Nội Dung
Hướng dẫn giải bài tập UNIT 5. Food and health sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.
Unit 5. Food and health
VOCABULARY trang 62 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 62 Tiếng Anh 6 CTST
How many types of food can you name in 30 seconds?
(Bạn có thể kể tên mấy loại thực phẩm trong 30 giây?)
Trả lời:
– vegetables (rau củ)
– fruits (hoa quả/ trái cây)
– grains (ngũ cốc)
– beans and nuts (đậu và các loại hạt)
– meat (thịt)
– poultry (gia cầm)
– fish (cá)
– seafood (hải sản)
– dairy foods (thực phẩm được làm từ sữa)
Giải bài 1 trang 62 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the photos in School food. Choose the correct words in the texts. Listen and check your answer.
(Nhìn vào các bức ảnh trong phần Đồ ăn ở trường học. Chọn từ đúng trong bài khóa. Hãy nghe và kiểm tra lại câu trả lời của em.)
SCHOOL FOOD
This is what people are saying about their school lunches around the world. Which ones do you like best?
SOUTH AFRICA: I’m making a (1) sandwich / burger for my lunchbox. I’ve also got an (2) apple / egg and some (3) water/juice.
INDIA: It’s normal to eat with your hands here. We’re vegetarians, so there isn’t any (4) fruit/meat with our (5) pasta/rice.
THE UK: I have pizza and (6) chips / rice today with (7) pasta/beans. There are (8) eggs /vegetables, but I don’t like them.
VIỆT NAM: We often have (9) rice / bread with meat and vegetables for lunch at school. We really enjoy our time eating together.
THE USA: Vending machines in schools here don’t sell crisps and (10) sweets/chips now. They’ve got healthy snacks like (11) nuts / crisps and they sell juice, not (12) water / fizzy drinks.
ARGENTINA: Our school lunches are quite healthy. Today we have meat with (13) chips/egg. My favourite!
AUSTRALIA: I’m having fish and chips with some (14) salad/pasta and (15) bread / cheese. Tasty!
SPAIN: I really like the menu today – (16) rice / pasta, (17) chicken / pizza pieces and salad, yoghurt, bread and (18) juice / water.
JAPAN: Students here help to serve the food and we clean the tables! Today we’re serving (19) soup / juice.
Trả lời:
1. sanwich | 2. apple | 3. juice | 4. meat | 5. rice |
6. chips | 7. beans | 8. vegetables | 9. rice | 10. sweets |
11. nuts | 12. fizzy drinks | 13. egg | 14. salad | 15. bread |
16. pasta | 17 chicken | 18 water | 19. soup |
SCHOOL FOOD
This is what people are saying about their school lunches around the world. Which ones do you like best?
SOUTH AFRICA: I’m making a (1) sandwich for my lunchbox. I’ve also got an (2) apple and some (3) juice.
INDIA: It’s normal to eat with your hands here. We’re vegetarians, so there isn’t any (4) meat with our (5) rice.
THE UK: I have pizza and (6) chips today with (7) beans. There are (8) vegetables, but I don’t like them.
VIỆT NAM: We often have (9) rice with meat and vegetables for lunch at school. We really enjoy our time eating together.
THE USA: Vending machines in schools here don’t sell crisps and (10) sweets now. They’ve got healthy snacks like (11) nuts and they sell juice, not (12) fizzy drinks.
ARGENTINA: Our school lunches are quite healthy. Today we have meat with (13) egg. My favourite!
AUSTRALIA: I’m having fish and chips with some (14) salad and (15) bread. Tasty!
SPAIN: I really like the menu today – (16) pasta, (17) chicken pieces and salad, yoghurt, bread and (18) water.
JAPAN: Students here help to serve the food and we clean the tables! Today we’re serving (19) soup.
Hướng dẫn dịch:
THỨC ĂN Ở TRƯỜNG
Đây là những gì mọi người đang nói về bữa ăn trưa ở trường học của họ trên khắp thế giới. Bạn thích món nào nhất?
NAM PHI: Tôi đang làm bánh sandwich cho hộp cơm trưa của mình. Tôi cũng có một quả táo và một ít nước trái cây.
ẤN ĐỘ: Ở đây ăn bằng tay là chuyện bình thường. Chúng tôi là những người ăn chay, vì vậy không có thịt để ăn với cơm của chúng tôi.
ANH: Hôm nay tôi có pizza và khoai tây chiên với đậu. Có một ít rau, nhưng tôi không thích chúng.
VIỆT NAM: Chúng tôi thường có cơm với thịt và rau cho bữa trưa ở trường. Chúng tôi thực sự thích thời gian ăn uống cùng nhau.
HOA KỲ: Máy bán hàng tự động ở các trường học ở đây hiện không bán khoai tây chiên giòn và bánh kẹo. Chúng có bán đồ ăn nhẹ lành mạnh như các loại hạt và họ bán nước trái cây, không phải thức uống có ga.
ARGENTINA: Bữa trưa ở trường của chúng tôi khá lành mạnh. Hôm nay chúng ta có thịt với trứng. Món yêu thích của tôi!
ÚC: Tôi đang ăn cá và khoai tây chiên với một ít salad và bánh mì. Ngon lắm!
TÂY BAN NHA: Tôi thực sự thích thực đơn hôm nay – mì ống, miếng gà và salad, sữa chua, bánh mì và nước.
NHẬT BẢN: Học sinh ở đây giúp phục vụ đồ ăn và chúng tôi dọn bàn! Hôm nay chúng tôi đang phục vụ súp.
Giải bài 2 trang 62 Tiếng Anh 6 CTST
Read the strategy.Then copy and complete the word web with words in exercise 1. Think of more words to add to the web.
(Em hãy đọc các bước làm sau đây. Sau đó chép lại và hoàn thành vào mạng lưới từ với các từ trong bài tập 1. Hãy nghĩ đến nhiều từ hơn sau đó thêm các động từ vào.)
STUDY STRATEGY |
Organising and remembering vocabulary
(Sắp xếp và ghi nhớ từ vựng) A word web is a good way to organise and remember vocabulary. You can add new words to your web when you learn them. (Mạng lưới từ là một cách tốt để sắp xếp và ghi nhớ từ vựng. Bạn có thể thêm từ mới vào mạng lưới của mình khi học chúng.) |
Trả lời:
– fruit: apple, banana, peach, grapes, strawberry,…
(Trái cây: táo, thêm từ: chuối, đào, nho, dâu tây,…)
– vegetable: salad, vegetables, beans (thêm: tomato, potato, cauliflower, cabbage,….)
(rau củ: sa-lát, rau, đậu cà chua, khoai tây, súp lơ, cải bắp,…)
– drinks: juice, fizzy drinks, water
(đồ uống: nước trái cây, nước ngọt có ga, nước)
– meat: chicken (thêmtừ: pork, beef,…)
(thịt: thịt gà, thịt lợn, thịt bò, …)
– snacks: nuts, bread, chips, pasta, soup
(đồ ăn nhanh: hạt, bánh mì, khoai tây chiên, mì ống, súp)
Giải bài 3 trang 63 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and repeat the words. Then listen to six more words and complete the table.
(Hãy nghe và nhắc lại các từ. Sau đó nghe sáu từ nữa và hoàn thành bảng.)
/ɪ/ (short vowel) | /i:/ (long vowel) |
fish
fizzy |
beans
meat |
Trả lời:
/ɪ/: milk, chicken, drink, chips
/i:/: eat, cheese
Giải bài 4 trang 63 Tiếng Anh 6 CTST
Watch or listen. What food do the students like?
(Hãy xem hoặc nghe. Những học sinh này thích ăn gì?)
Nội dung bài nghe:
1. Lidia and Sophie.
Teacher: What your favourite school lunch?
Lidia: Well, I quite like chicken salad.
Sophie: Yuck! I hate chicken. My favourite school lunch is probably fish and chips. Uhm. I love fish and chips. It’s so good.
2. Ben
Teacher: Which school lunch do you like?
Ben: I really don’t like many school meals. I like my pasta, I suppose.
Teacher: Anything else?
Ben: I like burger. And I love burger with cheese.
Teacher: Is that your favourite food?
Ben: Yes, burger is my favourite food.
3. Jojia
Teacher: What do you think of you school lunches?
Jojia: Well, I live near my school. So I normally have lunch at home with my dad.
Teacher: What kind of food does he makes for lunch?
Jojia: He usually makes simple things like sandwiches or soup.
Teacher: Is he a good cook?
Jojia: Yes, he is a great cook. I really like his vegetables soup.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
1. Lidia và Sophie.
Giáo viên: Bữa trưa ở trường yêu thích của bạn là gì?
Lidia: Ồ, em khá thíc hmón sa-lát gà.
Sophie: Ôi ! Em ghét thịt gà.Bữa trưa ở trường yêu thích của em có lẽ là cá và khoai tây chiên .Uhm. Em thích cá và khoai tây chiên. Nó rất tốt.
2. Ben
Cô giáo: Em thích ăn trưa ở trường nào?
Ben: Em thực sự không thích nhiều bữa ăn ở trường. Em thích mì ống, em cho là vậy.
Cô giáo: Còn gì nữa không?
Ben: Em thích bánh mì kẹp thịt. Và em thích bánh mì kẹp thịt với pho mát.
Giáo viên: Đó có phải là món ăn yêu thích của em không?
Ben: Vâng, bánh mì kẹp thịt là món ăn yêu thích của em.
3. Jojia:
Cô giáo: Em nghĩ gì về bữa ăn trưa ở trường?
Jojia: À, em sống gần trường học. Vì vậy, em thường ăn trưa ở nhà với bố em.
Giáo viên: Loại thức ăn nào bố em làm cho bữa trưa?
Jojia: Bố em thường làm những món đơn giản như sandwich hoặc súp.
Cô giáo: Bố em nấu ăn giỏi phải không?
Jojia: Vâng, bố em là một đầu bếp tuyệt vời. Em thực sự thích món súp rau củ của bố.
Trả lời:
1. Lidia: Chicken salad & Sophie: chips
(Lidia: sa-lát gà & Sophie: khoai tây chiên)
2. Ben: burger (bánh bơ-gơ)
3. Joja: soup (súp)
Giải bài 5 trang 63 Tiếng Anh 6 CTST
Watch or listen again and complete the Key Phrases with examples that the students talk about.
(Em hãy xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính với các ví dụ mà các học sinh sau nói về.)
KEY PHRASES
(CỤM TỪ KHÓA) Likes and dislikes (Thích và không thích) 1. I love………………… (Tôi yêu ………) 2. I (quite/really) like…………… (Tôi (khá / thực sự thích) ……) 3. I don’t mind…………… (Tôi không bận tâm ……) 4. I (really) don’t like………… (Tôi thực sự không thích ……) 5. I hate…………… (Tôi ghét ………) |
Trả lời:
1. I love fish and chips.
(Tôi yêu cá và khoai tây chiên.)
2. I (quite/really like) chicken salad.
(Tôi (khá / thực sự thích) salad gà.)
3. I don’t mind pasta.
(Tôi không ngại mì ống.)
4. I really don’t like many school meals.
(Tôi thực sự không thích nhiều bữa ăn ở trường.)
5. I hate chicken.
(Tôi ghét thịt gà.)
Giải bài 6 trang 63 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions using the Key Phrases and the words in the box.
(Em hãy làm việc nhóm. Hãy hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng cụm từ khóa và các từ trong khung.)
chips burger sweets nuts frizzy drinks vegetables juice salad crisps sandwiches |
Do you like burgers? – Yes, I really like burgers.
(Bạn có thích bánh burger không? – Có, tôi thật sự thích burger.)
Trả lời:
– I love pasta.
(Tôi yêu mì ống.)
– I quite like pork.
(Tôi khá thích thịt lợn.)
– I don’t mind spaghetti.
(Tôi không ngại mì Ý.)
– I really don’t like snack.
(Tôi thực sự không thích ăn vặt.)
– I hate burger.
(Tôi ghét bánh mì kẹp thịt.)
Finished? trang 63 Tiếng Anh 6 CTST
Invent a perfect school lunch and a horrible school lunch.
(Kết thúc bài học? Hãy phát minh ra một bữa trưa hoàn hảo ở trường và một bữa trưa kinh khủng ở trường.)
Trả lời:
– A perfect school lunch: rice, noodles, vegetable soup, fruit, milk and juice.
(Bữa trưa hoàn hảo ở trường: cơm, mì, canh rau, trái cây, sữa và nước trái cây.)
– A horrible school lunch: burger, bread, coke, meat, beans.
(Bữa trưa kinh khủng ở trường: bánh mì kẹp thịt, bánh mì, nước ngọt có ga, thịt, đậu.)
READING trang 64 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 64 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the photo. What do you know about sumo wrestlers?
(Nghĩ! Hãy nhìn bức ảnh. Em biết gì về các đấu sĩ sumo?)
Trả lời:
Sumo is a Japanese style of wrestling and Japan’s national sport. In sumo, two people face each other in a dohyo (circular ring) and push, grapple and try to throw each other. The one who forces his opponent to the ground or pushes him out of the ring is the winner.
(Sumo là một kiểu đấu vật của Nhật Bản và là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Trong sumo, hai người đối mặt với nhau trong một dohyo (vòng tròn) và xô đẩy, vật lộn và cố gắng ném nhau. Người nào ép được đối thủ của mình xuống đất hoặc đẩy anh ta ra khỏi vòng đấu là người chiến thắng.)
Giải bài 1 trang 64 Tiếng Anh 6 CTST
Read the text. Complete the interview with questions a-d.
(Em hãy đọc đoạn văn. Hoàn thành bài phỏng vấn với các câu hỏi từ a đến d).
The sports interview … SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren’t many sumo wrestlers these days. It isn’t a healthy lifestyle.
(1) ……………………..
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don’t have breakfast – so they’re very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) ……………………..
They have a special dish called chankonabe. There’s a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) ……………………..
Well, it’s full of vitamins and there isn’t much fat in it, but they eat enormous quantities – sometimes six or seven bowls – and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) ……………………..
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
a. What do they have for lunch?
(Họ có gì cho bữa trưa?)
b. Do they ever eat any different foods?
(Họ có ăn những thức ăn khác không?)
c. What’s their typical day?
(Một ngày điển hình của họ là gì?)
d. Is it healthy?
(Nó có lành mạnh không?)
Trả lời:
1. c | 2. a | 3. d | 4. b |
The sports interview … SUMO STYLE
Those sumo wrestlers are big! How much do they weigh?
Most top wrestlers weigh more than 140 kilos. The heaviest are around 190 kilos.
Is it a popular sport?
Well, there aren’t many sumo wrestlers these days. It isn’t a healthy lifestyle.
(1) What’s their typical day?
They get up early and train from 5 a.m. until about 1 p.m.
What do they have for breakfast?
They don’t have breakfast – so they’re very hungry at lunchtime and they eat a lot!
(2) What do they have for lunch?
They have a special dish called chankonabe. There’s a lot of meat or fish in chankonabe and there are also a lot of vegetables.
(3) Is it healthy?
Well, it’s full of vitamins and there isn’t much fat in it, but they eat enormous quantities – sometimes six or seven bowls – and then maybe five bowls of rice.
But they exercise a lot.
Yes, but not after meals. After lunch they sleep, then they get up and eat more chankonabe.
(4) Do they ever eat any different foods?
Yes, some eggs, salads, some desserts maybe; but always chankonabe.
So, if you want to be sumo size, eat and sleep a lot. If not, maybe do sports which are healthier!
Hướng dẫn dịch:
Phỏng vấn về thể thao… Phong cách Sumo.
Những võ sĩ su-mô này trông thật to lớn. Họ nặng bao nhiêu vậy?
Hầu hết các võ sĩ su mô giỏi nhất thế giới đều nặng trên 140 kg. Người nặng nhất nặng khoảng 190kg.
Đó có phải là một môn thể thao phổ biến không?
Ồ! Ngày nay không có nhiều võ sĩ su mô. Đó không phải là một lối sống lành mạnh.
(1) Một ngày thường nhật của họ thì như thế nào?
Họ dạy sớm và tập luyện từ 5 giờ sáng cho tới tận 1h chiều.
Họ ăn gì cho bữa sáng?
Họ không ăn gì vào bữa sáng. Bởi vậy họ rất đói vào bữa trưa và họ ăn rất nhiều.
(2) Họ ăn gì cho bữa trưa?
Họ có một món ăn rất đặc biệt gọi là chankonabe. Có rất nhiều thịt và cá trong món chankonabe và món này cũng có rất nhiều rau.
(3) Nó có tốt cho sức khỏe không?
Ồ, nó có chứa rất nhiều vitamin và nó không chứa nhiều chất béo, nhưng họ ăn theo một lượng lớn – thỉnh thoảng 6 hoặc 7 bát và sau đó có lẽ là 5 bát cơm.
Nhưng họ luyện tập rất nhiều.
Vâng, nhưng không phải là sau bữa ăn. Sau bữa ăn họ ngủ, sau đó họ thức dạy và ăn thêm chankonabe.
(4) Họ đã từng ăn món ăn khác chưa?
Vâng, một ít trứng, sa-lát, có lẽ là một vài món tráng miệng; nhưng luôn luôn là chankonabe. Vì vậy nếu bạn muốn có kích cỡ của su mô, hãy ăn và ngủ nhiều. Nếu không thì hãy luyện tập thể thao, điều đó tốt hơn nhiều cho sức khỏe.
Giải bài 2 trang 64 Tiếng Anh 6 CTST
Read the Skills Strategy. Then listen to the text again and complete the summary with five of the words in the box.
(Em hãy đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó, nghe lại văn bản và hoàn thành bản tóm tắt với năm từ trong bảng từ).
eat is before healthy mornings sleep isn’t after unhealthy afternoons |
The lifestyle of sumo wrestlers (1)……………. normal. The food which they eat is (2)………….., but they (3)………… a lot. They also sleep a lot in the (4)…….. and they don’t exercise (5)…………. meals.
Trả lời:
(1) isn’t | (2) healthy | (3) eat | (4) afternoon | (5) after |
The lifestyle of sumo wrestlers (1) isn’t normal. The food which they eat is (2) healthy, but they (3) eat a lot. They also sleep a lot in the (4) afternoons and they don’t exercise (5) after meals.
(Lối sống của các võ sĩ su-mô thì không bình thường. Thức ăn mà họ ăn thì tốt cho sức khỏe nhưng họ ăn quá nhiều. Họ cũng ngủ nhiều vào buổi chiều và không tập luyện sau bữa ăn.)
Giải bài 3 trang 64 Tiếng Anh 6 CTST
VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.
(Hãy sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ có màu xanh lam trong văn bản.)
Trả lời:
– train (v): luyện tập
– dish (n): món ăn
– vitamins (n): vitamin
– enormous (adj): khổng lồ, to lớn
– bowls (n): bát / chén
– desserts (n): món tráng miệng
Giải bài 4 trang 64 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Do you think a sumo wrestler’s life is interesting? Why / Why not? What is your favourite dish?
(Em hãy làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cuộc sống của một võ sĩ su-mô thì thú vị? Tại sao có/ Tại sao không? Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Trả lời:
In my oppinion, sumo wrestler’s life isn’t interesting because I always have breakfast. Besides, if I eat like sumo wrestler, i will be fat and i don’t like to exercise a lot. My favorite dish is Pho.
(Theo quan điểm của tôi, cuộc sống của một võ sĩ sumo không thú vị bởi vì tôi luôn ăn sáng. Ngoài ra, nếu tôi ăn uống như đô vật sumo, tôi sẽ béo và tôi không thích vận động nhiều. Món ăn yêu thích của tôi là Phở.)
Hoặc:
A: Do you think a sumo wrestler’s life is interesting?
(Bạn có nghĩ cuộc sống của một đô vật sumo thú vị không?)
B: Yes, because it isn’t normal and unique.
(Có, vì nó không bình thường và duy nhất.)
A: What dish do you like?
(Bạn thích món gì?)
B: I like the special dish chankonabe because it seems so delicious
(Tớ thích món đặc biệt chankonabe vì nó có vẻ rất ngon)
LANGUAGE FOCUS trang 65 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
Find example of the words below in the texts on pages 62 and 63. Which are countable (c) and which are uncountable (u)? Add the words to Rules 1-2
(Tìm ví dụ về các từ dưới đây trong các văn bản ở trang 62 và 63. Từ nào đếm được (c) và không đếm được (u)? Thêm các từ vào Quy tắc 1-2)
apple juice egg bread pasta sweet water snack |
RULES
1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples, …………/ …………..,………../…………,…………./ ……………. 2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, ………,………., ………… |
Trả lời:
Countable nouns (c)
(Danh từ đến được) |
Uncountable nouns (u)
(Danh từ không đến được) |
apple, egg, sweet | juice, bread, pasta, water, snack |
RULES
1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples, an egg / eggs, a sweet / sweets. (Với danh từ đếm được, chúng ta sử dụng a, an, và hình thức số nhiều: một quả táo / những quả táo, một quả trứng / những quả trứng, một viên kẹo / những viên kẹo.) 2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, bread, pasta, water, snack. (Với những danh từ không đếm được, chúng ta không sử dụng a, an và hình thức số nhiều: nước ép hoa quả, bánh mì, mì ống, nước, đồ ăn vặt.) |
Giải bài 2 trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the picture and complete the sentences.
(Hãy nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu.)
meat crips |
Uncountable | Countable |
How much…?
There’s a lot of pasta. There’s some (1)……. There isn’t much (2)……… There isn’t any (3)…………. |
How many……?
There are a lot of (4) …… There are some (5)…………. There aren’t many grapes. There aren’t any (6)……. |
Trả lời:
1. rice | 2. cheese | 3. meat | 4. vegetables | 5. pears | 6. crips |
Uncountable
(Không đếm được) |
Countable
(Đếm được) |
How much…?
There’s a lot of pasta. (Có nhiều mì ống.) There’s some (1) rice. (Có một ít gạo.) There isn’t much (2) cheese. (Không có nhiều pho-mát.) There isn’t any (3) meat. (Chẳng có một chút thịt nào cả.) |
How many……?
There are a lot of (4) vegetables. (Có rất nhiều rau.) There are some (5) pears. (Có một vài quả lê.) There aren’t many grapes. (Không có nhiều nho.) There aren’t any (6) crips. (Chẳng có một chút khoai tây chiên nào cả.) |
Giải bài 3 trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the sentences in exercise 2 and choose the correct words in Rules 1-3.
(Hãy nhìn vào các câu trong bài tập 2 và chọn từ đúng trong Quy tắc 1-3.)
RULES
1. We use much / many with uncountable nouns. 2. We use much / many with countable nouns. 3. We often use any, much and many in questions and negative / affirmative sentences. 4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns. |
Trả lời:
1. much | 2. many | 3. negative |
RULES (Quy tắc)
1. We use much with uncountable nouns. (Chúng ta dùng much với danh từ không đếm được.) 2. We use many with countable nouns. (Chúng ta dùng many với danh từ đếm được.) 3. We often use any, much and many in questions and negative sentences. (Chúng ta thường dùng any, much và many trong câu hỏi và câu phủ định.) 4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns. (Chúng ta thường dùng some, any và a lot of với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.) |
Giải bài 4 trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
Complete question 1-5 with much and many. Then choose the correct words in the answers.
(Hoàn thành câu hỏi từ 1 đến 5 với much và many. Sau đó chọn các từ đúng trong các câu trả lời.)
1. How………. meat do vegetarians eat? They don’t eat any / much / many meat.
2. How………. vitamins are there in white rice? There aren’t many / much / some vitamins in white rice.
3. How……….. fat is there in chocolate? There’s a lot of / much / many fat in chocolate.
4. How………. fruit is there in fizzy drinks? There isnt usually much / many / some fruit in fizzy drinks.
5. How………. people can’t eat nuts? There are some / much / any people who can’t eat nuts.
Trả lời:
1. much, any | 2. many, many | 3. much, a lot of | 4. much, much | 5. many, some |
1. How much meat do vegetarians eat? They don’t eat any meat.
(Người ăn chay ăn bao nhiêu thịt? – Họ không ăn bất kỳ miếng thịt nào.)
2. How many vitamins are there in white rice? There aren’t many vitamins in white rice.
(Có bao nhiêu loại vitamin có trong gạo trắng? – Không có nhiều vitamin trong gạo trắng.)
3. How much fat is there in chocolate? There’s a lot of fat in chocolate.
(Có bao nhiêu chất béo trong sô cô la? – Có rất nhiều chất béo trong sô cô la.)
4. How much fruit is there in fizzy drinks? There isn’t usually much fruit in fizzy drinks.
(Có bao nhiêu trái cây trong đồ uống có ga? – Thường không có nhiều trái cây trong đồ uống có ga.)
5. How many people can’t eat nuts? There are some people who can’t eat nuts.
(Có bao nhiêu người không thể ăn các loại hạt? – Có một số người không thể ăn các loại hạt.)
Giải bài 5 trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! What do you usually eat and drink every week? Complete the sentences. Then compare with other people in the class. Are they the same or different?
(Bạn thường ăn uống gì hàng tuần? Hoàn thành các câu. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Chúng giống nhau hay khác nhau?)
1. I eat some ………………..
2. I never eat any ……………….
3. I don’t eat many / much ………..
4. I drink a lot of ………………..
5. I don’t drink much ……………….
6. I never drink any …………………
– I eat some vegetables every day. What about you?
(Tôi ăn một ít rau củ mỗi ngày. Còn bạn thì sao?)
– I don’t eat many vagetables, but I eat an apple every day.
(Tôi không ăn nhiều rau củ, nhưng tôi ăn một quả táo mỗi ngày.)
Trả lời:
1. I eat some hamburgers.
(Tôi ăn một chút bánh mì kẹp thịt.)
2. I never eat any pasta.
(Tôi không bao giờ ăn một chút mì ống nào.)
3. I don’t eat much rice.
(Tôi không ăn nhiều cơm.)
4. I drink a lot of water.
(Tôi uống nhiều nước.)
5. I don’t drink much soda.
(Tôi không uống nhiều soda.)
6. I never drink any coffee.
(Tôi không bao giờ uống cà phê.)
Finished? trang 65 Tiếng Anh 6 CTST
You invite three friends for a celebration at your house. Write a shopping list for the food and drink you want to buy.
(Bạn mời ba người bạn đến dự tiệc mừng tại nhà của bạn. Viết danh sách mua đồ ăn và thức uống bạn muốn mua.)
Trả lời:
Here is the shopping list for the food and drink I want to buy for my party.
(Đây là danh sách đồ ăn và thức uống tôi muốn mua cho bữa tiệc của mình.)
Food: cakes, candies, snacks, biscuits, hamburger, pears, apples, watermelon, ice–cream.
(Đồ ăn: bánh ngọt, kẹo, đồ ăn nhẹ, bánh quy, bánh hamburger, lê, táo, dưa hấu, kem.)
Drink: cola, fruit juice, milk, mineral water.
(Đồ uống: nước ngọt có ga, nước trái cây, sữa, nước khoáng.)
VOCABULARY AND LISTENING trang 66 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
What can you do if you want to be healthy?
(Hãy nghĩ! Bạn có thể làm gì nếu bạn muốn khỏe mạnh).
sit on the sofa play video games eat vegetables drink fizzy drinks drink juice or water exercise |
Hướng dẫn dịch:
sit on the sofa: ngồi trên ghế sofa
play video games: chơi trò chơi điện tử
eat vegetables: ăn rau
drink fizzy drinks: uống nước có ga
drink juice or water: uống nước trái cây hoặc nước
exercise: tập thể dục
Trả lời:
If I want to be healthy, I can eat vegetables, drink juice or water, and exercise.
(Nếu tôi muốn khỏe mạnh, tôi có thể ăn rau, uống nước trái cây hoặc nước lọc và tập thể dục.)
Giải bài 1 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
Check the meanings of the words in the box. Then complete the definitions with five ofthe words.
(Hãy kiểm tra nghĩa của các từ bảng. Sau đó, hoàn thành các định nghĩa với năm từ.)
active unhealthy unfit well hungry fit full tired lazy healthy ill |
You go to hospital if you re ill.
(Bạn đi bệnh viện nếu bạn bị bệnh / ốm.)
1. A / An ………….. person does a lot of activities.
2. When you’re…………….. you want to eat.
3. Good food and good habits are………….
4. A / An ………….. person exercises a lot.
5. When you don’t sleep, you’re …………..
Trả lời:
1. active | 2. hungry | 3. healthy | 4. fit | 5. tired |
1. An active person does a lot of activities.
(Một người năng động thực hiện rất nhiều hoạt động.)
2. When you’re hungry you want to eat.
(Khi bạn đói, bạn muốn ăn.)
3. Good food and good habits are healthy.
(Thực phẩm tốt và thói quen tốt có lợi cho sức khỏe.)
4. A fit person exercises a lot.
(Một người khỏe mạnh tập thể dục rất nhiều.)
5. When you don’t sleep, you’re tired.
(Khi bạn không ngủ, bạn rất mệt mỏi.)
Giải bài 2 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
What are the opposites of the adjectives in sentences 1-4 in exercise 1? Use the words in the box. Listen and check.
(Tìm các tính từ trái nghĩa của các tính từ trong câu từ 1 – 4 ở bài tập 1? Sử dụng các từ trong bảng từ. Nghe và kiểm tra lại.)
Trả lời:
1. active >< lazy
(năng động >< lười biếng)
2. hungry >< full
(đói >< no)
3. healthy >< unhealthy
(tốt cho sức khỏe >< không tốt cho sức khỏe)
4. fit >< unfit
(khỏe mạnh >< không khỏe mạnh)
Giải bài 3 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
Work in pairs. Look at the Health quiz and choose the best answer a, b, c or d.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào câu đố về Sức khỏe và chọn câu trả lời a, b, c hoặc d đúng nhất.)
Health quiz
1. It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?
a. Eat some snacks.
b. Don’t eat. Wait for dinner.
c. Go to a restaurant before dinner.
2. You’re thirsty. What drink is the healthiest?
a. water
b. juice
c. cola
3. Your temperature is 39oC. Are you ill?
a. No, you’re well.
b. Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
c. You aren’t well. Go home and go to bed.
4. You can run 100 metres in eleven seconds. Are you…?
a. unfit
b. normal
c. really fit
5. You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?
a. Don’t go to bed late.
b. Eat a lot before you go to bed.
c. Don’t go to school. Sleep more.
6. What is a couch*potato?
a. a vegetable
b. a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
c. a person who is very hungry.
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ là 6 giờ tối và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?
a. Ăn một chút đồ ăn nhẹ.
b. Không ăn. Chờ bữa tối.
c. Đi đến một nhà hàng trước khi ăn tối.
2. Bạn khát. Đồ uống nào tốt cho sức khỏe nhất?
a. nước
b. nước ép trái cây
c. nước ngọt có ga
3. Nhiệt độ của bạn là 39oC. Có phải bạn bị ốm không?
a. Không, bạn vẫn khỏe.
b. Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.
c. Bạn không khỏe. Hãy về nhà và đi ngủ.
4. Bạn có thể chạy 100 mét trong mười một giây. Bạn có phải…?
a. không khỏe mạnh
b. bình thường
c. Thực sự khỏe mạnh
5. Bạn không thể ngủ và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?
a. Không đi ngủ muộn.
b. Ăn nhiều trước khi đi ngủ.
c. Đừng đi học. Hãy ngủ thêm đi.
6. « Couch potato » là gì?
a. một loại rau
b. một người rất lười biếng và ở trên ghế sofa rất nhiều.
c. một người đang rất đói.
Trả lời:
1 – a | 2 – b | 3 – b | 4 – c | 5 – a | 6 – b |
1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?
(Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?)
B: I will eat some snacks.
(Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)
2. A: You’re thirsty. What drink is the healthiest?
(Bạn đang khát. Thức uống nào tốt cho sức khỏe nhất?)
B: I think it’s juice.
(Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)
3. A: My temperature is 39oC. Am I ill?
(Nhiệt độ của tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)
B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.
(Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)
4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?
(Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khỏe không?)
B: I think I’m really fit.
(Tôi nghĩ tôi thực sự rất khỏe.)
5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?
(Bạn không thể ngủ được và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?)
B: I think I shouldn’t go to bed late.
(Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)
6. A: What is a couch*potato?
(*couch potato* là gì?)
B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.
(Đó là một người rất lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiều.)
Giải bài 4 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
Read the Health check questionnaire and answer the questions.
(Hãy đọc bảng câu hỏi kiểm tra sức khỏe và trả lời các câu hỏi.)
Health check questionnaire-are you fit and healthy?
(Các câu hỏi kiểm tra sức khỏe – bạn có khỏe đẹp không?)
a. Do you think you’re active or lazy?
(Bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?)
b. How many hours do you usually sleep?
(Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?)
c. Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
d. Do you usually eat healthy food?
(Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?)
e. What do you eat if you’re really hungry?
(Bạn ăn gì nếu bạn thực sự đói?)
f. Do you like doing sports?
(Bạn có thích tập thể thao không?)
g. How far can you run?
(Bạn có thể chạy bao xa?)
h. Are you lazy at weekends?
(Bạn có lười biếng vào cuối tuần không?)
Trả lời:
a. I am a lazy person./ I’m an active person.
(Tôi là một người lười biếng / Tôi là một người năng động.)
b. I usually sleep 8 hours.
(Tôi thường ngủ 8 tiếng.)
c. I prerfer sitting on the sofa./ I prefer going out.
(Tôi thích ngồi trên ghế sofa hơn. / Tôi thích ra ngoài hơn.)
d. Yes I do, No I don’t.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
e. I eat snack./ I eat fruits.
(Tôi ăn nhẹ. / Tôi ăn trái cây.)
f. Yes, I do./ No, I don’t.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
g. I can run 100 metres in 12 seconds.
(Tôi có thể chạy 100 mét trong 12 giây.)
h. Yes, I am. / No, I’m not.
(Có, tôi có. / Không, tôi không.)
Giải bài 5 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
Listen to the inteviews. Which questions a- h in exercise 4 does each person answer?
(Hãy nghe đoạn phỏng vấn sau. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ a đến h trong bài tập 4.)
1. Charlie – a,…
2. Conor
3. Fran
Nội dung bài nghe:
1. Interviewer: So, Charlie, are you fit and healthy?
Charlie: Yes. I think I’m quite fit and healthy.
Interviewer: So, do you think you’re active or lazy?
Charlie: Uhm, I’m quite active.
Interviewer: Okay. How many hours do you usually sleep?
Charlie: Normally eight or nine every day.
Interviewer: Okay. And are you lazy at the weekends?
Charlie: No, not really. I don’t like staying in bed.
Interviewer: Do you prefer sitting on the sofa or going out?
Charlie: I like playing video games. I also like going out and doing sports. I’m not a couch potato.
Interviewer: Okay.
2. Interviewer: Conor, are you fit and healthy?
Conor: Healthy? Yes, but not very fit at the moment?
Interviewer: Why that?
Conor: I’m studying for exams. And I’m really tired.
Interviewer: How many hours do you usually sleep?
Conor: May be six or seven.
Interviewer: And is that okay?
Conor: No. My advice when you’re studying is don’t go to bed late. You can’t do exams if you’re tired.
Interviewer: Okay. Thanks.
3. Interviewer: Fran, are you fit and healthy?
Fran: I’m quite healthy. And very fit.
Interviewer: Do you like doing sport then?
Fran: Yes, I like running and swimming.
Interviewer: How far can you run?
Fran: Well, I run marathon. So, I can run about 41 kilometers.
Interviewer: Wao! So what do you eat before a marathon?
Fran: The night before the marathon I usually eat pasta and chicken.
Interviewer: Do you normally eat healthy food?
Fran: No, I don’t. I love making desserts and eating chocolate.
Interviewer: Aha.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
1. Người phỏng vấn: Vậy Charlie, bạn có khỏe mạnh không?
Charlie: Vâng. Tôi nghĩ mình khá khỏe mạnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn nghĩ mình năng động hay lười biếng?
Charlie: Uhm, tôi khá năng động.
Người phỏng vấn: Được rồi. Bạn thường ngủ bao nhiêu giờ?
Charlie: Thường là tám hoặc chín giờ mỗi ngày.
Người phỏng vấn: Được rồi. Và bạn có lười biếng vào cuối tuần?
Charlie: Không, không hẳn. Tôi không thích ở trên giường.
Người phỏng vấn: Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay ra ngoài?
Charlie: Tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tôi cũng thích ra ngoài và tập thể thao. Tôi không phải là một người lười biếng.
Người phỏng vấn: Được rồi.
2. Người phỏng vấn: Conor, bạn có khỏe mạnh không?
Conor: Khỏe không? Có, nhưng không khỏe lắm vào lúc này?
Người phỏng vấn: Tại sao vậy?
Conor: Tôi đang ôn thi. Và tôi thực sự mệt mỏi.
PV: Bạn thường ngủ bao nhiêu tiếng?
Conor: Có thể là sáu hoặc bảy.
Người phỏng vấn: Và điều đó có ổn không?
Conor: Không. Lời khuyên của tôi khi bạn đang học là đừng đi ngủ muộn. Bạn không thể làm bài kiểm tra nếu bạn mệt mỏi.
Người phỏng vấn: Vâng. Cảm ơn bạn
3. Người phỏng vấn: Fran, bạn có khỏe mạnh không?
Fran: Tôi khá khỏe mạnh. Và rất cân đối.
Người phỏng vấn: Vậy bạn có thích tập thể thao không?
Fran: Vâng, tôi thích chạy và bơi lội.
Người phỏng vấn : Bạn có thể chạy bao xa?
Fran: Chà, tôi chạy marathon. Vì vậy, tôi có thể chạy khoảng 41 km.
Người phỏng vấn: Wao! Vậy bạn ăn gì trước khi chạy marathon?
Fran: Đêm trước cuộc thi marathon, tôi thường ăn mì ống và thịt gà.
Người phỏng vấn: Bạn có thường ăn thức ăn tốt cho sức khỏe không?
Fran: Không. Tôi thích làm món tráng miệng và ăn sô cô la.
Người phỏng vấn: Aha.
Trả lời:
1. Charlie – a, b, h, c
2. Conor – b.
3. Fran – f, g, d.
Giải bài 6 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
Listen again and answer the questions.
(Hãy nghe lại và trả lời câu hỏi).
1. How many hours does Charlie normally sleep?
(Charlie thường ngủ bao nhiêu giờ?)
2. Is Charlie a couch potato? Why / Why not?
(Charlie có phải là một người lười biếng không? Tại sao có? Tại sao không?)
3. Why ís Conor really tired?
(Tại sao Conor lại thực sự mệt mỏi?)
4. What sports does Fran do?
(Fran chơi môn thể thao nào?)
5. What healthy and unhealthy food does she eat?
(Cô ấy ăn thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe loại nào?)
Trả lời:
1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.
(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)
2. No, he isn’t. because he likes going out and doing sport.
(Không, anh ấy không. bởi vì anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.)
3. He’s studying for exam.
(Anh ấy đang ôn thi.)
4. Running and swimming.
(Chạy và bơi.)
5. Unhealthy food: Chocolate.
(Thực phẩm không tốt cho sức khỏe: Sô cô la.)
Giải bài 7 trang 66 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions in the Health check questionnaire. Who is fitter and healthier?
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi Kiểm tra sức khỏe. Ai là người khỏe mạnh và khỏe mạnh?)
Trả lời:
A: Among the three people, Charlie, Coner, and Fran, who do you think is fitter and healthier?
(Trong ba người, Charlie, Coner và Fran, bạn nghĩ ai là người cân đối và khỏe mạnh hơn?)
B: I think Charlie is fitter and healthier?
(Tôi nghĩ Charlie cân đối và khỏe mạnh hơn?)
A: Why do you think so?
(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)
B: Because he eats healthy food and he seems so sporty. He does sport regularly.
(Bởi vì anh ấy ăn thức ăn có lợi cho sức khỏe và anh ấy có vẻ rất yêu thể thao. Anh ấy tập thể thao thường xuyên.)
LANGUAGE FOCUS trang 67 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the examples. Then answer the questions in Rules 1- 2.
(Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó trả lời các câu hỏi trong Quy tắc 1 – 2.)
Do you prefer sitting on the sofa or going out?
(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)
I like playing computer games, but I also like going out.
(Tôi thích chơi trò chơi máy tính, nhưng tôi cũng thích đi chơi.)
I like running and swimming.
(Tôi thích chạy và bơi lội.)
RULES (QUY TẮC)
1. What form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind? (Dạng động từ nào đứng sau like, prefer, hate và don’t mind?) 2. What is the spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim? (Cách viết chính tả của các dạng–ing của động từ run, sit và swim là gì?) |
Trả lời:
1. The form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind is Verb-ing.
(Hình thức của động từ đứng sau like, prefer, hate và don’t mind là động từ thêm -ing.)
2. The spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim is running, sitting, swimming.
(Cách viết chính tả dạng -ing của động từ run, sit, swim là running, sitting, swimming.)
Giải bài 2 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Think of two things that you love doing, two things that you don’t mind doing and three things that you hate doing. Write sentences and then compare in a group to find out about your friends’ likes and dislikes.
(Nghĩ về hai điều bạn thích làm, hai điều bạn không ngại làm và ba điều bạn ghét làm. Viết các câu và sau đó so sánh trong một nhóm để tìm ra điểm thích và không thích của bạn bè của bạn.)
I love eating pizza.
(Tôi thích ăn bánh pizza.)
Really? I love swimming in the sea.
(Tôi thích bơi trong biển.)
Trả lời:
1. I love drinking juice.
(Tôi thích uống nước trái cây.)
2. Really? I love travelling around the world.
(Thật vậy sao? Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)
3. I don’t mind playing sports.
(Tôi không ngại chơi thể thao.)
4. I don’t mind doing housework.
(Tôi không ngại làm việc nhà.)
5. I hate drinking coffee.
(Tôi ghét uống cà phê.)
6. I hate telling lie.
(Tôi ghét nói dối.)
7. I hate washing the dishes.
(Tôi ghét rửa bát.)
Imperatives
(Câu mệnh lênh)
Giải bài 3 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the examples of imperatives. How do we make the negative form? Find examples in the Health quiz on page 66.
(Nhìn vào các ví dụ về câu mệnh lệnh. Làm thế nào để chúng ta thành lập hình thức phủ định? Tìm ví dụ trong bài Health quiz trang 66.)
Eat some snacks.
(Ăn một ít đồ ăn nhẹ.)
Wait for dinner.
(Chờ đến bữa ăn tối.)
Trả lời:
– To make the negative form of imperatives, we put “Don’t” at the beginning of the sentence.
(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt “Don’t” ở đầu câu.)
– Examples in the Health quiz
(Các ví dụ trong bài Health quiz)
+ Don’t eat.
(Đừng ăn.)
+ Don’t go to bed late.
(Đừng đi ngủ muộn.)
+ Don’t go to school.
(Đừng đi học.)
Giải bài 4 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Add more classroom rules with DOS and DON’Ts using imperatives.
(Thêm nhiều quy tắc lớp học hơn với DOS và DON’T sử dụng mệnh lệnh.)
DOS | DON’T |
1. Pay attention in class.
(Tập trung trong lớp.) |
1. Don’t come to school late.
(Không đi hoc muộn) |
2. Keep the classroom clean.
(Giữ cho phòng học sạch sẽ.) |
2. Don’t litter in class.
(Không vứt rác trong lớp.) |
3. Use kind words.
(Dùng lời hay ý đẹp.) |
3. Don’t cheat in the exam.
(Không gian lận trong thi cử) |
Trả lời:
DOS
(Nên làm) |
DON’T
(Không nên làm) |
1. Wear uniform.
(Mặc đồng phục.) |
1. Dont talk in the lesson.
(Không nói chuyện trong lớp.) |
2. Do homework.
(Làm bài tập.) |
2. Don’t eat in the leson.
(Không ăn trong giờ học.) |
3. Go to school on time.
(Đi học đúng giờ.) |
3. Don’t fight against your friends.
(Không đánh nhau với bạn.) |
Giải bài 5 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the sentences with the afirmative and negative imperative forms of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu với các dạng mệnh lệnh khẳng định và phủ định của các động từ trong khung).
drink visit ask play go eat |
Trả lời:
1. Eat | 2. Visit | 3. Don’t drink | 4. Go |
1. Eat this before August 2020.
(Hãy ăn món này trước tháng 8 năm 2020.)
2. Visit this place.
(Hãy ghé thăm nơi này.)
3. Don’t drink this water.
(Đừng uống nước này.)
4. Go right here.
(Đi lối này.)
should / shouldn’t
(nên / không nên)
Giải bài 6 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the examples. Then choose the correct answers to complete the Rules.
(Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành quy tắc sau.)
You should eat more vegetables.
(Bạn nên ăn nhiều rau hơn).
You shouldn’t go to bed late.
(Bạn không nên đi ngủ muộn.)
She shouldn’t be lazy at school.
(Cô ấy không nên lười biếng ở trường.)
RULES
We use should / shouldn’t to give advice / give an instruction. The he / she / it forms of should / shouldn’t are different / the same. |
Trả lời:
RULES (Quy tắc)
We use should / shouldn’t to give advice. (Chúng ta sử dụng should / shouldn’t để đưa ra lời khuyên.) The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same. (Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.) |
Giải bài 7 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Your friend wants to be healthy. Complete the advice using should / shouldn ‘t.
(Bạn của bạn muốn được khỏe mạnh. Hoàn thành lời khuyên sử dụng should / shouldn ‘t.)
1. stay up / late
You shouldn’t stay up late.
(Bạn không nên thức khuya.)
2. eat / fruit and vegetables
3. do / exercise
4. drink / fizzy drinks
5. sit /on the sofa all day
Trả lời:
2. You should eat fruit and vegetables.
(Bạn nên ăn trái cây và rau.)
3. You should do exercise.
(Bạn nên tập thể dục.)
4. You shouldn’t drink fizzy drinks.
(Bạn không nên uống đồ uống có ga.)
5. You shouldn’t sit on the sofa all day.
(Bạn không nên ngồi trên ghế sofa cả ngày.)
Giải bài 8 trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in groups. Compare your advice in exercise 7. Who has got the best advice?
(Hãy làm việc nhóm. So sánh lời khuyên của bạn trong bài tập 7. Ai đã có lời khuyên tốt nhất?)
What’s the best advive for a friend who wants to be healthy?
(Lời khuyên tốt nhất cho một người bạn muốn khỏe mạnh là gì?)
My advice is exercise, don’t go to bed late, and you should eat healthy food.
(Lời khuyên của mình là tập thể dục, không đi ngủ muộn, và bạn nên ăn thực phẩm lành mạnh.)
Trả lời:
I talk to my friend: You should do more morning exercise.
(Tôi nói với bạn của mình: Bạn nên tập thể dục buổi sáng nhiều hơn.)
The first friend: You shouldn’t play computer games too much.
(Người bạn 1: Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều.)
The second friend: You should listen to the teacher.
(Người bạn 2: Bạn nên nghe lời cô giáo.)
The third friend: You shouldn’t stay in bed too late.
(Người bạn 3: Bạn không nên đi ngủ quá muộn.)
The second friend has got the best advice.
(Bạn thứ hai đã có lời khuyên tốt nhất.)
Finished? trang 67 Tiếng Anh 6 CTST
Write five important rules for your class. Use imperative forms.
(Hãy viết năm quy tắc quan trọng cho lớp học của bạn. Sử dụng dạng câu mệnh lệnh.)
Trả lời:
1. Don’t talk in class.
(Không nói chuyện trong lớp.)
2. Don’t eat in class.
(Không ăn trong lớp.)
3. Finish the homework before the lessons.
(Hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.)
4. Listen to the teachers.
(Nghe lời thầy cô giáo.)
5. Clean the classroom everyday.
(Dọn dẹp lớp học hàng ngày.)
SPEAKING trang 68 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
What’s your favourite restaurant. What kind of food and drink do you often eat there.
(HÃY NGHĨ! Nhà hàng yêu thích của bạn là gì. Bạn thường ăn những loại đồ ăn thức uống nào ở đó.)
Trả lời:
My favourite restaurant is the chicken restaurant near my house.
(Quán ăn yêu thích của tôi là quán gà gần nhà.)
I often eat fried chicken, sticky rice and have fizzy drinks there.
(Tôi thường ăn gà rán, xôi và uống nước có ga ở đó.)
Giải bài 1 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the menu with the words in the box. Which things on the menu do you like or dislike?
(Hoàn thành thực đơn với các từ trong khung. Những món nào trong thực đơn em thích hoặc không thích?)
burger juice chicken chips cheese |
Trả lời:
1. cheese | 2. chicken | 3. chips | 4. burger | 5. juice |
TODAY’S MENU (THỰC ĐƠN HÔM NAY) TASTY LAMB BURGER (BÁNH BURGER THỊT CỪU NGON) plain (không thêm gì cả) with (1) cheese (với phô mai) Sandwiches (Bánh sandwich) (2) chicken (thịt gà) cheese (phô mai) EXTRAS (Món phụ) + (3) chips (khoai tây chiên) + salad VEGETARIAN OPTIONS (Lựa chọn cho người ăn chay) vegetarian lasagne (mì ống sợi to chay) vegetarian (4) burger (bánh burger chay) Drinks (Thức uống) (5) juice (nước hoa quả/ trái cây) cola (nước ngọt có ga) mineral water (nước khoáng) DESSERTS (món tráng miệng) |
Giải bài 2 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and say the prices.
(Hãy nghe và nói các giá tiền sau.)
1.£4.50
2. £.100 3. £1.20 4. £4.95 5. £0.80 |
four pounds fifty
one pound one pound twenty four pounds ninety-five eighty pence |
Giải bài 3 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
Read and say the prices. Listen and check.
(Hãy đọc và nói giá cả. Nghe và kiểm tra.)
1. £2.25
2. €1.00
3. €0.50
4. $3.85
5. $7.20
6. £0.99
Trả lời:
1. £2.25: two pounds twenty-five
(hai bảng hai mươi lăm)
2. €1.00: one euro
(một euro)
3. €0.50: fifty cents
(năm mươi xu)
4. $3.85: three dollars eighty five
(ba đô la tám mươi lăm)
5. $7.20: seven dollars twenty
(bảy đô la hai mươi)
6. £0.99: ninety nine pence
(chín mươi chín xu)
Giải bài 4 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
Read the dialogue, look at the menu and calculate the total price. Then watch or listen and check. Is Aaron’s meal very healthy?
(Hãy đọc đối thoại, nhìn vào thực đơn và tính tổng giá. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Bữa ăn của Aaron có tốt cho sức khỏe lắm không?)
Waitress: Hi there, can I help you?
Aaron: Yes, can I have a cheese sandwich, please?
Waitress: Sure! Would you like a salad or chips with it?
Aaron: Erm…chips, please!
Waitress: Desserts?
Aaron: No, thanks.
Waitress: Anything else?
Aaron: Oh, yes. I’ll have a cola please.
Waitress: OK. That’s £ 5. 50, please.
Aaron: £5. 50. Here you are.
Waitress: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên phục vụ: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Aaron: Vâng, cho tôi xin một cái bánh mì kẹp phô mai được không?
Cô phục vụ bàn: Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hay khoai tây chiên không?
Aaron: Ừmm… khoai tây chiên, làm ơn!
Nhân viên phục vụ: Bạn có dùng món tráng miệng gì không?
Aaron: Không, cảm ơn.
Cô phục vụ bàn: Bạn còn cần gì nữa không?
Aaron: Ồ, vâng. Làm ơn cho tôi một lon nước ngọt có ga.
Nhân viên phục vụ: Ok. Hết 5 pao 50 xu.
Aaron: 5 pao 50 xu. Của bạn đây.
Nhân viên phục vụ: Cảm ơn bạn.
Trả lời:
– The total price is £5.50 (five pounds fifty).
(Tổng giá là 5 pao 50 xu.)
– No, it isn’t. Aaron’s meal isn’t healthy.
(Không. Bữa ăn của Aaron không tốt cho sức khỏe.)
Giải bài 5 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the dialogue and complete these Key Phrases. Then practise the dialogue with apartner. Use đifferent items from the menu in exercise 1.
(Hãy nhìn vào đoạn hội thoại và hoàn thành các cụm từ chính sau đây. Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn. Sử dụng các món khác nhau từ thực đơn trong bài tập 1.)
KEY PHRASES
Ordering food 1……………… help you? 2. Can I ……………, please? 3. Would you …………… (with that)? 4. ………………… else? 5. I’ll ……………… , please. 6. ……………… , please. |
Trả lời:
KEY PHRASES (Cụm từ quan trọng)
Ordering food (Gọi món) 1. Can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?) 2. Can I have a cheese sanwich, please? (Cho tôi một chiếc bánh mì kẹp phô mai được không?) 3. Would you like a salad or chips (with that)? (Bạn có muốn ăn kèm với salad hay khoai tây chiên không?) 4. Anything else? (Còn gì nữa không?) 5. I’ll have a cola, please. (Làm ơn cho tôi một lon nước ngọt.) 6. £14.80, please. (14,80 bảng Anh, làm ơn.) |
Giải bài 6 trang 68 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Prepare and practise two dialogues using the Key Phrases and the situations below. Use the menu in exercise 1.
(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành hai đoạn hội thoại sử dụng Cụm từ chính và các tình huống bên dưới. Sử dụng menu trong bài tập 1.)
Situation A: You’re very hungry and you love desserts. You’ve got £10.
(Tình huống A: Bạn đang rất đói và bạn thích món tráng miệng. Bạn có £ 10.)
Situation B: You’re a vegetarian and you don’t like cola. You’ve got £6.
(Tình huống B: Bạn là người ăn chay và bạn không thích cola. Bạn có £ 6.)
Trả lời:
Situation A:
(Tình huống A:)
Waitress: Hi there, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
You: Yes, can I have a burger, please?
(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt được không?)
Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?
(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)
You: Erm…salad, please!
(Ờm… sa lát, làm ơn!)
Waitress: Desserts?
(Bạn có dùng món tráng miệng không?)
You: No, thanks.
(Không, cảm ơn.)
Waitress: Anything else?
(Còn gì nữa không?)
You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.
(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)
Waitress: Ok. That’s £ 5. 90, please.
(Vâng. Vui lòng 5 pao 90 xu.)
You: £5.90. Here you are.
(5 pao 90 xu. Của bạn đây.)
Waitress: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
Situation B
(Tình huống B)
Waitress: Hi there, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
You: Yes, can I have a burger, please?
(Vâng, cho tôi một cái bánh bơ gơ chay được không?)
Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?
(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)
You: Erm…salad, please!
(Ờm… salad, làm ơn!)
Waitress: Desserts?
(Món tráng miệng không ạ?)
You: No, thanks.
(Không, cảm ơn.)
Waitress: Anything else?
(Còn gì nữa không?)
You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.
(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)
Waitress: Ok. That’s £ 4.90, please.
(Vâng. Xin vui lòng 4 pao 90 xu.)
You: £ 4.90. Here you are.
(4 pao 90 xu. Của bạn đây.)
Waitress: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
WRITING trang 69 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
Who cooks in your family? What do they usually cook? Do you like cooking?
(Hãy nghĩ! Ai nấu ăn trong gia đình bạn? Họ thường nấu món gì? Bạn có thích nấu ăn không?)
Trả lời:
In my family, my mom often cooks. She often cooks rice, meat, fish, vegetables, soup, fried eggs and makes cakes.
(Trong gia đình tôi, mẹ tôi thường nấu ăn. Mẹ thường nấu cơm, thịt, cá, rau, súp, trứng chiên và làm bánh.)
I really like cooking because I can cook food for the people I love.
(Tôi thực sự thích nấu ăn vì tôi có thể nấu món ăn cho những người tôi yêu thương.)
Giải bài 1 trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
Check the meanings of the words in the glossary. Then read Sally’s blog. What does she have for the starter? What is her favorite part of the meal?
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng chú giải. Sau đó đọc nhật ký của Sally. Cô ấy đã có món gì để khai vị? Món yêu thích của cô ấy trong bữa ăn là gì?)
GLOSSARY
tuna red pepper olives ingredients chop starter main course dessert |
SALLY’S EASY MENU BLOG
Hi. Here’s my menu for today. First, I eat some nuts. Next, I’ve got these fun egg salads for the starter. Then, the main course is mini pizzas with tuna, red pepper and olives. Simple ingredients but great. Finally, my favourite: dessert.It’s hot fruit with ice cream. Chop fruit cook it with sugar and serve with ice cream. So yummy. Enjoy your meal! Join me tomorrow for another menu. |
Hướng dẫn dịch:
NHẬT KÝ THỰC ĐƠN DỄ DÀNG CỦA SALLY
Xin chào. Đây là thực đơn của tôi cho ngày hôm nay. Đầu tiên, tôi ăn một số loại hạt. Tiếp theo, tôi có món salad trứng thú vị này để làm món khai vị. Sau đó, món chính là pizza cỡ nhỏ với cá ngừ, ớt đỏ và ô liu. Thành phần đơn giản nhưng tuyệt vời. Cuối cùng, món yêu thích của tôi: món tráng miệng. Đó là trái cây với kem. Cắt nhỏ trái cây nấu với đường và dùng với kem. Thật ngon. Ăn ngon miệng nhé! Hãy tham gia với tôi vào ngày mai để có một thực đơn khác nhé. |
Trả lời:
– tuna (n): cá ngừ
– red pepper (n): ớt đỏ
– olives (n): quả ô liu
– ingredients (n): thành phần
– chop (n): chặt
– starter (n): món khai vị
– main course (n): món chính
– dessert (n): món tráng miệng
– She has some nuts for the starter.
(Cô ấy có một số loại hạt để làm món khai vị)
– Her favorite part is dessert.
(Món yêu thích của cô ấy là món tráng miệng).
Giải bài 2 trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the Key Phrases with words form Sally’s blog.
(Hoàn thành các cụm từ khóa với các dạng thức của từ trong nhật ký của Sally.)
KEY PHRASES
Writing a food blog. 1…………ingredients but………..! 2. So……………! 3. Enjoy your…………! 4. Join me…………… |
Trả lời:
KEY PHRASES
Writing a food blog. (Viết bài nhật ký điện tử về món ăn) 1. Simple ingredients but great! (Thành phần đơn giản nhưng ngon.) 2. So yummy! (Quá là ngon!) 3. Enjoy your meal! (Hãy thưởng thức bữa ăn của bạn!) 4. Join me tomorrow for another menu. (Hãy tham gia cùng tôi cho thực đơn vào ngày mai.) |
Giải bài 3 trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the words and phrases in blue in the blog. Which two have the same meaning?
(Hãy nhìn vào các từ và cụm từ màu xanh lam trong blog. Hai cái nào có cùng ý nghĩa?)
Trả lời:
– First (adv): đầu tiên
– Next (adv): tiếp theo
– Then (adv): sau đó
– Finally (adv): cuối cùng
The two words have the same meaning are “next” and “then”.
(Hai từ có cùng nghĩa là “tiếp theo” và “sau đó”.)
Giải bài 4 trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
Order pictures and sentences a-d. Then complete the sentences with the words in exercise 3.
(Sắp xếp thứ tự hình ảnh và câu từ a đến d. Sau đó hoàn thành các câu với các từ trong bài tập 3.)
Chả giò / Nem rán / Vietnamese spring rolls
a) …….., place the filling on a rice paper and fold. | ☐ |
b) …….., mix the ingredients together. | ☐ |
c) ………, serve with dipping sauce and vegetables. | ☐ |
d) …….., deep fry the rolls in oil. | ☐ |
Trả lời:
1 – b, First | 2 – a, Next | 3 – d, Then | 4 – c , Finally |
1 – b: First, mix the ingredients together.
(Đầu tiên, trộn đều các nguyên liệu với nhau.)
2 – a: Next, place the filling on a rice paper and fold.
(Sau đó, đặt nhân lên bánh tráng và gấp lại.)
3 – d: Then, deep fry the rolls in oil.
(Sau đó, chiên các cuộn trong dầu.)
4 – c: Finally, serve with dipping sauce and vegetables.
(Cuối cùng, ăn kèm với nước chấm và rau.)
Giải bài 5 trang 69 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Follow the steps in writing guide.
(Thực hành! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết bài.)
WRITING GUIDE
A. TASK Write a food blog. B. THINK AND PLAN 1. What is the name of your blog. 2. What is on your menu? 3. What are the ingredients? 4. How often do you write your blog? C. WRITE Write your blog.Look at the model text again for ideas. Use photos if possible. D. CHECK • presentation of blog • grammar • sequencing |
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ Viết nhật ký điện tử về món ăn. B. SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH 1. Tên blog của bạn là gì. 2. Có gì trong thực đơn của bạn? 3. Các thành phần là gì? 4. Bạn viết blog của mình bao lâu một lần? C. VIẾT Viết blog của bạn. Nhìn lại bài viết mẫu để tìm ý tưởng. Sử dụng ảnh nếu có thể. D. KIỂM TRA • trình bày blog • ngữ pháp • trình tự |
Trả lời:
Name of the Blog: “Subin love to eat Blog”
(Tên Blog: “Subin thích ăn Blog”)
Hi. Here is my menu for today.
(Xin chào. Đây là thực đơn của tôi cho ngày hôm nay.)
First, I eat some walnuts.
(Đầu tiên, tôi ăn một ít quả óc chó.)
Next, I’ve got Russian salad for the starter.
(Kế tiếp, tôi có món salad Nga để khai vị.)
Then, the main course is Pho with broth, rice noodles, some kind of herbs and beef. simple ingredients but great!
(Sau đó, món chính là phở với nước dùng, bánh phở, một số loại rau thơm và thịt bò. Thành phần đơn giản nhưng tuyệt vời!)
Finally, my favorite: dessert. It’s waterlemon juices. So yummy.
(Cuối cùng, món yêu thích của tôi: món tráng miệng. Đó là nước ép dưa hấu. Thật ngon.)
Enjoy your meal! Join me tomorrow for another menu.
(Ăn ngon miệng nhé! Hãy tham gia với tôi vào ngày mai để có một thực đơn khác.)
CLIL trang 70 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 70 Tiếng Anh 6 CTST
Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
water minerals fat (x2) protein vitamins diseases carbohydrates |
Nutrients in food
There are six main types of nutrients. (1)……… makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts. (2) ……… give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes. (3)………. are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don’t get many of these in their food can get (4)….. (5)……… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)……… in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy. (8)………. is also a very important nutrient. You can’t live for more than one or two days without it There’s a lot of this in fruit, vegetables and juice, too. |
Trả lời:
1. Protein | 2. Cabonhydrates | 3. vitamins | 4. diseases |
5. Minerals | 6. fat | 7. fat | 8. Water |
Nutrients in food
There are six main types of nutrients. (1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts. (2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes. (3) Vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don’t get many of these in their food can get (4) diseases. (5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy. (8) Water is also a very important nutrient. You can’t live for more than one or two days without it There’s a lot of this in fruit, vegetables and juice, too. |
Hướng dẫn dịch:
Chất dinh dưỡng trong thực phẩm
Có sáu loại chất dinh dưỡng chính. Protein giúp bạn khỏe mạnh. Có rất nhiều chất này trong thịt, cá, sữa, trứng, đậu và các loại hạt. Cabonhydrat cung cấp cho chúng ta năng lượng. Có rất nhiều chất này trong bánh mì, mì ống, gạo và khoai tây. Vitamin là chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm chúng ta ăn và bạn có thể tìm thấy chúng trong các loại thực phẩm khác nhau. Những người không có nhiều chất này trong thức ăn của họ có thể mắc bệnh. Khoáng chất rất quan trọng cho sự chắc khỏe của răng và xương. Bạn có thể tìm thấy chúng trong thịt, cá, sữa, rau và các loại hạt. Chất dinh dưỡng này chứa nhiều năng lượng nhất và tốt cho da và tóc của chúng ta. Chất béo trong thực phẩm như bơ, sô cô la, khoai tây chiên, bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên chiên thì không tốt cho sức khỏe, nhưng chất béo trong thực phẩm như dầu ô liu, các loại hạt và một số loại cá có lợi cho sức khỏe. Nước cũng là một chất dinh dưỡng rất quan trọng. Bạn không thể sống quá một hoặc hai ngày mà không có nó. Có rất nhiều chất này trong trái cây, rau và nước trái cây. |
Giải bài 2 trang 70 Tiếng Anh 6 CTST
Read the text again. Are the sentences True or False?
(Đọc văn bản một lần nữa. Nhưng câu sau Đúng hay Sai?)
1. There isn’t any protein in beans.
2. You can get diseases if you don’t eat a lot of vitamins.
3. Minerals are good for healthy teeth.
4. Carbohydrates have got the most energy.
5. Some types of fat are good for you.
6. There isn’t any water in vegetables.
Trả lời:
1. There isn’t any protein in beans.
(Không có bất kỳ chất protein nào trong đậu.) |
False |
2. You can get diseases if you don’t eat a lot of vitamins.
(Bạn có thể mắc bệnh nếu không ăn nhiều vitamin.) |
True |
3. Minerals are good for healthy teeth.
(Khoáng chất thì tốt cho răng khỏe mạnh.) |
True |
4. Carbohydrates have got the most energy.
(Carbohydrate có nhiều năng lượng nhất.) |
True |
5. Some types of fat are good for you.
(Một số loại chất béo thì tốt cho bạn.) |
True |
6. There isn’t any water in vegetables.
(Không có nước trong rau.) |
False |
Giải bài 3 trang 70 Tiếng Anh 6 CTST
Read the sentences and write the names of the food in the text.
(Đọc các câu và viết tên thức ăn trong văn bản.)
1. It’s got animai fat in it. It’s from milk. We put it on bread.
(Nó có chất mỡ động vật trong đó. Nó được làm từ sữa. Chúng ta đặt nó lên bánh mì.)
2. It’s got vegetable fat in it. It’s in a bottle. We put it on salads. Its very healthy.
(Nó có chất béo thực vật trong đó. Nó được đựng trong một cái chai. Chúng ta đặt nó vào món sa lát. Nó rất lành mạnh.)
3. It’s got a lot of protein in it. It’s white. We drink ít.
(Nó có rất nhiều protein trong đó. Nó màu trắng. Chúng ta uống nó.)
4. These have got a lot of protein. You can cook them or eat them in a salad. They can be different colours.
(Những thứ này có rất nhiều protein. Bạn có thể nấu chúng hoặc ăn chúng trong món sa lát. Chúng có thể có màu sắc khác nhau.)
5. It’s brown and very sweet. It’s delicious, but it’s got a lot of fat.
(Nó có màu nâu và rất ngọt. Nó ngon, nhưng nó có rất nhiều chất béo.)
Trả lời:
1. cheese (phô mai)
2. olives (ô liu)
3. milk (sữa)
4. beans (đậu / đỗ)
5. chocolate (sô-cô-la)
Giải bài 4 trang 70 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the picture of the dinner plate. What nutrients are there in the five food groups?
(Hãy nhìn vào hình ảnh của món ăn cho bữa tối. Những chất dinh dưỡng nào có trong năm nhóm thực phẩm?)
Trả lời:
1. Minerals (khoáng chất)
2. Cabonhydrates (cac-bon-hi-đrat)
3. Protein (prô-tê-in)
4. Fat (chất béo)
5. vitamins (vi-ta-min)
Giải bài 5 trang 70 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. What do you eat everyday? Ask and answer questions with your partner to complete the table. Then use the information to draw a dinner plate for your partner. Who eat the healthiest food?
(Làm việc theo cặp. Bạn ăn gì hàng ngày? Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn của bạn để hoàn thành bảng. Sau đó, sử dụng thông tin để vẽ một món ăn tối cho bạn của bạn. Cái nào là đồ ăn có lợi nhất cho sức khỏe?)
Group 1:
Fruits and vegetables |
Group 2:
Bread, pasta, etc |
Group 3:
Meat, fish, etc |
Group 4:
Fat |
Group 5:
Milk, cheese, yogurt, etc. |
|
…………
(name) |
an apple,
some green beans |
some bread,
some potatoes. |
|||
…………
(name) |
– What kind of fruit do you eat every day?
(Mỗi ngày bạn ăn loại hoa quả gì?)
– I eat an apple.
(Tôi ăn một quả táo.)
Trả lời:
Group 1: Fruits and vegetables
(Nhóm 1: Hoa quả và rau) |
Group 2: Bread, pasta, etc
(Nhóm 2: Bánh mì, mì ống, v.v.) |
Group 3: Meat, fish, etc
(Nhóm 3: Thịt, cá, v.v.) |
Group 4: Fat
(Nhóm 4: Chất béo) |
Group 5: Milk, cheese, yogurt, etc.
(Nhóm 5: Sữa, pho mát, sữa chua, v.v.) |
|
Ly | an apple, some green beans
(một quả táo, một ít đậu xanh) |
some bread, some potatoes
(một ít bánh mì, một số khoai tây) |
fish
(cá) |
butter
(bơ) |
yoghurt
(sữa chua) |
Mai | bananas, carrots
(chuối, cà rốt) |
noodles, rice
(mì, cơm) |
pork, chicken, beef
(thịt lợn, thịt gà, thịt bò) |
chips, burger
(khoai tây chiên, bánh burger) |
milk, cheese
(sữa, phô mai) |
Student A: What’s your favourite food?
(Món ăn yêu thích của bạn là gì?)
Student B: I like apples and green beans.
(Tôi thích táo và đậu xanh.)
Student A: What do you eat everyday?
(Bạn ăn gì hàng ngày?)
Student B: I eat some bread and some potatoes every day.
(Tôi ăn một ít bánh mì và một ít khoai tây mỗi ngày.)
Student A: Are they delicious?
(Chúng có ngon không?)
Student B: Yes, they are really yummy.
(Vâng, chúng thực sự rất ngon.)
PLUZZLES AND GAMES trang 71 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
GUESS THE FOOD. Work in pairs. Look at the words in the box. One student chooses a word and makes a sentence about it. The other student listens and guesses the food.
(ĐOÁN TÊN MÓN ĂN. Làm việc theo cặp. Nhìn vào các từ trong khung Một học sinh chọn một từ và đặt một câu về từ đó. Học sinh còn lại lắng nghe và đoán tên món ăn.)
burger pasta raisins meat juice sweets rice vegetables nuts crisps cheese pear olives tuna |
It’s got bread and meat. It’s unhealthy.
(Nó có bành mì và thịt. Nó không lành mạnh lắm.)
Burger?
(Bánh burger à?)
Trả lời:
1. A: It looks like noodles but it is bigger than noodles.
(Trông giống như sợi mì nhưng nó to hơn sợi mì.)
B: Pasta?
(Mỳ ống à?)
2. A: It’s the dried grapes.
(Đó là nho được làm khô.)
B: Raisin?
(Nho khô?)
3. A: It’s a liquid and it’s really good for our health?
(Nó là một chất lỏng và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)
B: Juice?
(Nước trái cây à?)
4. A: Children like them. They can cause toothache.
(Trẻ em thích chúng. Chúng có thể gây đau răng.)
B: Sweets?
(Kẹo à?)
5. A: Vietnamese people eat it every day?
(Người Việt Nam ăn nó hàng ngày.)
B: Rice?
(Cơm à?)
6. A: It’s green and it’s really good for our health?
(Nó có màu xanh và nó thực sự tốt cho sức khỏe của chúng ta?)
B: Vegetables?
(Rau à?)
7. A: It’s hard and it’s inside the fruits.
(Nó cứng và nó ở bên trong quả.)
B: Nuts?
(Hạt à?)
8. A: They are made of potatoes.
(Chúng được làm bằng khoai tây.)
B: Crips?
(Khoai tây chiên giòn?)
9. A: The mice like it.
(Những con chuột thích nó.)
B: Cheese?
(Phô mai à?)
10. A: It is a kind of fruit. It’s small on the top and big at the bottom.
(Đó là một loại trái cây. Nó nhỏ ở trên và lớn ở dưới.)
B: Pear?
(Quả lê hả?)
11. A: People often make oil from these fruits. It’s really good for small children.
(Người ta thường làm dầu từ những loại quả này. Nó thực sự tốt cho trẻ nhỏ.)
B: Olives?
(Ô liu à?)
12. A: It’s a big fish that lives in the sea.
(Đó là một loài cá lớn sống ở biển.)
B: Tuna?
(Cá ngừ à?)
Giải bài 2 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
MEMORY GAME. Play in groups. Make sentences with a, an, a lot of, some and many. Follow the instructions.
(TRÒ CHƠI GHI NHỚ. Chơi theo nhóm. Đặt câu với a, an, a lot of, some và many. Làm theo hướng dẫn.)
• Student A says, ‘In my kitchen, there’s a lot of pasta.’
(Học sinh A nói, ‘Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống’.)
• Student B says, ‘In my kitchen, there’s a lot of pasta and an apple.’
(Học sinh B nói, ‘Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo’.)
• Who can remember everybody’s words?
(Ai có thể nhớ từ của mọi người?)
Trả lời:
Student A: In my kitchen, there’s a lot of pasta.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống.)
Student B: In my kitchen, there’s a lot of pasta and an apple.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống và một quả táo.)
Student B: In my kitchen, there’s a lot of pasta, an apple, and a banana.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo và một quả chuối.)
Student C: In my kitchen, there’s a lot of pasta, an apple, a banana, and an orange.
(Trong bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối và một quả cam.)
Student D: In my kitchen, there’s a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, and an egg.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam và một quả trứng.)
Student E: In my kitchen, there’s a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg and a pear.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng và một quả lê.)
Student F: In my kitchen, there’s a lot of pasta, an apple, a banana, an orange, an egg, a pear and a lemon.
(Trong nhà bếp của tôi, có rất nhiều mì ống, một quả táo, một quả chuối, một quả cam, một quả trứng, một quả lê và một quả chanh.)
Giải bài 3 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
Find five adjectives about health on the plates. Write the words.
(Tìm năm tính từ về sức khỏe trên các chiếc đĩa. Viết các từ.)
1. elhayth
2. ullf
3. lewl
4. eviact
5. fti
Trả lời:
1. healthy (tốt cho sức khỏe)
2. full (đầy, no)
3. well (tốt, ổn, khỏe)
4. active (năng động)
5. fit (khỏe mạnh)
Giải bài 4 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the crossword with the opposites of the adjectives from exercise 3.
(Hoàn thành ô chữ với các tính từ trái nghĩa của các tính từ trong bài tập 3.)
Trả lời:
1. (down) unfit
(hàng dọc: mệt mỏi)
(cross) unhealthy
(hàng ngang: không tốt cho sức khỏe)
2. hungry (đói)
3. ill (ốm)
4. lazy (lười biếng)
Giải bài 5 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
Follow the lines and complete the sentences with the verb + -ing.
(Làm theo các dòng và hoàn thành các câu với động từ + -ing.)
Sue likes eating pizza.
(Sue thích ăn bánh pizza.)
1. Mel enjoys…………………………
2. David doesn’t like…………………
3. Sophia really likes.………………
4. Harry doesn’t mind ………………
5. Rob and Steve love………………
Trả lời:
1. Mel enjoys reading books.
(Mel thích đọc sách.)
2. David doesn’t like playing tennis.
(David không thích chơi quần vợt.)
3. Sophia really likes sitting on the sofa.
(Sophia thật sự thích ngồi trên ghế sofa.)
4. Harry doesn’t mind doing housework.
(Harry không ngại làm việc nhà.)
5. Rob and Steve love drinking fizzy drinks.
(Rob và Steve thích uống đồ uống có ga.)
Giải bài 6 trang 71 Tiếng Anh 6 CTST
THE “PLEASE GAME”.Work in groups. Follow the instructions.
(TRÒ CHƠI “HÀI LÒNG” .Làm việc theo nhóm. Làm theo chỉ dẫn.)
• One student gives instructions to the other students using imperatives.
(Một học sinh đưa ra hướng dẫn cho các học sinh khác bằng cách sử dụng mệnh lệnh.)
• If you hear ‘please‘, do the action. If you don’t hear ‘please‘, don’t do the action!
(Nếu bạn nghe thấy ‘làm ơn’, hãy thực hiện hành động. Nếu bạn không nghe thấy, xin vui lòng không thực hiện hành động!)
• If you make a mistake, you are out of the game. The winner is the last student in the game.
(Nếu bạn mắc sai lầm, bạn sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người chiến thắng là học sinh cuối cùng trong trò chơi.)
Trả lời:
Student A says : “Sit down, please!”, and student B sits down.
(Học sinh A nói: “Làm ơn ngồi xuống!”, và học sinh B ngồi xuống.)
Student A says: “Close the door”, and student B doesn’t sit down.
(Học sinh A nói: “Đóng cửa lại”, và học sinh B không ngồi xuống.)
EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 114 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
Study the Key Phrases. Then say weights 1-6.
(Học các từ khóa và nói cân nặng từ 1-6)
Trả lời:
1. six hundred and fifty grams | 2. two kilos |
3. a / one hundred grams | 4. three and a half kilos |
5. five kilos | 6. five hundred grams |
Giải bài 2 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and write the weights you hear. Then listen and repeat .
(Nghe và viết cân nặng bạn nghe. Sau đó nghe và viết lại.)
Trả lời:
1. three quarters of a kilo.
(Ba phần tư cân)
2. 900 grams.
3. seven and a half kilos.
(Bẩy cân rưỡi)
4. one kilo.
5. 125 grams.
6. 825 grams.
Giải bài 3 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
Match the fruit to photo 1-8. Then listen to Emma shopping at the market. Tick the things she buys.
(Ghép các loại quả vào ảnh 1-8. Sau đó, hãy nghe Emma đi mua sắm ở chợ. Đánh dấu vào những thứ cô ấy mua.)
Trả lời:
1. apples (táo) | 2. bananas (chuối) |
3. grapes (nho) | 4. green beans (đỗ xanh) |
5.oranges (cam) | 6. pears (lê) |
7. tomatoes (cà chua) | 8. strawberries (dâu tây) |
Giải bài 4 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
Study the key phrases. Listen to the conversation again and write True or False. Correct the false sentences.
(Nghiên cứu các cụm từ chính. Nghe lại đoạn hội thoại và viết Đúng hoặc Sai. Sửa các câu sai.)
Trả lời:
1. Emrma wantsto make a fruit salad.
(Emma muốn làm món salad trái cây) |
True |
2. First she wants half kilo of apples.
(Đầu tiên cô ấy muốn nửa cân táo) |
False |
3. The strawberries are cheap.
(Dâu tây rẻ.) |
False |
4. One pear costs 40p.
(Một quả lê có giá 40p) |
False |
5. Emma buys some green apples.
(Emma mua một ít táo xanh.) |
False |
6. Emma also wants three oranges.
(Emma cũng muốn ba quả cam.) |
False |
7. The shopping costs E155.
(Chi phí mua sắm E155) |
True |
2. She wants half a kilo of grapes.
(Cô ấy muốn nửa cân nho.)
3. They are expensive.
(Chúng đắt tiền.)
4. They are 50p each.
(Chúng có giá 50p.)
5. She buys some red grapes.
(Cô ấy mua một ít nho đỏ.)
6. She wants three bananas.
(Cô ấy muốn ba quả chuối.)
Giải bài 5 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and read the dialogue.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại.)
Woman: Good moming. What would you like?
George: I’d like a kilo of pears, plesse.
Woman: They’re £175 a kilo.
Georgs: That’s fine. Can I have three red peppers pleass?
Woman: Sure. Here you are.
Geoge: Thanks
Woman: Anything else?
George: Yes 250 grams of green beans.
Woman: OK, here you go. ls that everything?
George: Yes, thanks. How much is that?
Woman: That’s £4.30 please.
George: Here you are.
Woman: Thanks Bye!
Geoge: Bye.
Hướng dẫn dịch:
Woman: Chào buổi sáng. Bạn muốn mua gì vậy?
George: Tớ muốn mua một cân lê
Woman: Một cân lê là 1.75 bảng
George: Được. Cho mình thêm ba cân ớt xanh.
Woman: Được. Của bạn đây.
George : Cảm ơn
Woman: Bạn còn cần gì nữa không?
George : Có, cho mình thêm 250 gram đỗ xanh
Woman: Được. Của bạn đây. Đây là hết rồi đúng không?
George: Ừ, cảm ơn. Tổng cộng là bao nhiêu vậy?
Woman: Tổng cộng là 4,30 bảng
George: Của bạn đây
Woman: Cảm ơn. Tạm biệt
George: Tạm biệt
Giải bài 6 trang 114 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Imagine you want to buy the fruit in the picture. Prepare and practice a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 5.
(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn muốn mua trái cây trong hình. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 5.)
Trả lời:
A: Hi? What would you like?
B: I want a kilo of durian?
A: Yes. Here you are. Is that all?
B: Yes. How much is it?
A: It is 75,000 VND
B: Yes. Here you are.
A: Thank you
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào? Bạn muốn gì?
B: Tôi muốn một kg sầu riêng?
A: Vâng. Của bạn đây. Đo la tât cả hả?
B: Vâng. cái này giá bao nhiêu?
A: Đó là 75,000 VNĐ
B: Vâng. Của bạn đây.
A: Cảm ơn bạn.
SONG trang 120 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the picture. What different types of food can you see?
(Nhìn vào bức tranh. Loại thức ăn khác nhau bạn có thể thấy là gì?)
Trả lời:
Bread, sandwich, chips, juice, beans, meat, eggs, salad, pasta.
(Bánh mì, bánh sandwich, khoai tây chiên, nước trái cây, đậu, thịt, trứng, salad, mì ống.)
Giải bài 2 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
Listen to the song. Put verses in the correct order.
(Nghe bài hát và sắp xếp các đoạn hát theo thứ tự.)
Trả lời:
1 – e | 2 – c | 3 – a | 4 – f | 5 – b | 6 – d |
Giải bài 3 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
Listen to the song again. Which food in exercise 1 are mentioned in the song?
(Nghe lại bài hát một lần nữa. Đồ ăn nào trong bài 1 được đề cập đến trong bài?)
Trả lời:
Sandwich, juice, meat, eggs, salad, pasta are mentioned in the song.
(Sandwich, nước trái cây, thịt, trứng, salad, mì ống được đề cập trong bài hát.)
Giải bài 4 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
Are the sentences about the singer True or False? Correct the false sentences.
(Các câu sau đây về ca sĩ là đúng hay sai. Sửa các câu sai.)
1. She’s normally lazy and unhealthy.
2. She eats eggs every day.
3. She can cook.
4. She eats a lot of meat.
5. She doesn’t like running and swimming.
Trả lời:
1. She’s normally lazy and unhealthy.
(Cô ấy thường lười biếng và không khỏe mạnh.) |
False |
2. She eats eggs every day.
(Cô ấy ăn trứng mỗi ngày.) |
True |
3. She can cook.
(Cô ấy có thể nấu ăn.) |
True |
4. She eats a lot of meat.
(Cô ấy ăn nhiều thịt.) |
False |
5. She doesn’t like running and swimming.
(Cô ấy không thích chạy và bơi.) |
False |
1. She’s usually fit and healthy.
(Cô ấy thường cân đối và khỏe mạnh.)
4. She doesn’t eat much meat.
(Cô ấy không ăn nhiều thịt.)
5. She loves running and swimming.
(Cô ấy thích chạy và bơi lội.)
Giải bài 5 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
Choose the correct words in the box for the sentences 1-6.
(Chọn các từ đúng trong bảng cho các câu từ 1-6.)
juice snack breakfast healthy pasta juice |
1. You drink this. It’s fruity.
(Bạn uống cái này. Đó là trái cây.)
2. A kind of food, for example, spaghetti and lasagne.
(Một loại thức ăn, ví dụ như mì spaghetti và lasagne.)
3. The fist meal of the day.
(Bữa ăn đầu tiên trong ngày.)
4. A word that means the same as delicious.
(Một từ đồng nghĩa với từ ngon.)
5. Something small to eat between meals.
(Ăn chút gì đó giữa các bữa ăn.)
6. Food that is good for you is….
(Thực phẩm tốt cho bạn là ….)
Trả lời:
1. juice (nước hoa quả) | 2. pasta (mì ý) |
3. breakfast (ăn sáng) | 4. tasty (ngon) |
5. snack (ăn nhẹ) | 6. healthy (có lợi cho sức khỏe) |
Giải bài 6 trang 120 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. Which meal do you prefer: breakfast, lunch or dinner? Why?
(Bạn thích bữa ăn nào hơn: bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối? Tại sao?)
2. Do you prefer eating healthy or unhealthy food? Why?
(Bạn thích ăn thực phẩm lành mạnh hay không lành mạnh? Tại sao?)
3. What snacks do you usually eat?
(Bạn thường ăn vặt gì?)
4. What food is popular in your county?
(Món ăn nào phổ biến ở quận của bạn?)
Trả lời:
1. I personally prefer breakfast because it’s the first meal of the day and it sets the tone for the rest of the day. I enjoy having a variety of breakfast foods such as eggs, toast, pancakes, and fruits.
(Tôi cá nhân thích bữa sáng vì đó là bữa ăn đầu tiên của ngày và tạo ra tông màu cho toàn bộ ngày. Tôi thích có nhiều loại thực phẩm cho bữa sáng như trứng, bánh mì nướng, bánh pancake và trái cây.)
2. I prefer eating healthy food because it makes me feel better physically and mentally. I also believe that a balanced and nutritious diet is important for overall health and well-being.
(Tôi thích ăn thực phẩm lành mạnh vì nó giúp tôi cảm thấy tốt về thể chất và tinh thần. Tôi cũng tin rằng một chế độ ăn uống cân bằng và dinh dưỡng là quan trọng đối với sức khỏe và trạng thái tốt nhất.)
3. I usually snack on fruits, nuts, and yogurt. They’re healthy and easy to grab on the go.
(Tôi thường ăn trái cây, hạt và sữa chua như là đồ ăn vặt. Chúng là thực phẩm lành mạnh và dễ dàng để mang theo khi đi đâu đó.)
4. In my country, Vietnam, some popular dishes include phở (noodle soup), bánh mì (Vietnamese sandwich), bún chả (grilled pork and noodle), and gỏi cuốn (spring rolls).
(Ở quốc gia của tôi, Việt Nam, một số món ăn phổ biến bao gồm phở (nước lèo), bánh mì (bánh mì Việt Nam), bún chả (thịt nướng và bún), và gỏi cuốn (bì cuốn.)
Bài trước:
👉 Giải PROGRESS REVIEW 2 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Bài tiếp theo:
👉 Giải Unit 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 5. Food and health sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“