 CD

Choose the correct answers for Travelers of the Year.

(Chọn đáp án đúng dựa trên nội dung của bài khóa Travelers of the year)

1. Main idea The article is about ____.

a. a school trip

b. a travel blog

c. an adventure holiday

2. Vocabulary The Davis family spent 12 months “on the road.” This means they spent 12 months ____. (line 4)

a. traveling

b. driving

c. trekking

3. Detail In Cambodia, the family visited ____.

a. beaches

b. mountainsc. temples

4. Detail What did they see in Thailand?

a. a bear

b. elephants

c. amazing birds

5. Paraphase In line 14, “we are all like each other” means ____.

a. we are all friendly

b. we are all amazing

c. we all are the same

Trả lời:

1. c 2. a 3. c 4. b 5. c

Hướng dẫn dịch:

1. Bài khóa nói về một chuyến phiêu lưu.

2. Gia đình của Davis đã dành 12 tháng ở trên đường. Điều đó có nghĩa là họ dành 12 tháng để đi du lịch.

3. Ở Campuchia, gia đình đã đến thăm những ngôi chùa.

4. Họ đã thấy gì ở Thái Lan? Voi.

5 Viết lại câu ở dòng 14 “We are all like each other” nghĩa là chúng ta đều giống nhau.


Giải bài B trang 118 Tiếng Anh 6 CD

Complete the chart. What can travelers do in these places? Use information from the article and them add your own ideas.

(Hoàn thành bảng sau. Khách du lịch có thể làm gì với những đại điểm sau. Sử dụng những thông tin ở bài khóa và có thểm thêm ý tưởng riêng của bạn)

Trả lời:

Galapagos islands Cambodia Thailand Vietnam
see  amazing birds go to beautiful temples – travel into the rain forests

– see big Asian elephants

enjoy street food and beautiful scenery

Hướng dẫn dịch:

Đảo Galapagos Campuchia Thái Lan Việt Nam
ngắm những chú chim tuyệt vời đến thăm các ngôi chùa đẹp – đi đến các rừng mưa nhiệt đới

– xem những con voi lớn châu Á

thưởng thức đồ ăn và cảnh đẹp

Giải bài C trang 118 Tiếng Anh 6 CD

C. CRITICAL THINKING

Talk with a partner. Do you want to go on an around-the-world trip? Why? Where do you want to go?

(Nói với bạn cùng nhóm của mình. Bạn có muốn đi vòng quanh thế giới không? Tại sao? Bạn muốn đi đâu?)

Trả lời:

I really want to go on an around-the world- trip because I will see a lot of interesting things, it will broaden my mind. I will gain more knowledge about the world, experience different cultures. I think the country I want to go the most is Singapore.

(Tớ thực sự rất muốn có một chuyến đi vòng quanh thế giới bởi vì tớ có thể ngắm, chiêm ngưỡng tất nhiều điều thú vị, nó sẽ mở rộng tâm chí và gặt hái được nhiều kiến thức mới về thế giới, tìm hiểu về những nền văn hóa mới. Tớ nghĩa quốc gia mà tớ muốn đến nhất đó chính là Singapore.)


Writing trang 118 Tiếng Anh 6 Explore English

Write a travel blog. Describe what you saw and did in 40-60 words

(Viết một blog về du lịch khoảng 40-60 từ, mô tả những gì bạn tahays và bạn làm)

Trả lời:

I’m on a vacation in Da Nang with my family

My family went to My Khe beach- one of the most of beautiful beaches in Vietnam. We also went some famous places in Danang such as Golden Bridge, Marble Mountains, etc. My family enjoyed local sea food which is really delicious. My mother and me played beach volleyball in the afternoon.

I hope I will have chance to come back here in the future.

Hướng dẫn dịch:

Tớ đang có một kì nghỉ với gia đình tại Đà Nẵng.

Gia đình tớ đã đi đến biển Mỹ Khê- một trong những bãi biển đẹp nhất Việt Nam. Gia đình tớ còn đi đến những địa điểm nổi tiếng khác ở Đà Nẵng nhữ Cầu Vàng, núi Ngọc,vv. Gia đình tớ còn thưởng thức hải sản địa phương rất là ngon. Mẹ tớ và tớ thường chơi bóng chuyền trên biển vào buổi chiều.

Tớ hi vọng tớ sẽ có thể quay lại đây trong tương lai.

Hoặc:

I really want to gon on an around-the world- trip because i will see a lot of interesting things, it will broaden my mind. I will gain more knowledge about the world, experience different cultures. I think the country i want to go the most is Singapore. It’s the smallest country in the world and it’s very clear.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự muốn đi du lịch vòng quanh thế giới bởi vì tôi sẽ thấy rất nhiều điều thú vị, nó sẽ mở mang đầu óc của tôi. Tôi sẽ có thêm kiến ​​thức về thế giới, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau. Tôi nghĩ đất nước tôi muốn đến nhất là Singapore. Đó là quốc gia nhỏ nhất trên thế giới và nó rất rõ ràng.

Video trang 119 Tiếng Anh 6 Explore English

BEFORE YOU WATCH

(Trước khi xem)

Match the places to the events. Look at the map below. What do you think Andrew Evans did in each of the places?

(Ghép các địa điểm với các sự kiện. Nhìn vào bản đồ dưới đây. Bạn nghĩ Andrew Evans đã làm gì ở mỗi nơi?)

1. Maldives a. saw mountains
2. Nepal b. saw lions
3. Botswana c. dived

Trả lời:

1 – c 2 – a 3 – b

WHILE YOU WATCH

(Trong khi xem)

Giải bài A trang 119 Tiếng Anh 6 CD

Check your answers to the Before You Watch question.

(Kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi Before You Watch.)


Giải bài B trang 119 Tiếng Anh 6 CD

Watch the video again. Draw Evans’ journey on the map below.


AFTER YOU WATCH

(Sau khi xem)

Talk with a partner. Which country in the video do you want to visit? Tell a partner about your last vacation.

(Nói chuyện với một đối tác. Bạn muốn đến thăm quốc gia nào trong video? Nói với một đối tác về kỳ nghỉ cuối cùng của bạn.)


Worksheet trang 148 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài 1 trang 148 Tiếng Anh 6 CD

Write the Simple Past form of the verbs.

(Viết dạng quá khứ của các động từ sau)

Trả lời:

a. did b. went c. had d. ate e. saw f. stayed g. was / were

Giải bài 2 trang 148 Tiếng Anh 6 CD

Sort the words from Activity 1.

(Phân loại các từ ở bài 1)

Trả lời:

Regular verbs: stay.

(Động từ thường: stay)

Irregular verbs: do, go, have, eat, see, be.

(Động từ bất quy tắc: do, go, have, eat, see, be.)


Giải bài 3 trang 148 Tiếng Anh 6 CD

Read the conversation and circle the correct option.

(Đọc đoạn hội thoại và khoanh tròn đáp án đúng)

Trả lời:

1. was 2. was; had 3. did; do 4. went; was 5. Did; go 6. went

Hướng dẫn dịch:

Trang: Cuối tuần của câu thế nào vậy Mia?

Mia: Rất là tuyệt. Tớ đã rất vui.

Trang: Cậu đã làm gì vậy?

Mia: Tớ đã đến bảo tang. Nó rất là thú vị.

Trang: Cậu đi cùng với bạn mình à?

Mia: Không, tớ đi cùng với bạn cùng lớp của mình. Tớ nghĩ là tớ sẽ đi một lần nữa vào tuần sau.


Giải bài 4 trang 148 Tiếng Anh 6 CD

Fill in the blanks with should, shouldn’t, or might.

(Điền vào chỗ trống với should, shouldn’t hoặc might)

Trả lời:

a. should b. might c. shouldn’t d. shouldn’t e. might

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn nên đến Australia. Đây là một đất nước tuyệt đẹp.

b. Xem bộ phim khác đi. Bộ phim này có vè chán đấy.

c. Chúng ta không nên đi trượt ván vào hôm nay. Trời đang có bão đấy.

d. Chúng ta không nên đi mua sắm vào cuối tuần. Mọi thứ sẽ đắt hơn đấy.

e. Chúng ta có thể gặp chuột túi nếu chúng ta dậy sớm đấy.


Giải bài 5 trang 148 Tiếng Anh 6 CD

Write about a place you visited.

(Viết về một địa điểm mà bạn đã đến thăm)

Example: Last month, I went to Hoi An. I ate lots of food and went rock climbing.

(Ví dụ: Tháng trước, tớ đến thăm Hội An. Tớ ăn rất nhiều đồ ăn và đi leo núi.)

Trả lời:

Last week, I went to Ha Noi. I visited Hoan Kiem Lake and ate Trang Tien ice-cream.

(Tuần trước, tớ đến thăm hồ Hoàn Kiếm và ăn kem Tràng Tiền.)


Extra Practice Worksheet trang 161 Tiếng Anh 6 Explore English

11. AN AMAZING JOURNEY

Giải bài A trang 161 Tiếng Anh 6 CD

Match the words in the box to the meanings.

(Nối các từ trong bảng với nghĩa của chúng)

Trả lời:

1. trek 2. wildlife 3. anniversary 4. digital nomad

Hướng dẫn dịch:

1. Đi một khoảng cách xa, đặc biệt là qua các ngọn đồi, núi và rừng. trek.

2. Những loài động vật và thực vật sống ở trong tự nhiên nhưng không phải thú cưng hay là những cây trồng ở nhà. wildlife.

3. Ngày mà một sự kiện diễn ra. anniversary.

4. Một người đi làm từ nơi này đến nơi khác, anh ấy/ cô ấy sử dụng máy tính hoặc những thiết bị công nghệ để làm việc. digital nomad.


Giải bài B trang 161 Tiếng Anh 6 CD

Complete the sentences using the correct form of words in the parentheses.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Trả lời:

2. was 3. did 4. went 5. were 6. had

Hướng dẫn dịch:

Andrew Evan đã đến 10 nước khác nhau cho lể kỉ niệm 125 của National Geographic. Điểm dùng đầu tiên của anh là nước Anh. Anh ấy không ở lại đây lâu. Anh ấy đã đi đến các quốc gia ở Trung Đông, Châu Á, Châu Phi. Có có loài động vật rất tuyệt vời ở châu Phi. Anh ấy đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.


Giải bài C trang 161 Tiếng Anh 6 CD

Pick any country. Imagine you went on a trip there. How was your trip? What did you do? Tell your partner.

(Chọn một quốc gia. Tưởng tượng bạn đã có một chuyển đi. Chuyến đi đó thế nào? Bạn đã làm gì?  Kể với bạn của mình về chuyển đi này?)

Trả lời:

Last year I went to China alone. I visited a tourist attraction called Fenghuang Ancient Town. This place was so beautiful with delicious food but it was spicy and salty because this place is mountainous area. I spent 3 days on discovering this city. The local people very friendly but they didn’t know English so it was hard for me to communicate. Finally, we used body language.

Hướng dẫn dịch:

Năm ngoái, tớ đã đi đến Trung Quốc một mình. Tớ đã đến một một địa điểm du lịch gọi là Phượng Hoàng cổ trấn. Nơi này thật sự rất đẹp với đồ ăn rất ngon nhưng có hơi cay và mặn. Tớ đã dành 3 ngày để khám phá thành phố này. Những người dân địa phương rất là thân thiện nhưng họ không biết tiếng Anh nên vì vậy tớ đã khá khó khăn trong việc giao tiếp. Cuối cùng tớ đã sử dụng ngôn ngữ cơ thể.


Bài trước:

👉 Giải Unit 10. What’s the Weather Like? sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 12. What Do You Usually Do for New Year’s? sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 11. I Went to Australia! sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com