Nội Dung
Hướng dẫn giải bài tập UNIT 11: OUR GREENER WORLD sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.
Unit 11: OUR GREENER WORLD
GETTING STARTED trang 48 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Let’s go green!
Giải bài 1 trang 48 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen and read.
(Lắng nghe và đọc.)
Mi: Hi, Nick.
Nick: Hello Mi.
Mi: You’ve bought a lot of things.
Nick: Yes. We’re going on a picnic tomorrow. What are you doing at the supermarket, Mi?
Mi: I’m buying some eggs. Hey, what’s this?
Nick: It’s a reusable shopping bag.
Mi: Do you always use it?
Nick: Yes. It’s better than a plastic one. If we use this kind of bag, we will help the environment.
Mi: I see. I’ll buy one for my mum. Where can I buy one?
Nick: At the check-out. By the way, you’re also green. You’re cycling.
Mi: You’re right. If more people cycle, the air will be cleaner. Right?
Nick: Yes. Oh, it’s 5 o’clock already. I have to go now. See you later.
Mi: See you, Nick. Bye.
Hướng dẫn dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu mua nhiều thứ thật.
Nick: Vâng. Ngày mai chúng mình sẽ đi dã ngoại. Bạn đang làm gì ở siêu thị vậy, Mi?
Mi: Mình đang mua một ít trứng. Đây là gì?
Nick: Đó là một chiếc túi mua sắm có thể tái sử dụng.
Mi: Bạn có hay sử dụng nó không?
Nick: Có chứ. Nó tốt hơn túi nhựa. Nếu chúng ta sử dụng loại túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một cái cho mẹ. Mình có thể mua một cái ở đâu nhỉ?
Nick: Ở quầy thanh toán. À này, bạn cũng sống xanh đó. Bạn đang đi xe đạp.
Mi: Bạn nói đúng. Nếu nhiều người đạp xe hơn, không khí sẽ sạch hơn. Đúng không?
Nick: Đúng vậy. Ồ, đã 5 giờ rồi. Mình phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Mi: Hẹn gặp lại, Nick. Tạm biệt.
Giải bài 2 trang 49 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Read the conversation again. Complete the following sentences. Use no more than three words in each blank.
(Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng không quá ba từ trong mỗi chỗ trống. )
1. Nick is going on ______ tomorrow.
2. The green shopping bag is better than the ______.
3. People can buy green bags at ______.
4. Mi wants to buy ______ bag for her mum.
5. Nick thinks that Mi is green because ______.
Trả lời:
1. Nick is going on a picnic tomorrow.
(Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.)
2. The green shopping bag is better than the plastic one.
(Túi mua sắm tái sử dụng tốt hơn túi nhựa.)
3. People can buy green bags at the check-out.
(Mọi người có thể mua túi tái sử dụng khi trả phòng.)
4. Mi wants to buy a reusable bag for her mum.
(Mi muốn mua một chiếc túi có thể tái sử dụng cho mẹ.)
5. Nick thinks that Mi is green because she is cycling.
(Nick cho rằng Mi sống xanh vì cô ấy đang đi bằng xe đạp.)
Giải bài 3 trang 49 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B.
(Dựa trên các ý tưởng trong đoạn hội thoại, hãy nối nửa đầu của câu ở cột A với nửa sau của câu ở cột B.)
A | B |
1. Green bags are better | a. they will help the environment. |
2. The air will be cleaner | b. than plastic bags. |
3. If people use reusable bags for shopping, | c. if more people cycle. |
Trả lời:
1 – b | 2 – c | 3 – a |
1. Green bags are better than plastic bags.
(Túi xanh tốt hơn túi nhựa.)
2. The air will be cleaner if wore people cycle.
(Không khí sẽ sạch hơn nếu mặc mọi người đi bằng xe đạp.)
3. If people use reusable bags for shopping they will help the environment.
(Nếu mọi người sử dụng những chiếc túi có giá trị để mua sắm, họ sẽ giúp ích cho môi trường.)
Giải bài 4 trang 49 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Match the pictures with the ways to help the environment.
(Ghép các hình ảnh với các cách để giúp đỡ môi trường.)
a. planting trees and flowers (trồng cây và hoa)
b. picking up rubbish (nhặt rác)
c. cycling (đi xe đạp)
d. walking to school (đi bộ tới trường)
e. using reusable bags when shopping (sử dụng túi có thể tái sử dụng khi mua sắm)
Trả lời:
1 – c | 2 – a | 3 – b | 4 – e | 5 – d |
Giải bài 5 trang 49 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Find someone who …
Work in groups. Ask and answer to find someone who does the things in 4.
(Hãy tìm người nào mà … làm việc nhóm. Hỏi và trả lời để tìm một người làm những việc trong câu 4.)
A: Do you plant trees?
(Bạn có trồng cây không?)
B: No, I don’t.
(Không, tôi không.)
A: Do you pick up rubbish?
(Bạn có nhặt rác không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, tôi có.)
Trả lời:
A: Do you cycle?
(Bạn có đạp xe không?)
B: No, I don’t.
(Không, tôi không.)
A: Do you walk to school?
(Bạn có đi bộ đến trường không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, tôi có.)
A: Do you use reusable bags when shopping?
(Bạn có sử dụng túi tái sử dụng khi mua sắm không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, tôi có.)
A CLOSER LOOK 1 trang 50 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Vocabulary
Giải bài 1 trang 50 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
The three Rs stands for Reduce- Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A to its matching word in column B and its meaning column C.
(Ba chữ R là viết tắt của Reduce- Reuse – Recycle. Vẽ một đường thẳng từ một ký hiệu trong cột A đến từ phù hợp của nó trong cột B và ý nghĩa của nó trong cột C.)
Trả lời:
– Symbol 1 – Reuse – use something again
(Ký hiệu 1 – Tái sử dụng – sử dụng lại thứ gì đó)
– Symbol 2 – Reduce – use less of something
(Ký hiệu 2 – cắt giảm – sử dụng ít thứ hơn)
– Symbol 3 – Recycle – createnew products from used materials
(Ký hiệu 3 – Tái chế – tạo ra sản phẩm mới từ vật liệu đã qua sử dụng)
Giải bài 2 trang 50 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write a word/phrase in the box under each picture.
(Viết một từ / cụm từ vào ô dưới mỗi bức tranh.)
rubbish plastic bottle glass noise plastic bag paper water clothes |
Trả lời:
1. rubbish: rác
2. plastic bag: túi nhựa
3. glass: thủy tinh
4. plastic bottle: chai nhựa
5. noise: tiếng ồn
6. paper: giấy
7. water: nước
8. clothes: quần áo
Giải bài 3 trang 50 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Work in pairs. Put the words from 2 into groups. Some words can belong to more than one group.
(Làm việc theo cặp. Xếp các từ từ 2 thành nhóm. Một số từ có thể thuộc nhiều hơn một nhóm.)
Reduce | Reuse | Recycle |
Can you add more words to each group?
(Em có thể thêm từ vào mỗi nhóm không?)
Trả lời:
Reduce (Giảm) |
Reuse (Tái sử dụng) |
Recycle (Tái chế) |
– plastic bottle (chai nhựa)
– plastic bag (túi nhựa) – clothes (quần áo) – paper (giấy) – glass (thủy tinh) – water (nước) – rubbish (rác) – noise (tiếng ồn) |
– glass (thủy tinh)
– clothes (quần áo) – water (nước) – paper (giấy) – plastic bottle (chai nhựa) – plastic bag (túi nhựa) |
– clothes (quần áo)
– glass (thủy tinh) – paper (giấy) – plastic bottle (chai nhựa) |
Rhythm in sentences
(Nhịp điệu trong câu)
Giải bài 4 trang 51 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen to these sentences, then repeat. Pay attention to the bold syllables.
(Nghe những câu này, sau đó lặp lại. Chú ý đến các âm tiết in đậm.)
1. If you cycle, it’ll help the Earth.
(Nếu bạn đạp xe, nó sẽ giúp ích cho Trái Đất.)
2. Water is good for your body.
(Nước rất tốt cho cơ thể của bạn.)
3. The students are planting trees in the garden.
(Các học sinh đang trồng cây trong vườn.)
4. Is it better to use paper bags?
(Sử dụng túi giấy có tốt hơn không?)
5. We are happy to walk to school.
(Chúng tôi rất vui khi đi bộ đến trường.)
Giải bài 5 trang 51 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen to the conversation. Pay attention to the bold syllables. Then practise the conversation with a classmate.
(Nghe đoạn hội thoại. Chú ý đến các âm tiết in đậm.Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một người bạn cùng lớp.)
Vy: What are you doing?
(Bạn đang làm gì đó?)
Mi: I’m writing an article about going green.
(Mình đang viết một bài báo về việc sống xanh.)
Vy: Great! I’m writing a poem about the 3Rs.
(Tuyệt vời! Mình đang viết một bài thơ về 3Rs.)
Mi: Let me read it.
(Cho mình đọc nó nhé.)
Vy: I’m still writing. Wait for a minute.
(Mình vẫn đang viết. Đợi một chút nhé.)
A CLOSER LOOK 2 trang 51 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Grammar
Giải bài 1 trang 51 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write a or an.
(Điền a hoặc an.)
1. _____ egg
2. _____ friend
3. _____ sink
4. _____ arm
5. _____ mouth
6. _____ onion
7. _____ umbrella
8. _____ classmate
Trả lời:
1. an | 2. a | 3. a | 4. an |
5. a | 6. an | 7. an | 8. a |
1. an egg (một quả trứng)
2. a friend (một người bạn)
3. a sink (một cái bồn rửa mặt)
4. an arm (một cánh tay)
5. a mouth (một cái miệng)
6. an onion (một củ hành tây)
7. an umbrella (một cái ô/ cây dù)
8. a classmate (một người bạn học cùng lớp)
Giải bài 2 trang 52 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write a/ an or the.
(Điền a, an hoặc the.)
1. My father is _____ doctor.
2. _____ Sun keeps _____ Earth warm.
3. _____ dolphin is intelligent animal.
4. I have _____ orange shirt too.
5. My brother likes _____ blue pen, not _____ red one.
Trả lời:
1. a | 2. The, the | 3. A, an | 4. an | 5. the, the |
1. My father is a doctor.
(Cha tôi là bác sĩ.)
2. The Sun keeps the Earth warm.
(Mặt trời giữ cho Trái Đất luôn ấm.)
3. A dolphin is an intelligent animal.
(Cá heo là một loài động vật thông minh.)
4. I have an orange shirt too.
(Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.)
5. My brother likes the blue pen, not the red one.
(Anh trai tôi thích bút màu xanh, không phải màu đỏ.)
Giải bài 3 trang 52 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write the correct form of each verb in brackets.
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
1. If it (be) _____ sunny next week, we (go) _____ on a picnic.
2. If we (recycle) _____ more, we (help) _____ the Earth.
3. We (save) _____ a lot of trees if we (not waste) _____ so much paper.
4. More people (have) _____ fresh water if we (use) _____ less water.
5. If the river (not be) _____ dirty, there (be) _____ more fish.
Trả lời:
1. is – will go | 2. recycle – will help |
3. will save – don’t waste | 4. will have – use |
5. isn’t – will be |
1. If it is sunny next week, we will go on a picnic.
(Nếu tuần sau trời nắng, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
2. If we recycle more, we will help the Earth.
(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp ích cho Trái Đất.)
3. We will save a lot of trees if we don’t waste so much paper.
(Chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.)
4. More people will have fresh water if we use less water.
(Sẽ có nhiều người có nước ngọt hơn nếu chúng ta sử dụng ít nước hơn.)
5. If the river isn’tdirty, there will be more fish.
(Nếu sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.)
Giải bài 4 trang 52 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.
(Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)
1. The air isn’t fresh. People cough.
(Không khí không trong lành. Mọi người ho.)
_____________
2. The water is dirty. A lot of fish die.
(Nước bẩn. Rất nhiều cá chết.)
_____________
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
(Chúng tôi chặt cây trong rừng. Có nhiều lũ lụt.)
_____________
4. There is too much noise. People don’t sleep.
(Có quá nhiều tiếng ồn. Mọi người không ngủ.)
_____________
5. There is no water. Plants die.
(Không có nước. Thực vật chết.)
_____________
Trả lời:
1. If the air isn’t fresh, people will cough.
(Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.)
2. If the water is dirty, a lot of fish will die.
(Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.)
3. If we cut down the trees in the forest, the will be more floods.
(Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, lũ lụt sẽ nhiều hơn.)
4. If there is too much noise, people won’t sleep.
(Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.)
5. If there is no water, plants will die.
(Nếu không có nước, cây sẽ chết.)
Giải bài 5 trang 52 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
GAME: Fun matching.
(Kết hợp vui nhộn.)
Work in groups, A and B.
(Làm việc theo nhóm, A và B.)
Group A secretly writes five if-clauses ona sheet of paper.
(Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if trên một tờ giấy.)
Group B secretly writes five main clauses on another sheet of paper.
(Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính trên một tờ giấy khác.)
Match the if-clauses with the main clauses.
(Nối mệnh đề if với mệnh đề chính.)
Do they match? Are there any funny sentences?
(Họ có hợp nhau không? Có bất kỳ sự vui nhộn nào không?)
Trả lời:
A | B |
– If there are too many people
(Nếu có quá nhiều người) |
– trees will die
(cây sẽ chết) |
– If it is hot
(Nếu trời nóng) |
– I will feel cold
(tôi sẽ thấy lạnh) |
– If today is Sunday
(Nếu hôm nay là Chủ nhật) |
– our would will be greener
(thế giới của chúng ta sẽ xanh hơn) |
COMMUNICATION trang 53 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Everyday English
Giving warnings
(Đưa ra lời cảnh báo)
Giải bài 1 trang 53 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến những câu được làm nổi bật.)
Mi: You are giving the goldfish too much food. Don’t do that.
(Bạn đang cho cá vàng ăn quá nhiều. Đừng làm vậy.)
Mike: Why?
(Tại sao?)
Mi: If you give them too much food, they will die.
(Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.)
Mike: I see. Thank you.
(Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bạn.)
Giải bài 2 trang 53 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1.
(Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Sinh viên B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được làm nổi bật trong câu 1.)
Trả lời:
A: You are giving too much water to the flowers. Don’t water them too much!
(Bạn đang cho quá nhiều nước vào hoa. Đừng tưới chúng quá nhiều!)
B: Why?
(Tại sao?)
A: If you give them too much water, they will die.
(Nếu bạn cho chúng quá nhiều nước, chúng sẽ chết.)
B: I see. Thank you.
(Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bạn.)
The survey on ways to go green
(Bài khảo sát về các cách thức để sống xanh)
Giải bài 3 trang 53 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
The 3Rs Club survey – How Green Are You?
(Cuộc khảo sát của Câu lạc bộ 3Rs – Bạn sống xanh như thế nào?)
1. If you find a beautiful old glass, you will ______.
(Nếu bạn tìm thấy một chiếc ly cũ đẹp, bạn sẽ ____.)
A. throw it away (vứt nó đi)
B. decorate it (trang trí nó)
C. use it to keep pencils in (sử dụng nó để đựng bút chì)
2. If you have a sheet of paper, how often will you write on both sides?
(Nếu bạn có một tờ giấy, bạn thường viết như thế nào trên cả hai mặt?)
A. Sometimes. (Đôi khi.)
B. Never. (Không bao giờ.)
C. Always. (Luôn luôn.)
3. If you bring your lunch to school, you will _____.
(Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ ____.)
A. wrap the food in paper (bọc thực phẩm bằng giấy)
B. put the food in a reusable box (cho thực phẩm vào hộp có thể tái sử dụng)
C. wrap the food in a plastic bag (bọc thực phẩm trong túi ni lông)
4. If you have old clothes, how often will you give them to those in need?
(Nếu bạn có quần áo cũ, bạn sẽ đưa chúng cho những người có nhu cầu như thế nào?)
A. Sometimes. (Đôi khi.)
B. Never. (Không bao giờ.)
C. Always. (Luôn luôn.)
5. If it’s hot in your room, you will ______.
(Nếu trời nóng trong phòng của bạn, bạn sẽ ______.)
A. open the fridge and stand in front of it (mở tủ lạnh và đứng trước nó)
B. go outside and enjoy the breeze (đi ra ngoài và tận hưởng làn gió)
C. turn on both the fan and the air conditioner (bật cả quạt và điều hòa)
6. If your school is one kilometre from your home, you will______.
(Nếu trường học cách nhà bạn một km, bạn sẽ ____.)
A. walk (đi bộ)
B. ask your parent to drive you (bảo cha mẹ của bạn chở bạn)
C. cycle (đi xe đạp)
Check your answers with the key on page 57, count the points and see how green you are.
(Kiểm tra câu trả lời của em với đáp án ở trang 57, đếm các điểm số và xem em sống xanh như thế nào nhé.)
Trả lời:
1. C | 2. C | 3. B | 4. C | 5. B | 6. C |
1 – C: If you find a beautiful old glass, you will use it to keep pencils in.
(Nếu bạn tìm thấy một chiếc ly cũ đẹp, bạn sẽ sử dụng nó để đựng bút chì.)
2 – C: If you have a sheet of paper, how often will you write on both sides? – Always.
(Nếu bạn có một tờ giấy, bạn thường viết như thế nào trên cả hai mặt? – Luôn luôn.)
3 – B: If you bring your lunch to school, you will put the food in a reusable box.
(Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ cho thực phẩm vào hộp có thể tái sử dụng.)
4 – C: If you have old clothes, how often will you give them to those in need? – Always.
(Nếu bạn có quần áo cũ, bạn sẽ đưa chúng cho những người có nhu cầu như thế nào? – Luôn luôn.)
5 – B: If it’s hot in your room, you will go outside and enjoy the breeze.
(Nếu trời nóng trong phòng của bạn, bạn sẽ đi ra ngoài và tận hưởng làn gió.)
6 – C: If your school is one kilometre from your home, you will cycle.
(Nếu trường học cách nhà bạn một km, bạn sẽ đi xe đạp.)
Giải bài 4 trang 53 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answers. How many different answers have you got?
(Phỏng vấn một bạn cùng lớp, sử dụng các câu hỏi trong 3. So sánh các câu trả lời của bạn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)
Example:
A: What’s your answer to Question 1?
(Câu trả lời của bạn cho câu hỏi 1 là gì?)
B: It’s A. What’s your answer?
(Là A. Câu trả lời của bạn là gì?)
Trả lời:
A: What’s your answer to Question 1?
(Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 1 là gì?)
B: It’s C. What’s your answer?
(Là C. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: My answer is A. What’s your answer to Question 2?
(Câu trả lời của tôi là A. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 2 là gì?)
B: It’s C. What’s your answer?
(Là C. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: Oh, me too. What’s your answer to Question 3?
(Ồ, tôi cũng vậy. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 3 là gì?)
B: It’s B. What’s your answer?
(Là B. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: Well, I choose A.
(À, tôi chọn A.)
SKILLS 1 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Reading
Giải bài 1 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them.
(Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên câu lạc bộ 3Rs. Đọc cuộc phỏng vấn. Tìm những từ hoặc cụm từ này và gạch chân chúng.)
instead of recycling bins exchange reusable charity |
Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?
Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.
Reporter: What about old books and uniforms?
Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.
Reporter: Anything else?
Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.
Reporter: Great! You can save much paper.
Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.
Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?
Nam: Yeah. It makes our school greener.
Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?
Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Bạn có thể chia sẻ với chúng tôi một số bí quyết để làm cho trường học của bạn xanh hơn?
Nam: Chắc chắn rồi. Thứ nhất, chúng tôi đặt các thùng rác tái chế trong mỗi lớp học
Phóng viên: Còn sách và đồng phục cũ thì sao?
Nam: Chúng tôi trao đổi chúng với bạn bè của chúng tôi hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện. Chúng tôi không vứt bỏ chúng.
Phóng viên: Còn gì nữa không?
Nam: Chúng tôi mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.
Phóng viên: Tuyệt vời! Bạn có thể tiết kiệm nhiều giấy.
Nam: Và còn một mẹo nữa. Chúng tôi mang chai nước tái sử dụng đến trường.
Phóng viên: Tôi thấy trường của bạn có rất nhiều cây xanh. Trồng cây có phải là một mẹo hay?
Nam: Ừm. Nó làm cho trường học của chúng tôi xanh hơn.
Phóng viên: Cảm ơn những chia sẻ. Bạn có muốn thêm gì không?
Nam: Cuối cùng, chúng tôi thường tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ trước khi vứt bỏ chúng.
Trả lời:
In stead of | Thay vì |
Exchange | Thay đổi |
Recycling bins | Thùng rác tái chế |
Reusable | Có thể tái sử dụng |
Charity | Hội từ thiện |
Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?
Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.
Reporter: What about old books and uniforms?
Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.
Reporter: Anything else?
Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.
Reporter: Great! You can save much paper.
Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.
Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?
Nam: Yeah. It makes our school greener.
Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?
Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.
Giải bài 2 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Match the words/ phrase with theirs meanings
(Nối các từ / cụm từ với nghĩa của chúng.)
1. instead of
2. charity 3. exchange 4. reusable 5. recycling bins |
a. give something to a person and receive something from him/her
b. can be used again c. containers for things that can be recycled d. giving things to people in need e. in the place of somebody or something |
Trả lời:
1 – e | 2 – d | 3 – a | 4 – b | 5 – c |
1 – e: instead of = in the place of somebody or something
(thay vì = ở vị trí của ai đó hoặc cái gì đó)
2 – d: charity = giving things to people in need
(từ thiện = cho những thứ cần thiết cho những người cần)
3 – a: exchange = give something to a person and receive something from him/her
(trao đổi = đưa một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ấy/cô ấy)
4 – b: reusable = can be used again
(có thể tái sử dụng = có thể dùng lại)
5 – c: recycling bins = containers for things that can be recycled
(thùng tái chế = thùng chứa những thứ có thể được tái chế)
Giải bài 3 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Read the text again. Answer the questions.
(Đọc văn bản một lần nữa. Trả lời các câu hỏi.)
1. What is the interview about?
(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì?)
2. What will you put in every classroom?
(Bạn sẽ đặt gì trong mỗi lớp học?)
3. What can you do with your old uniforms?
(Bạn có thể làm gì với đồng phục cũ của mình?)
4. What will you do instead of buying new books?
(Bạn sẽ làm gì thay vì mua sách mới?)
5. If you bring water bottles to school, what type of bottles should you bring?
(Nếu bạn mang chai nước đến trường, bạn nên mang theo loại chai nào?)
Trả lời:
1. It’s about sharing some tips to make school greener.
(Nó nói về chia sẻ một số mẹo để làm cho trường học xanh hơn.)
2. Recycling bins.
(Thùng tái chế.)
3. Exchange them with friends or give them to charity.
(Trao đổi chúng với bạn bè hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện.)
4. I borrow books from the school library.
(Tôi mượn sách từ thư viện trường.)
5. Reusable water bottles.
(Chai nước có thể tái sử dụng.)
Speaking
Giải bài 4 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult.
(Nam đề cập đến những lời khuyên sau đây trong cuộc phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để đưa ra các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)
a. Putting recycling bins in every classroom. | ☐ |
b. Exchanging old books and uniforms with friends or giving them to charity. | ☐ |
c. Borrowing books from the school library instead of buying new ones. | ☐ |
d. Bringing reusable water bottles to school. | ☐ |
e. Planting trees at school. | ☐ |
f. Finding creative ways to reuse old items before throwing them away. | ☐ |
Trả lời:
a. Putting recycling bins in every classroom.
(Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.) |
1 |
b. Exchanging old books and uniforms with friends or giving them to charity.
(Trao đổi sách và đồng phục cũ với các mối quan hệ hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện.) |
4 |
c. Borrowing books from the school library instead of buying new ones.
(Mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.) |
3 |
d. Bringing reusable water bottles to school.
(Mang chai nước có thể tái sử dụng đến trường.) |
2 |
e. Planting trees at school.
(Trồng cây ở trường.) |
6 |
f. Finding creative ways to reuse old items before throwing them away.
(Tìm cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ có thể là vứt chúng đi.) |
5 |
Giải bài 5 trang 54 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Tip f tells you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse.
(Mẹo f cho bạn biết cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ cách nào để sử dụng lại.)
a. used gift wrap?
(giấy gói quà đã được sử dụng?)
b. used water bottles?
(chai nước đã được sử dụng?)
c. used books?
(sách đã được sử dụng?)
Trả lời:
a. We can reuse used gift wrap to cover books, notebooks, cut them into beautiful shapes to decorate houses.
(Chúng ta có thể dùng lại giấy gói quà đã qua sử dụng để bọc sách, vở, cắt thành những hình xinh xắn để trang trí nhà cửa.)
b. We can reuse used water bottles to plant trees, keep pens, make toys.
(Chúng ta có thể tận dụng những chai nước đã qua sử dụng để trồng cây, đựng bút, làm đồ chơi.)
c. We can reuse used books to wrap things, give them to the school library or the local library.
(Chúng ta có thể dùng lại những cuốn sách cũ để gói đồ lại, tặng cho thư viện trường hoặc thư viện địa phương.)
SKILLS 2 trang 55 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Listening
Giải bài 1 trang 55 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen to two students talking about what they will do if they become the presidents of the 3Rs club. Fill each blank with a word or a number.
(Lắng nghe hai học sinh nói về những gì họ sẽ làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ hoặc một số.)
Nội dung bài nghe:
Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the Club. I’ll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I’ll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.
Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll be fun and help the enviroment. Next, I’ll organise some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Mi: Tôi là Mi đến từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ. Đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình tại các hội chợ này.
Nam: Mình là Nam lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ vui vẻ và giúp đỡ môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.
Trả lời:
(1) 6A | (2) recycling | (3) book | (4) 6E | (5) bus | (6) uniform |
Name (Tên) | Mi | Nam |
Class (Lớp) | 6A | 6E |
Idea 1 (Ý kiến 2) | Putting a recycling bin in every classroom.
(Đặt thùng tái chế ở mỗi phòng học) |
Encouraging students to use bus.
(Khuyến khích học sinh đi xe buýt) |
Idea 2 (Ý kiến 2) | Having book fairs.
(Tổ chức hội chợ sách) |
Organising uniform fairs.
(Tổ chức hội chợ đồng phục) |
Giải bài 2 trang 55 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen and tick (✓) T (True) of F (False).
(Nghe và đánh dấu T (Đúng) của F (Sai).)
T | F | |
1. Mi thinks they can recycle things in the bins.. | ||
2. At book fairs, students can exchange their old books. | ||
3. Nam thinks students will save money if they go to school by bus. | ||
4. Students can exchange their used uniform at uniform fairs. |
Trả lời:
T | F | |
1. Mi thinks they can recycle things in the bins.
(Mi nghĩ rằng họ có thể tái chế những thứ trong thùng.) |
✓ | |
2. At book fairs, students can exchange their old books.
(Tại các hội chợ sách, học sinh có thể trao đổi những cuốn sách cũ của mình.) |
✓ | |
3. Nam thinks students will save money if they go to school by bus.
(Nam cho rằng sinh viên sẽ tiết kiệm được tiền nếu đi học bằng xe buýt.) |
✓ | |
4. Students can exchange their used uniform at uniform fairs.
(Học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng của mình tại các hội chợ đồng phục.) |
✓ |
Writing
Giải bài 3 trang 55 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Interview a classmate. Ask him / her what two things he / she will do if he / she becomes the president of the 3Rs Club. Take notes below.
(Phỏng vấn bạn cùng lớp. Hỏi anh ấy / cô ấy xem anh ấy / cô ấy sẽ làm gì nếu anh ấy / cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs. Ghi chú bên dưới.)
Name ____________
Idea 1 ____________
Idea 2 ____________
Study Skill – Writing
(Kỹ năng học tập – Viết)
Giving explanations and / or examples is an Important writing skill You should give explanations and / or examples to support your ideas.
(Đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ là một kỹ năng viết quan trọng Bạn nên đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.)
Example
Secondly, I’ll organize some book fairs. At these events students can exchange their used books.
(Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Tại các sự kiện này, học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình.)
Trả lời:
Name: Vy (Tên: Vy)
Idea 1: Organise weekly fairs to exchange old things.
(Ý tưởng 1: Tổ chức hội chợ hàng tuần để trao đổi đồ cũ.)
Idea 2: Organise a recycling club to make new things from recycled things.
(Ý tưởng 2: Tổ chức một câu lạc bộ tái chế để làm những thứ mới từ những thứ đã tái chế.)
Giải bài 4 trang 55 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write a paragraph about your classmate’s ideas in 3. Write about 50 words.
(Viết một đoạn văn về ý tưởng của bạn cùng lớp trong 3. Viết khoảng 50 từ.)
Trả lời:
My classmate is Vy. If she becomes the president of the 3Rs Club, she will do two things. Firstly, she will organise weekly fairs for students to exchange their old things. Secondly, she will organise recycling clubs and call students to join. In this club, they will make beautiful and helpful things from old things or recycled things.
(Bạn cùng lớp với tôi là Vy. Nếu cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs, cô ấy sẽ làm được hai điều. Đầu tiên, cô sẽ tổ chức hội chợ hàng tuần để sinh viên trao đổi đồ cũ. Thứ hai, cô sẽ tổ chức một câu lạc bộ tái chế và kêu gọi sinh viên tham gia. Trong câu lạc bộ này, các em sẽ làm ra những thứ đẹp đẽ và hữu ích từ những đồ cũ hoặc đồ tái chế.)
Hoặc:
My classmate is Phong. If he becomes the president of the 3Rs Club, he will do two things. Firstly, he will encourage students to plant trees and flowers around school. Secondly, he will tell friends to bring reusable water bottles from home to school.
(Bạn cùng lớp của tôi là Phong. Nếu bạn ấy trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs, bạn ấy sẽ làm hai việc. Đầu tiên, bạn ấy sẽ khuyến khích mọi người trồng cây và hoa xung quanh trường. Thứ hai, bạn ấy sẽ bảo các bạn mình mang bình nước có thể tái sử dụng từ nhà đến trường.)
LOOKING BACK trang 56 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
Vocabulary
Giải bài 1 trang 56 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Add more words to the word webs below.
(Thêm nhiều từ hơn vào web từ bên dưới.)
Trả lời:
– Reduce: plastic bags, clothes, plastic bottles, water, noise,…
(Giảm thiểu: túi ni lông, quần áo, chai nhựa, nước, tiếng ồn, …)
– Reuse: Plastic bottles, glass, paper, clothes, …
(Tái sử dụng: chai nhựa, thủy tinh, giấy, quần áo,…)
– Recycle: glass, plastic bottles, paper, …
(Tái chế: thủy tinh, chai nhựa, giấy …)
Grammar
Giải bài 2 trang 56 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write a / an or the.
(Điền a, an hoặc the.)
1. If I see _____ dog, I will run away.
2. Does your town have _____ at gallery?
3. _____ Moon is bright tonight.
4. There is a big temple in the town _____ temple is very old.
5. – Is your mother _____ teacher?
– No, she isn’t. She’s _____ artist.
Trả lời:
1. a | 2. an | 3. The | 4. The | 5. a / an |
1. If I see a dog, I will run away.
(Nếu tôi nhìn thấy một con chó, tôi sẽ bỏ chạy.)
2. Does your town have an art gallery?
(Thị trấn của bạn có một phòng trưng bày nghệ thuật không?)
3. The Moon is bright tonight.
(Đêm nay trăng sáng.)
4. There is a big temple in the town. The temple is very old.
(Có một ngôi đền lớn trong thị trấn. Ngôi đền rất cổ.)
5. – Is your mother a teacher? – No, she isn’t. She’s an artist.
(Mẹ bạn có phải là giáo viên không? – Không. Mẹ mình là một nghệ sĩ.)
Giải bài 3 trang 56 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Write the correct form of each verb in brackets.
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
1. If they (build) _____ an airport here, it (be) _____ very noisy.
2. People (save) _____ the environment if they (reuse) _____ old items.
3. If we (grow) _____ trees, our school (be) _____ greener.
4. If we (not have) _____ enough food. We (be) _____ hungry.
5. If we (be) _____ hungry, we (be) _____ tired.
Trả lời:
1. build / will be | 2. will save / reuse |
3. grow / will be | 4. don’t have / will be |
5. are / will be |
1. If they build an airport here, it will be very noisy.
(Nếu họ xây sân bay ở đây, sẽ rất ồn ào.)
2. People will save the environment if they reuse old items.
(Mọi người sẽ cứu giúp môi trường nếu họ sử dụng lại những món đồ cũ.)
3. If we grow trees, our school will be greener.
(Nếu chúng ta trồng cây, trường học của chúng ta sẽ xanh hơn.)
4. If we don’t have enough food. We will be hungry.
(Nếu chúng ta không có đủ thức ăn. Chúng tôi sẽ đói.)
5. If we are hungry, we will be tired.
(Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt mỏi.)
Giải bài 4 trang 56 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.
(Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)
1. We walk or cycle. We are healthy.
(Chúng tôi đi bộ hoặc đạp xe. Chúng tôi khỏe mạnh.)
2. We use the car all the time. We make the air dirty.
(Chúng tôi sử dụng xe mọi lúc. Chúng ta làm cho không khí bẩn.)
3. You reuse paper. You save trees.
(Bạn tái sử dụng giấy. Bạn cứu cây.)
4. You make noise. Your sister doesn’t sleep.
(Bạn làm ồn. Em gái của bạn không ngủ.)
5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.
(Tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường. Tôi cho nó vào thùng rác.)
Trả lời:
1. If we walk or cycle, we will be healthy.
(Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.)
2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.
(Nếu chúng ta sử dụng xe mọi lúc, chúng ta sẽ làm cho không khí bị bẩn.)
3. If you reuse paper, you will save trees.
(Nếu bạn tái sử dụng giấy, bạn sẽ cứu được được cây cối.)
4. If you make noise, you sister won’t sleep.
(Nếu bạn làm ồn, em gái của bạn sẽ không ngủ.)
5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.
(Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng.)
PROJECT trang 57 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success
IDEAS ABOUT REUSING OLD THINGS
(Ý tưởng tái sử dụng đồ cũ)
Giải bài 1 trang 57 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
What can you see in each picture? What did people use to make the things in the pictures?
(Bạn có thể nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh? Người ta đã sử dụng gì để làm ra những thứ trong tranh?)
Trả lời:
In the first picture, I can see a beautiful bookcase with many pens inside.
(Trong bức hình đầu tiên, tôi có thể thấy một hộp đựng sách rất đẹp với nhiều bút bên trong.)
In the second picture, I can see small trees inside coconut shells.
(Trong bức tranh thứ hai, tôi có thể nhìn thấy những cây nhỏ bên trong gáo dừa.)
In the third picture, I can see beautiful flower vases made from tins.
(Trong bức tranh thứ ba, tôi có thể thấy những lọ hoa xinh đẹp được làm từ hộp thiếc.)
Giải bài 2 trang 57 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Now work in pairs or in groups to complete the project.
(Bây giờ làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để hoàn thành dự án.)
– Choose a used object (a bottle, a sheet of paper, etc.).
(Chọn một đồ vật đã sử dụng (một cái chai, một tờ giấy, v.v.).)
– Make something new from it and decorate it.
(Làm một cái gì đó mới từ nó và trang trí nó.)
– Bring it to class.
(Mang đến lớp.)
– Do a “show and tell” about it.
(Làm một “chương trình và kể” về nó.)
Trả lời:
These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?
(Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Bạn nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?)
These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?
(Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?)
Giải bài 3 trang 57 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT
Listen to other presentations and decide which is the best.
(Nghe các bài thuyết trình khác và quyết định cái nào là hay nhất.)
Bài trước:
👉 Giải Unit 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT
Bài tiếp theo:
👉 Giải Unit 12: ROBOTS sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 11: OUR GREENER WORLD sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“