Giải Unit 12. What Do You Usually Do for New Year’s? sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập Unit 12. What Do You Usually Do for New Year’s? sgk Tiếng Anh 6 Explore English bộ Cánh Diều. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Preview, Language focus, The real world, Pronunciation, Communication, Reading, Comprehension, Writing, Video, Worksheet, Extra Practice Worksheet, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 12. What Do You Usually Do for New Year’s?

Preview trang 121 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 121 Tiếng Anh 6 CD

Listen. Match the teenagers to the occasions they celebrate.

(Nghe và nối những dịp mà các bạn trẻ ăn mừng)

1. Maria a. goes to a festival. He watches a _____
2. Yang b. celebrates Chinese New Year. He watches the _____
3. Philippe c. celebrates her birthday. She has a _____
4. Aditi d. celebrates New Year. She puts up _____
5. Chrystie e. celebrates Diwali. She eats _____

Trả lời:

1 – c 2 – b 3 – a 4 – e 5 – d

Hướng dẫn dịch:

1. Maria chúc mừng sinh nhật của cô ấy. Cô ấy có một _____

2. Yang chúc mừng năm mới của Trung Quốc. Anh ấy xem _____

3. Philippe đi dự một lễ hội. Anh ấy xem một _____

4. Aditi kỷ niệm Diwali. Cô ấy ăn _____

5. Chrystie chúc mừng năm mới. Cô ấy bày ra _____


Giải bài B trang 121 Tiếng Anh 6 CD

Listen again. Complete the sentences (1-5) in A. Use the words below

(Nghe lại lần nữa. Hoàn thành các câu từ 1 đến 5 ở bài tập A. Sử dụng các từ dưới đây)

Trả lời:

1. Maria celebrates her birthday. She has a party.

2. Yang celebrates Chinese New Year. He watches the fireworks.

3. Philippe goes to a festival. He watches a parade.

4. Aditi celebrates Diwali. She eats special food.

5. Chrystie celebrates New Year. She puts up decorations.


Giải bài C trang 121 Tiếng Anh 6 CD

Talk with a partner. How do you celebrate your favorite festival?

(Nói với bạn cùng nhóm của mình. Họ ăn mừng những lễ hội yêu thích như thế nào?)

Trả lời:

A: What is your favorite festival?

B: My favorite festival is Mid-autumn.

A: How do you celebrate it?

B: We eat moon cakes and watch lion dancing with our family

Hướng dẫn dịch:

A: Lễ hội ưa thích của cậu là gì vậy?

B: Mình thích Trung thu.

A: Cậu làm gì để ăn mừng lễ Trung thu vậy?

B: Chúng mình ăn bánh trung thu và xem múa lân cùng với gia đình.


Language Focus trang 122 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 122 Tiếng Anh 6 CD

Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue.

(Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)

Hướng dẫn dịch:

1. Maya: Xin chào Nadine, cuối tuần vừa rồi của cậu thế nào rồi?

Nadine: Cảm ơn cậu nha, cuối tuần của mình khá tuyệt.

2. Maya: Cậu đã làm gì vào thứ bảy đấy?

Nadine: Tớ đã đến thăm dì và chú.

3. Maya: Thật tuyệt đó. Vậy ngày hôm qua cậu làm gì?

Nadine: Ngày hôm qua á, tớ đã tham gia một lễ hội đêm

4. Maya: Thế cậu đang làm gì vậy?

Nadine: Tớ đang ngủ thì cậu đánh thức tớ dậy.


Giải bài B trang 122 Tiếng Anh 6 CD

Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation.

(Luyện tập với bạn cùng nhóm. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra đoạn hội thoại của riêng bạn)

Trả lời:

A: How was your weekend?

B: It was great, thanks.

A: What did you do on Saturday?

B: Umm, I visited my grandparents.

A: That was great. What about Sunday?

B: Yesterday… I went to a party.

A: What are you doing?

B: Sleeping…. you woke me up.

Hướng dẫn dịch:

A: Cuối tuần của cậu thế nào?

B: Tuyệt vời.

A: Cậy làm gì vào thứ bảy vậy?

B: Tớ đến thăm ông bà.

A: Thật tuyệt với. Thế còn chủ nhật thì sao?

B: Chủ nhật tớ tham gia một bữa tiệc.

A: Thế cậu đang làm gì đấy?

B: Tớ đang ngủ. Cậu vừa đánh thức tớ dậy đấy.


Giải bài C trang 123 Tiếng Anh 6 CD

Complete the conversation. Use the words in the box. Listen and check.

(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các từ trong bảng. Nghe và kiểm tra lại)

in      on       during

David: When’s your birthday, Elisa?

Elisa: It was last month. It was (1) ____ July 10th.

David: Great! What did you do?

Elisa: Well, it was (2) ____ the summer holidays, so I went to Spain. When is your birthday, David?

David: Well, my birthday is (3) ____ winter. It’s (4) ____ the winter holidays!

Elisa: Oh, l remember! It’s (5) ____ December 23rd. I came to your birthday party last year!

Trả lời:

(1). on (2). during (3). in (4). during (5). on

David: When’s your birthday, Elisa?

Elisa: It was last month. It was on July 10th.

David: Great! What did you do?

Elisa: Well, it was during the summer holidays, so I went to Spain. When is your birthday, David?

David: Well, my birthday is in winter. It’s during the winter holidays!

Elisa: Oh, l remember! It’s on December 23rd. I came to your birthday party last year!

Hướng dẫn dịch:

David: Sinh nhật của cậu vào khi  nào vậy, Elisa?

Elisa: Nó vào tháng trước. Nó vào ngày 10 tháng tháng 7.

David: Tuyệt vơi! Cậu đã làm gì vậy?

Elisa: Ừ, nó vào kì nghỉ hè, vì vậy tớ đến Tây Ban Nha. Thế sinh nhật của cậu vào khi nào vậy, David?

David: Ồ sinh nhật tớ vào mùa đông. Nó và kì nghỉ đông.

Elisa: Ồ tớ nhớ rồi. Nó vào ngày 23 tháng 12. Tớ đến tiệc sinh nhật của cậu vào năm ngoái.


Giải bài D trang 123 Tiếng Anh 6 CD

Complete the conversation. Use the correct form of the words from the box.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Sử dụng dạng dạng đúng của từ trong bảng)

be    eat    open     do     visit    put     have     watch

For my birthday, I usually (1) ____ a party at home. l also (2) ____ special food. My aunt and uncle always (3) ____ my home. We all (4) ____ decorations. Last year, we had a barbecue party and fireworks. We all (5) ____ the fireworks and ate some good food. Then we (6) ____ the cards and the presents. It (7) ____ great. I hope we can (8) ____ the same thing this year.

Trả lời:

(1). have (2). eat (3). visit (4). put
(5). watched (6). opened (7). was (8). do

For my birthday, I usually have a party at home. l also eat special food. My aunt and uncle always visit my home. We all put decorations. Last year, we had a barbecue party and fireworks. We all watched the fireworks and ate some good food. Then we opened the cards and the presents. It was great. I hope we can do the same thing this year.

Hướng dẫn dịch:

Vào sinh nhật tớ, tớ thường có một bữa tiệc ở nhà. Tớ thường ăn những đồ ăn đặc biệt. Dì và cậu tớ luôn luôn đến nhà tớ. Chúng tớ cùng nhau trang trí. Năm ngoái, chúng tớ ăn thịt nướng và đốt pháo hoa. Chúng tớ đều ngắm pháo hoa và ăn những món ngon. Sau đó, chúng tớ sẽ mở thiệp và quà. Nó thực sự rất tuyệt. Tớ hi vọng trong năm nay tớ cũng có thể làm những điều tương tự như vậy.


Giải bài E trang 123 Tiếng Anh 6 CD

Play a game with a partner. Student A: Imagine you had a party.

(Chơi một trò chơi với một đối tác. Sinh viên A: Hãy tưởng tượng bạn có một bữa tiệc.)

Student B: Ask your partner questions and find out more information. Take turns.

(Học sinh B: Đặt câu hỏi cho đối tác của bạn và tìm hiểu thêm thông tin. Thay phiên nhau.)


The Real World trang 124 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 124 Tiếng Anh 6 CD

Listen. Number the costumes in the photos in the order you hear the descriptions.

(Nghe và đánh số các trang phục trong bức tranh với thứ tự mô tả bạn nghe được)

Nội dung bài nghe:

Every year in the village of Lazarim in Portugal people celebrate the Lazar ram carnival. They walk in the streets wearing masks carved out of wood. The scary masks are not painted they have sharp horns and a long sharp chicken. In Spain on the days of the summer festival people where really big masks the masks are made out of pieces of paper known as paper mache and are really colorful. Once every 5 years people in Austria dress up for a carnival wild men wear costumes made out of plants it makes them look like trees they also have long noses that look like beaks.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Hàng năm tại làng Lazarim ở Bồ Đào Nha, người dân tổ chức lễ hội hóa trang Lazarim. Họ đi trên đường phố với những chiếc mặt nạ được chạm khắc từ gỗ. Những chiếc mặt nạ đáng sợ không được sơn, chúng có sừng sắc nhọn và một con gà dài sắc nhọn. Ở Tây Ban Nha vào những ngày diễn ra lễ hội mùa hè, người ta thường đắp những chiếc mặt nạ thật lớn, những chiếc mặt nạ được làm từ những mảnh giấy được gọi là giấy bồi và thực sự nhiều màu sắc. Cứ 5 năm một lần, những người ở Áo mặc trang phục cho lễ hội hóa trang Những người đàn ông hoang dã mặc trang phục làm từ thực vật khiến họ trông giống như cây cối, họ cũng có mũi dài trông giống như mỏ.

Trả lời:

(1)→(2)→(3)→


Giải bài B trang 124 Tiếng Anh 6 CD

Listen. Circle T for True and F for False.

(Nghe, viết T với câu đúng và F với câu sai)

1. Festivals in Europe usually take place from the beginning of November. T F
2. In Portugal, people decorate trế during the Lazarim Carnival. T F
3. During the Lazarim Carnival, there are singing competitions. T F
4. In Spain, people have a festival to enjoy the last nights of summer. T F
5. People wear scary costumes during a carnival in Austria. T F

Nội dung bài nghe:

Festivals in Europe usually take place from the beginning of December until April people dress up as trees, bears, and even goats and walk the streets in Portugal. During the Lazarim carnival people wear new wooden masks. Every year, they play music, decorate cars and dance. There are also poetry competitions in Spain. People have a festival to enjoy the last nights of summer. People wear very big head masks in Austria. The streets change into a magical world. People wear scary costumes and walk the streets.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Các lễ hội ở châu Âu thường diễn ra từ đầu tháng 12 cho đến tháng 4, mọi người hóa trang thành cây, gấu, thậm chí là dê và đi dạo trên đường phố ở Bồ Đào Nha. Trong lễ hội Larom, mọi người đeo những chiếc mặt nạ mới bằng gỗ. Hàng năm, họ chơi nhạc, trang trí xe hơi và khiêu vũ. Ngoài ra còn có các cuộc thi thơ ở Tây Ban Nha. Mọi người có một lễ hội để tận hưởng những đêm cuối cùng của mùa hè. Mọi người đeo mặt nạ đầu rất to ở Áo. Các đường phố thay đổi thành một thế giới kỳ diệu. Mọi người mặc trang phục đáng sợ và đi bộ trên đường phố.

Trả lời:

1. Festivals in Europe usually take place from the beginning of November.

(Các lễ hội ở Châu Âu thường diễn ra vào đầu tháng 11.)

F
2. In Portugal, people decorate trế during the Lazarim Carnival.

(Ở Bồ Đầu Nha, mọi người trang trí câu trong suốt dịp lễ hội Lazarim.)

F
3. During the Lazarim Carnival, there are singing competitions.

(Trong suốt lễ hội Lazarim, sẽ có các cuộc thi hát.)

F
4. In Spain, people have a festival to enjoy the last nights of summer.

(Ở Tây Ban Nha, mọi người thường tổ chức các lễ hội để tận hưởng những đêm cuối mùa hè.)

T
5. People wear scary costumes during a carnival in Austria.

(Mọi người mặc những đồ đáng sợ trong suốt lễ hội ở Áo.)

T

Discussion

Which festival on this page is your favorite? Why?

(Lễ hội nào trên trang này là yêu thích của bạn? Tại sao?)


Pronunciation trang 125 Tiếng Anh 6 Explore English

Syllable stress

Giải bài A trang 125 Tiếng Anh 6 CD

Listen to the stressed syllables. Repeat the words.

(Nghe những âm tiết được đánh dấu trọng âm. Lặp lại các từ này)

1. barbecue

(bữa tiệc thịt nướng)

2. decoration

(sự trang trí)


Giải bài B trang 125 Tiếng Anh 6 CD

Listen and underline the stressed syllable.

(Nghe và gạch chân những  âm tiết được đánh trong âm)

1. festival

(lễ hội)

2. vacation

(kỳ nghỉ)

3. party

(bữa tiệc)

4. celebrate

(kỉ niệm)

5. around

(xung quanh)

6. summer

(mùa hè)

7. amazing

(tuyệt vời)

8. winter

(mùa đông)

Trả lời:

1. festival 2. vacation 3. party 4. celebrate
5. around 6. summer 7. amazing 8. winter

Giải bài C trang 125 Tiếng Anh 6 CD

Work with a partner. Take turns to read the words in B.

(Luyện tập cùng với bạn để đọc các từ ở bài B)


Communication trang 125 Tiếng Anh 6 Explore English

Take a class survey. How did your classmates celebrate their birthdays last year. Ask questions and note the name. Then add more information.

(Khảo sát trong lớp. Các bạn cùng lớp của bạn ăn mừng sinh nhật năm ngoái như thế nào. Hỏi và trả lời, ghi lại tên. Sau đó thêm thông tin chi tiết.)

Hey, what did you do for your birthday last year?

(Này, bạn đã làm gì vào sinh nhật năm ngoái?)

I went out with friends.

(Tôi đã đi chơi với bạn bè.)

Cool! Who did you go with?

(Mát mẻ! Bạn đã đi với ai?)

Minh and Maya.

(Minh và Maya.)

Trả lời:

Find someone who Name More information
… went out with friends Mai Anh She went out with her best friends Tam and Lan
… spend time with his or her friends Linh She and her friends spent time celebrating the party
… watched a movie Hoa She watched her favorute movie “About time”
… went somewhere interesting Nam He went to amusement park
… had a party Kiên He had a big party with his family.

Hướng dẫn dịch:

Bạn học nào…. Tên Thêm thông tin
… đi chơi với bạn Mai Anh Cô ấy đi chơi với bạn thân nhất của mình là Tâm và Lan
… dành thời gian với bạn của anh ấy hoặc cô ấy Linh Cô ấy và bạn của mình dành thời gian của mình để chuẩn bị bữa tiệc.
… xem một bộ phim Hoa Cô ấy xem bộ phim ưa thích của minh “About time”.
… đi đến những nơi thú vị Nam Anh ấy đi công viên giải trí.
… có một bữa tiệc Kiên Anh ấy có một bữa tiệc lớn cùng với gia đình của mình.

Reading trang 127 Tiếng Anh 6 Explore English

Harbin ice and snow festival

Every year, on January 5th, the city of Harbin in northeast China changes into a winter wonderland. Tourists from all around the world come to visit this amazing ice and snow festival.

The festival started in 1963 and began as a winter party. The festival usually lasts for one month. However, if the weather stays cold and dry, it goes on for a few more days. Temperatures are usually very cold. They can go down to -17°C.

Ice sculptors use different tools to carve the hard ice and snow. These sculptors display their work in two main areas. “Sun Island” has huge snow sculptures of people and animals. “Ice and Snow World” has a sculptures of buildings. At night, these buildings light up with brightly colored lights.

Visitors can do a lot of other activities, such as skiing and ice sliding. They can also go swimming in the icy waters of the Songhua River.

The Harbin Ice and Snow Festival is very popular. Every year, hundreds of thousands of people visit the festival.

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội băng Cáp Nhĩ Tân

Hàng năm, vào ngày 5 tháng Một , thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đông bắc Trung Quốc trở thành mùa đông ở xứ sở thần tiên. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham quan lễ hội băng tuyệt vời này.

Lễ hội bắt đầu vào năm 1963 và ban đâu bắt đầu như một bữa tiệc mùa đông. Lễ hội thường kéo dài trong một tháng. Tuy nhiên, nếu thời tiết vẫn lạnh và khô, nó sẽ kéo dài thêm vài ngày nữa. Nhiệt độ thường rất lạnh. Chúng có thể giảm xuống -17 °C.

Các nhà điêu khắc băng sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng. Các nhà điêu khắc này trưng bày tác phẩm của họ ở hai khu vực chính. “Đảo Mặt Trời” có các tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về người và động vật. “Thế giới băng tuyết” có các tác phẩm điêu khắc của các tòa nhà. Vào ban đêm, những tòa nhà này được được thắp sáng với những ánh đèn màu rực rỡ.

Du khách có thể tham gia rất nhiều hoạt động khác như trượt tuyết và trượt băng. Họ cũng có thể bơi trong vùng nước lạnh của sông Tùng Hoa.

Lễ hội băng tuyết Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng. Hàng năm có hàng trăm nghìn lượt người đến tham quan lễ hội.


Giải bài A trang 127 Tiếng Anh 6 CD

Look at the photo and read the title. When do you think this festival takes place? What do you think the weather is like?

(Nhìn vào bứa tranh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ cái lễ hội này diễn ra khi nào? Bạn nghĩ thời tiết như thế nào)

Trả lời:

It is on January 5th. The weather is cold and dry.

(Đó là vào ngày 5 tháng Giêng. Thời tiết lạnh và khô.)


Giải bài B trang 127 Tiếng Anh 6 CD

Read quickly. Underline the weather words.

(Đọc nhanh và gạch chân những từ chỉ thời tiết)

Trả lời:

Every year, on January 5th, the city of Harbin in northeast China changes into a winter wonderland. Tourists from all around the world come to visit this amazing ice and snow festival.

The festival started in 1963 and began as a winter party. The festival usually lasts for one month. However, if the weather stays cold and dry, it goes on for a few more days. Temperatures are usually very cold. They can go down to -17°C.

Ice sculptors use different tools to carve the hard ice and snow. These sculptors display their work in two main areas. “Sun Island” has huge snow sculptures of people and animals. “Ice and Snow World” has a sculptures of buildings. At night, these buildings light up with brightly colored lights.

Visitors can do a lot of other activities, such as skiing and ice sliding. They can also go swimming in the icy waters of the Songhua River.

The Harbin Ice and Snow Festival is very popular. Every year, hundreds of thousands of people visit the festival.


Giải bài C trang 127 Tiếng Anh 6 CD

Read again. Where is the city of Harbin?

(Đọc lại lần nữa. Thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đâu)

Trả lời:

It’s in northeast China.

(Nó ở phía đông bắc Trung Quốc.)


Comprehension trang 128 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài A trang 128 Tiếng Anh 6 CD

Choose the correct answers for Harbin Ice and Snow Festival.

1. Main idea This article is mainly about ___.

a. a festival in China

b. a winter party

c. festivals around the world

2. Inference The festival continues for more than a month if the weather is ____.

a. cold and wet

b. cold and dry

c. cold and sunny

3. Vocabulary People who make things from ice and snow are called ____.

a. sculptures

b. monuments

c. sculptors

4. Vocabulary What does the word “display” mean? (line 9)

a. carve

b. show

c. make

5. Detail Which activity is NOT mentioned in the article?

a. skating

b. skiing

c. swimming

Trả lời:

1. a 2. b 3. c 4. b 5. a

Hướng dẫn dịch:

1. Bài khóa trên chủ yếu viết về một lễ hội ở Trung Quốc.

2. Lễ hội tiếp tục hơn một tháng nếu thời tiết lạnh và khô.

3. Mọi người những người mà khắc những đồ vật từ băng và tuyết được gọi là thợ điêu khắc.

4. Ở dòng 9, từ “display” nghĩa là trình diễn, phô ra.

5. Hoạt động nào không được đề cập đến trong bài khóa? Trượt ván.


Giải bài B trang 128 Tiếng Anh 6 CD

Complete the word web.

(Hoàn thành bảng từ sau)

Trả lời:

(1). winter (2). people; animals (3). buildings
(4). skiing (5). ice sliding (6). swimming

Giải bài C trang 128 Tiếng Anh 6 CD

C. CRITICAL THINKING

Talk with partner. What festivals is your country famous for? How are they different from festivals in other countries?

(Nói chuyện với bạn. Quốc gia bạn có lễ hội nổi tiếng nào? Những lễ hội này có điểm gì khác so với các quốc gia khác trên thế giới?)


Writing trang 128 Tiếng Anh 6 Explore English

Write a postcard. Tell your friend about a carnival. Write 40-60 words.

(Viết một tấm thiệp. Kể cho bạn về một lễ hội trong khoảng từ 40-60 từ)

Hi Yoko,

Greetings from Rio de Janeiro in Brazil. It’s really fun here! We’re at the Carnaval. There’s a big parade with music and dancing. We’re wearing interesting costumes, too! There’s also a lot of amazing food. It’s awesome! We’re having a great time! Wish you were here!

Best wishes,

Stefan

Hướng dẫn dịch:

Chào Yoko,

Lời chào từ Rio de Janeiro ở Brazil. Ở đây thực sự rất vui! Chúng tôi đang ở Carnaval. Có một cuộc diễu hành lớn với âm nhạc và khiêu vũ. Chúng tôi cũng đang mặc những bộ trang phục thú vị! Ngoài ra còn có rất nhiều thức ăn tuyệt vời. Thật tuyệt vời! Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời! Ước gì bạn ở đây!

Lời chúc tốt nhất,

Stefan

Trả lời:

Hi Ji-Yong

Greeting from Thai Binh in Vietnam. It’s really fun here! We’re at Mid- Autumn festival in my hometown. There are a lot of colorful lanterns here. This is the festival for not only kids but also the whole family.   We are eating moon cakes and watching lion dancing.  Wish you were here!

Love you,

Thao

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Ji-Yong

Gửi lời chào tới cậu từ Thai Binh, Vietnam. Thực sự ở đây rất vui. Chúng tớ đang ở lế hội Trung thu. Có rất nhiều lồng đèn nhiều màu sắc ở đây. Đây là lễ hội không chỉ cho trẻ em mà còn cho cả gia đình. Chúng tớ đang ăn bánh trung thu và xem múa lân. Ước gì cậu ở đây!

Yêu cậu,

Thao

Hoặc:

Hi Jenny,

Greeting from Ho Chi MInh City in Vietnam. It’s really fun here! We’re at Mid-Autumn festival. All family members gather together. We are eating moon cakes and watching lion dancing. There are a lot of colorful lanterns here. Wish you were hereI

Lots of love,

Nhi

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Jenny,

Lời chào từ Thành phố Hồ Chí MInh, Việt Nam. Ở đây thực sự rất vui! Chúng tôi đang ở lễ hội Trung thu. Tất cả các thành viên trong gia đình quây quần bên nhau. Chúng tôi đang ăn bánh trung thu và xem múa lân. Ở đây bày bán rất nhiều đèn lồng đủ màu sắc. Ước gì bạn ở đây!

Thân mến,

Nhi


Video trang 129 Tiếng Anh 6 Explore English

BEFORE YOU WATCH

(Trước khi xem)

Look at the photo. Circle two words you think you will hear to describe the monkeys.

(Nhìn vào bức hình. Khoanh tròn hai từ bạn nghĩ bạn sẽ nghe để mô tả những con khỉ.)

angry     naughty     funny     colorful     big

Trả lời:

naughty, funny


WHILE YOU WATCH

(Trong khi xem)

Giải bài A trang 129 Tiếng Anh 6 CD

Check your answers to the Before You Watch question.

(Kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi Before You Watch.)


Giải bài B trang 129 Tiếng Anh 6 CD

Watch the video again. Circle T for True or F for False.

(Xem lại video. Khoanh tròn T cho câu Đúng hoặc F cho câu Sai.)

1. The festival is in Thailand. T F
2. Hanuman is the name of a place. T F
3. Some people at the festival wear costumes. T F
4. Tourists think that the monkeys are dangerous. T F
5. The tourist was angry when the monkey took his sunglasses. T F

Trả lời:

1. The festival is in Thailand.

(Lễ hội ở Thái Lan.)

T
2. Hanuman is the name of a place.

(Hanuman là tên của một địa danh.)

F
3. Some people at the festival wear costumes.

(Một số người tại lễ hội mặc trang phục.)

T
4. Tourists think that the monkeys are dangerous.

(Khách du lịch nghĩ rằng những con khỉ nguy hiểm.)

F
5. The tourist was angry when the monkey took his sunglasses.

(Du khách tức giận khi bị khỉ giật mất kính râm.)

F

AFTER YOU WATCH

(Sau khi xem)

Talk with a partner. Do you want to go to this festival? Do you know any other animal festivals?

(Nói chuyện với một đối tác. Bạn có muốn đi đến lễ hội này? Bạn có biết lễ hội động vật nào khác không?)

Trả lời:

Yes, i want to go to this festival because i’m sure that it will be an interesting festival to experience. Moreover, in Vietnam, we have “Racing Elephants Festival in Dak Lak”.

(Vâng, tôi muốn đến lễ hội này vì tôi chắc chắn rằng đó sẽ là một lễ hội thú vị để trải nghiệm. Hơn nữa, ở Việt Nam chúng ta có “Lễ hội đua voi Đắk Lắk”.)


Worksheet trang 149 Tiếng Anh 6 Explore English

Giải bài 1 trang 149 Tiếng Anh 6 CD

Unscramble the letters to make words related to special occasions.

(Sắp xếp các chữ cái thành một từ liên quan đến một dịp đặc biệt)

a. w e i o f r s k r ______

b. h y l d i o a      ______

c. e l t e e c r b a ______

d. t i h b d r y a   ______

e. t r a p y          ______

f. e p d a a r       ______

Trả lời:

a. firework b. holiday c. celebrate d. birthday e. party f. parade

Giải bài 2 trang 149 Tiếng Anh 6 CD

Use the words from Activity 1 to fill in the blanks. More than one answer may be correct.

(Chọn các từ ở bài tập 1 để điền vào chỗ trống. Nhiều hơn một đáp án có thể chính xác)

a. We’ll watch _____ later tonight.

b. Let’s _____ the New Year at the harbor.

c  Let’s have a _____ at home this weekend. I’ll ask my friends to come over.

d. We watched a _____ in the city today. We saw lots of people walking down the streets.

e Is December 25th _____ in your country?

Trả lời:

a. firework b. celebrate c. party d. parade e. holiday

a. We’ll watch firework later tonight.

b. Let’s celebrate the New Year at the harbor.

c  Let’s have a party at home this weekend. I’ll ask my friends to come over.

d. We watched a parade in the city today. We saw lots of people walking down the streets.

e Is December 25th holiday in your country?

Hướng dẫn dịch:

a. Chúng ta sẽ xem bắn pháo hoa vào tối nay.

b. Hãy ăn mừng năm mới ở cảng này đi.

c. Hãy tổ chức một bữa tiệc vào tuần này đi. Tớ sẽ bảo bạn tớ đến chơi.

d. Họ đã xem một buổi diễu hành ở thành phố ngày hôm nay Chúng tớ gặp rất nhiều người ở dưới.

e. Ngày 25 tháng 12 có phải là một ngày hội ở nước cậu không?


Giải bài 3 trang 149 Tiếng Anh 6 CD

Read the questions and circle the correct option.

(Đọc câu hỏi và khoanh tròn đáp án đúng)

a. What do you usually do (in / during) the holidays?

b. What do you usually do (on / in) January 1st.

c.  What season is your birthday (on / in)?

d. What do you usually do (during / on) the summer?

e. What do you usually do (in / for) Tet?

Trả lời:

a. during b. on c. in d. during e. for

a. What do you usually do during the holidays?

b. What do you usually do on January 1st.

c.  What season is your birthday in?

d. What do you usually do during the summer?

e. What do you usually do for Tet?


Giải bài 4 trang 149 Tiếng Anh 6 CD

Answer the questions from Activity 3. Use complete sentences.

(Trả lời câu hỏi từ bài tập 3. Sử dụng dạng câu đẩy đủ)

Trả lời:

a. I travel with my family.

b. I usually have a day off.

c. It’s in summer.

d. I usually go to the beach.

e. I usually celebrate at home with my family.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu thường làm gì trong các kì nghỉ vậy? Tớ thường đi du lịch với gia đình.

2. Bạn thường làm gì vào ngày 1 thang 1 vậy? Tớ thường có ngày nghỉ.

3. Sinh nhật bạn vào mùa nào vậy? Nó vào mùa hè.

4. Bạn thường làm gì vào mùa hè vậy? Mình thường đi biển.

5. Bạn thường làm gì vào Tết vậy? Tớ thường ăn mừng ở nhà với gia đình của mình.


Extra Practice Worksheet trang 162 Tiếng Anh 6 Explore English

12. MONKEY FESTIVAL

Giải bài A trang 162 Tiếng Anh 6 CD

Complete the sentences using the words from the box.

(Hoàn thành cac câu sau sử dụng các từ ở trong bảng)

Trả lời:

1. monkeys 2. Sunday 3. festival

Hướng dẫn dịch:

Chào mừng đến Lopburi ở Thái Lan. Có rất nhiều khỉ ở thị trấn này. Mỗi năm, vào chủ nhật cuối cùng của tháng 11, sẽ có một lễ hội đặc biệt cho những chú khỉ này.


Giải bài B trang 162 Tiếng Anh 6 CD

What do you think people so at a monkey festival? Check (✔) the correct answers.

(Bạn nghĩ gì về những người như vậy tại một lễ hội khỉ? Đánh dấu (✔) vào các câu trả lời đúng.)

Trả lời:

watch monkeys put up special decorations wear monkey constumes have a parade

Giải bài C trang 162 Tiếng Anh 6 CD

Complete the crossword puzzle 

(Hoàn thành bảng từ sau)

Trả lời:

1. dance 2. festival 3. tourist 4. parade 5. costume

Giải bài D trang 162 Tiếng Anh 6 CD

Write answers to the questions. Describe a real or fake festival.

(Trả lời các câu hỏi sau. Miêu tả về một lễ hội that hay là một lễ hội giả định)

• What rules should people follow when attending the festival?

(Mọi người nên tuân theo những quy tắc nào khi tham dự lễ hội?)

• Where does it take place?

(Nơi nào nó diễn ra?)

• When is it?

(Khi nào?)

• What does it celebrate?

(Nó kỷ niệm cái gì?)

• What do people do during the festival?

(Mọi người làm gì trong lễ hội?)

Trả lời:

– Festival Vegetarian food.

(Lễ hội đồ ăn chay.)

– Rules: Bring one homemade vegetarian food.

(Quy định: Mang theo một món chay tự làm.)

– It takes places in a big Pagoda.

(Diễn ra trong một ngôi chùa lớn.)

– People join in making vegetarian food.

(Mọi người cùng tham gia làm đồ chay.)

– Try the food and guess the name, find out the most delicious homemade vegetarian food.

(Ăn thử và đoán tên, tìm ra món chay tự làm ngon nhất.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 11. I Went to Australia! sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải Review Game 2 trang 130 sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 12. What Do You Usually Do for New Year’s? sgk Tiếng Anh 6 Explore English Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com