Giải Unit 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 6. Sports

VOCABULARY trang 72 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 72 Tiếng Anh 6 CTST

What sport is popular in your country?

(Hãy nghĩ! Môn thể thao nào là phổ biến trong đất nước của bạn?)

Trả lời:

In my country, football is popular because most of people play it.

(Ở đất nước tôi, bóng đá phổ biến vì hầu hết mọi người đều chơi nó.)


Giải bài 1 trang 72 Tiếng Anh 6 CTST

Match the words in the box with pictures 1- 16. Then listen and check. Which sports do you like?

(Ghép các từ trong ô với hình 1- 16. Sau đó nghe và kiểm tra. Bạn thích môn thể thao nào?).

football    basketball    tennis    wrestling     athletics    rugby    volleyball    gymnastics    hockey climbing    golf    sailing    swimming    skiing    cycling    horse-riding

Trả lời:

1. football (bóng đá) 2. horse-riding (cưỡi ngựa)
3. tennis (quần vợt) 4. swimming (bơi lội)
5. athletics (điền kinh) 6. cycling (đạp xe)
7. climbing (leo núi) 8. gymnastics (thể dục dụng cụ)
9. skiing (trượt tuyết) 10. volleyball (bóng chuyền)
11. golf (gôn) 12. hockey (khúc côn cầu)
13. wrestling (đấu vật) 14. sailing (chèo thuyền)
15. rugby (bóng bầu dục) 16. basketball (bóng rổ)

Giải bài 2 trang 72 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the word in blue in the Sport quiz. Then do the quiz in pairs or teams.

(Kiểm tra nghĩa của từ màu xanh lam trong phần câu đố vui về thể thao. Sau đó thực hiện câu đố theo cặp hoặc theo nhóm.)

1. Can you name an American basket ball player?

(Bạn có thể kể tên một cầu thủ bóng rổ người Mỹ không?)

2. Which country are these hockey fans from?

(Những người hâm mộ môn khúc côn cầu này đến từ nước nào?)

3. What is the longest event in atheletics competition?

(Sự kiện dài nhất trong cuộc cạnh tranh của người vô thần là gì?)

4. What is the most famous cycling race in the world?

(Cuộc đua xe đạp nổi tiếng nhất trên thế giới là gì?)

5. In which city is the biggest football stadium in Europe?

(Sân vận động bóng đá lớn nhất châu Âu nằm ở thành phố nào?)

6. Here’s a judo champion. Which country is this sport from?

(Đây là một nhà vô địch judo. Môn thể thao này đến từ nước nào?)

7. Which of these is the correct size for a golf ball? a, b, or c?

(Kích thước nào trong số này là đúng cho một quả bóng chơi gôn? a, b, hoặc c?)

a. 19 mm     b. 41,1 mm      c. 57,5 mm

8. How many players are there in a doubles tennis match?

(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu quần vợt đôi?)

9. How long is an Olympic swimming pool?

(Một bể bơi Olympic dài bao nhiêu?)

10. How many players are there in a beach volley ball team?

(Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng chuyền bãi biển?)

Trả lời:

1. American basketball player: Kobe Bryant

(Cầu thủ bóng rổ người Mỹ: Kobe Bryant)

2. Canada

3. The longest running race on the Olympic programme, the marathon covers 26 miles 385 yards (42.195km).

(Cuộc đua chạy dài nhất trong chương trình Olympic, cuộc chạy marathon dài 26 dặm 385 thước Anh (42,195km).)

4. Tour de France

5. Stadium name: Camp Nou, City: Barcelona, Country : Spain, Capacity (sức chứa): 99,354

(Tên sân vận động: Camp Nou, Thành phố: Barcelona, Quốc gia: Tây Ban Nha, Sức chứa (sức chứa): 99.354)

6. Japan (Nhật Bản)     

7b. 41,1mm

8. two players

(hai người chơi)  

9. 50 metres

(50 mét)  

10. 4 players

(bốn người chơi)


Giải bài 3 trang 73 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen and answer the question.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Does Liane do any sports ?

(Liane có chơi môn thể thao nào không?)

2. What sport does Lewis watch on TV ?

(Lewis xem môn thể thao nào trên TV?)

3. Are there any sports Ray wants to try ?

(Có môn thể thao nào Ray muốn thử không?)

Nội dung bài nghe:

1. Liane

Man: Do you do any sports?

Liane: Yes, I do. I like swimming. I’m really into it.

Man: How often do you swim?

Liane: Every morning. I’m in a swimming club.

Man: So, what’s the best thing about swimming?

Liane: Winning. I’m very competitive. My personal best for 100 meters is one minute 12 seconds.

Man: And the worst thing?

Liane: I’m not interested in getting up early. Every morning I get up at 5.30.

2. Lewis

Girl: What’s your favorite sport?

Lewis: Football, definitely. I’m in the school team. I love watching football on TV. I’m playing it all my games console.

Girl: Who is your favorite team?

Lewis: I like Manchester United. They’re the best team.

3. Ray

Girl: What do you think about sport?

Ray: I like most sports.

Girl: What’s your favorite?

Ray: I’m a basketball fan. I play a lot at school and I love the Los Angeles Lakers.

Girl: Are there any sports you want to try?

Ray: Yes, I want to try skiing. I think it looks fun.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Liane

Người đàn ông: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?

Liane: Vâng, tôi có. Tôi thích bơi lội. Tôi thấy rất hứng thú với nó.

Người đàn ông: Bạn bơi bao lâu một lần?

Liane: Mỗi sáng. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ bơi lội.

Người đàn ông: Vậy, điều tuyệt vời nhất khi đi bơi là gì?

Liane: Chiến thắng. Tôi rất cạnh tranh. Thành tích cá nhân tôi tốt nhất ở cự ly 100 mét của tôi là một phút 12 giây.

Người đàn ông: Và điều tệ nhất là?

Liane: Tôi không muốn dậy sớm. Mỗi sáng tôi dậy lúc 5h30.

2. Lewis

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Lewis: Chắc chắn là bóng đá. Tôi ở trong đội tuyển của trường. Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi đang chơi nó trên tất cả bảng điều khiển trò chơi của mình.

Cô gái: Đội yêu thích của bạn là ai?

Lewis: Tôi thích Manchester United. Họ là đội giỏi nhất.

3. Ray

Cô gái: Bạn nghĩ gì về thể thao?

Ray: Tôi thích hầu hết các môn thể thao.

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Ray: Tôi là một fan hâm mộ bóng rổ. Tôi chơi rất nhiều ở trường và tôi yêu Los Angeles Lakers.

Cô gái: Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?

Ray: Vâng, tôi muốn thử trượt tuyết. Tôi nghĩ nó trông rất vui.

Trả lời:

1. Yes, she does. She does swimming.

(Có. Cô ấy bơi.)

2. He watches football.

(Anh ấy xem bóng đá.)

3. Yes, there is. It is skiing.

(Vâng, có. Đó là môn trượt tuyết).


Giải bài 4 trang 73 Tiếng Anh 6 CTST

Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ chính.)

KEY PHRASES

Talking about sports

1. I’m in a……………….club.

2. I (don’t) enjoy……………..

3. I’m in the …………..team.

4. I’m a…………….. fan.

5. I want to try………….…..

Trả lời:

KEY PHRASES

Talking about sports

(Nói về thể thao)

1. I’m in a swimming club.

(Tôi đang tham gia câu lạc bộ bơi.)

2. I (don’t) enjoy getting up early.

(Tôi không thích thức dậy sớm.)

3. I’m in the school team.

(Tôi là thành viên của đội nhà trường.)

4. I’m a basketball fan.

(Tôi là người hâm mộ bóng rổ.)

5. I want to try skiing.

(Tôi muốn thử trượt tuyết.)


Giải bài 5 trang 73 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Find out who is sports crazy. Change the words in blue in exercise 3 and ask and answer the questions. Use the Key Phrases.

(Làm việc nhóm. Tìm ra ai là người cuồng thể thao. Thay đổi các từ có màu xanh lam trong bài tập 3 để hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ chính.)

– Do you do any sports?

(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)

– Yes, I enjoy playing basketball. I’m in the school team. And you?

(Có, mình thích chơi bóng rổ. Mình nằm trong đội bóng rổ của trường. Còn bạn thì sao?)

Trả lời:

A: Do you do any sports?

(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)

B: Yes,  I enjoy playing badminton. I’m in the city team.

(Vâng, tôi thích chơi cầu lông. Tôi ở trong đội tuyển của thành phố.)

A: What sport do you watch on TV?

(Bạn xem môn thể thao nào trên TV?)

B: I watch football matches. I’m a football fan.

(Tôi xem các trận đấu bóng đá. Tôi là một người hâm mộ bóng đá.)

A: Are there any sports do you want to try?

(Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?)

B: Yes, I want to try swimming.

(Vâng, tôi muốn thử bơi lội.)


Finished? trang 73 Tiếng Anh 6 CTST

Write more quiz questions. 

(Viết thêm các câu hỏi đố vui.)

Trả lời:

1. How many players are there in a basketball match?

(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu bóng rổ?)

2. How many players are there in a football match?

(Có bao nhiêu cầu thủ trong một trận đấu bóng đá?)

3. Which sports are hold in the Olympic?

(Những môn thể thao nào được tổ chức trong Thế vận hội?)

4. How often does the World Cup take place?

(World Cup diễn ra bao lâu một lần?)

5. How long does a soccer match last?

(Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?)


READING trang 74 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

When and where are the next Olympic Games? Which sport in the box is NOT in the Olympic.

(HÃY NGHĨ! Thế vận hội Olympic tiếp theo diễn ra khi nào và ở đâu? Môn thể thao nào trong khung KHÔNG có trong Thế vận hội.)

cricket       sailing        rugby       golf        football

Trả lời:

The next Olympics are in Beijing, China in 2022. The sports which are not included in the Olympics are cricket, sailing, rugby, golf, and football.

(Thế vận hội tiếp theo diễn ra ở Bắc Kinh, Trung Quốc vào năm 2022. Môn thể thao không có trong thế vận hội là bóng gậy, đua thuyền, bóng bầu dục, đánh gôn và bóng đá.)


Giải bài 1 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

Read the text. What sports does in mention?

(Hãy đọc văn bản. Những môn thể thao nào đề cập đến?)

OLYMPICS TIMELINE

1896: The first modern Olympic Games were in Greece. There were silver medals for winners and bronze medals for second place. There weren’t any gold medals.

1916: In 1916, 1940 and 1944, there weren’t any games because of war.

1920: There wasn’t an Olympic flag until 1920. The flag of every country in the world has got one of the five Olympic colours in it.

1936: Twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medallist in Olympic history.

1960: Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal after running a marathon without shoes.

2016: There were two new events in Rio in 2016-golf and rugby were the first new events in nearly 100 years.

2020: In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021.

Hướng dẫn dịch:

MỐC THỜI GIAN THẾ VẬN HỘI

Năm 1896: Thế vận hội Olympic hiện đại đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp. Có huy chương bạc cho người chiến thắng và huy chương đồng cho người ở vị trí thứ hai. Không có bất kỳ huy chương vàng nào.

Năm 1916: Vào các năm 1916, 1940 và 1944, không có bất thế vận hội nào bởi vì chiến tranh.

1920: Không có cờ Olympic cho đến năm 1920. Quốc kỳ của mọi quốc gia trên thế giới đều có một trong năm màu Olympic.

Năm 1936: Vận động viên bơi lội 12 tuổi Inge Sorensen đến từ Đan Mạch là người trẻ nhất giành huy chương trong lịch sử Olympic.

Năm 1960: Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng sau khi chạy ma-ra-tông không mang giày.

2016: Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016 – đánh gôn và bóng bầu dục là những sự kiện mới đầu tiên trong gần 100 năm.

Năm 2020: Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và thế vận hội đã được chuyển sang năm 2021.

Trả lời:

The sports metioned are swimming, marathon, golf, and rugby.

(Các môn thể thao được đề cập đến là bơi lội, chạy ma-ra-tông, đánh gôn và bóng bầu dục.)


Giải bài 2 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and write True or False.

(Hãy đọc, nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

2. There weren’t any games in 1916.

3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

4. Abebe Bikila was a marathon runner.

5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

Trả lời:

1. There were gold medals in the first Olympic Games.

(Có huy chương vàng trong Thế vận hội Olympic đầu tiên.)

False
2. There weren’t any games in 1916.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 1916.)

True
3. Inge Sorensen was a swimmer from Ethiopia.

(Inge Sorensen là một vận động viên bơi lội đến từ Ethiopia.)

False
4. Abebe Bikila was a marathon runner.

(Abebe Bikila từng là vận động viên ma-ra-tông.)

True
5. Golf and rugby were Olympic sports for the first time in 2012.

(Gôn và bóng bầu dục là những môn thể thao Olympic lần đầu tiên vào năm 2012.)

False

1. F (Because there were silver medal for winner.)

Sai vì chỉ có huy chương bạc cho người chiến thắng.

3. F (Because he was from Denmark, not from Ethiopia.)

Sai vì anh ấy đến từ Đan Mạch, không phải từ Ethiopia.    

5. F (Because it’s in 2016, not in 2012).

Sai vì nó được bắt đầu từ năm 2016, không phải 2012.


Giải bài 3 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text.

(TỪ VỰNG BỔ SUNG. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Trả lời:

– winner (n): người chiến thắng

– swimmer (n): vận động viên bơi lội

– medallist (n): người nhận huy chương


Giải bài 4 trang 74 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?

(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)

Trả lời:

A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?

(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)

B: In my oppinion the piece of information ” In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021″ is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.

(Theo ý kiến của tôi, thông tin “Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021” là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)

A: What sports do you like watching in the Olympics?

(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)

B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.

(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất  mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)


LANGUAGE FOCUS trang 75 Tiếng Anh 6 Friends Plus

there was(n’t), there were(n’t)

Giải bài 1 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the examples from the text on page 74. Then choose the correct words in the Rules.

(Hoàn thành các ví dụ từ văn bản ở trang 74. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

1. ……………… two new events in Rio in 2016.

2. …………….. an Olympic flag until 1920.

RULES

1. We use there was and there wasn’t with singular / plural nouns.

2. We use there were and there weren’t with singular / plural nouns.

Trả lời:

1. There were two new events in Rio in 2016.

(Có hai sự kiện mới ở Rio vào năm 2016.)

2. There wasn’t an Olympic flag until 1920.

(Không có cờ Olympic cho đến năm 1920.)

RULES (QUY TẮC)

1. We use there was and there wasn’t with singular nouns.

(Chúng ta sử dụng there was and there wasn’t với danh từ số ít.)

2. We use there were and there weren’t with plural nouns.

(Chúng ta sử dụng there were and there weren’t với danh từ số nhiều số ít.)


Giải bài 2 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the text with affirmative and negative forms of there was and there were.

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của there was và there were.)

The first marathon

2,500 years ago  (1) ………… a war between Greece and Persia and (2) ………….. a lot of battles. (3) ………… a big battle in a place called Marathon, which the Greeks won”. This was important news, but (4) ………….. any internet and (5) ………… any telephones. So a man called Pheidippides ran to Athens with news of the battle. He ran about forty-one kilometres. (6) ……….. any good roads, so it was a difficult journey. When he arrived in Athens, he died.

*won = past of win, ran = past of run.

Trả lời:

1. there was 2. there were 3. There was
4. there wasn’t 5. there weren’t 6. There weren’t

The first marathon

2,500 years ago  (1) there was a war between Greece and Persia and (2) there were a lot of battles. (3) There was a big battle in a place called Marathon, which the Greeks won”. This was important news, but (4) there wasn’t any internet and (5) there weren’t any telephones. So a man called Pheidippides ran to Athens with news of the battle. He ran about forty-one kilometres. (6) There weren’t any good roads, so it was a difficult journey. When he arrived in Athens, he died.

Hướng dẫn dịch:

Cuộc đua marathon đầu tiên

Cách đây 2.500 năm đã xảy ra chiến tranh giữa Hy Lạp và Ba Tư và đã có rất nhiều trận chiến. Có một trận đánh lớn ở một nơi gọi là Marathon, quân Hy Lạp đã thắng. Đây là một tin quan trọng, nhưng không có internet và không có điện thoại. Vì vậy, một người tên là Pheidippides đã chạy đến Athens để đưa tin tức về trận chiến. Anh ta đã chạy khoảng 41 km. Không có bất kỳ con đường nào đễ đi, vì vậy đó là một cuộc hành trình khó khăn. Khi đến Athens, anh ta đã chết.


Giải bài 3 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences with affirmative and negative forms of there was and there were. Use many, any or a / an.

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định và phủ định của there was and there were. Sử dụng many, any hoặc a / an.)

2,500 years ago…

(cách đây 2500 năm)

1 …. rich footballers.

2 …. chariot races.

3 …. country called Persia.

4 …. sport called skateboarding.

3 …. messengers.

6 …. iPads.

Trả lời:

1. There weren’t any rich footballers.

(Không có bất kỳ cầu thủ bóng đá nào giàu có.)

2. There were many chariot races.

(Có nhiều cuộc đua xe ngựa.)

3. There was a country calles Persia.

(Có một quốc gia gọi là Ba Tư.)

4. There wasn’t a sport called skateboarding.

(Không có môn thể thao nào gọi là lướt ván.)

5. There weren’t any messengers.

(Không có bất kỳ phương tiện đưa tin nào.)

6. There weren’t any iPads.

(Không có bất kỳ cái máy tính bảng nào.)


Giải bài 4 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 3.

(Hãy làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 3.)


was(n’t), were(n’t)

Giải bài 5 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences about the Olympics timeline text on page 74. Then complete the rule.

(Hoàn thành các câu về đoạn văn về dòng thời gian Thế vận hội ở trang 74. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

1. There …….. silver medals for winners.

2. Inge Sorenson ……… the youngest medallist.

3. Abebe Bikila from Ethiopia ………. the first African to win a gold medal.

4. Golf ……… an Olympic sport until 2016.

5. There ……… any games in 2020.

RULE

was and were are the past form of ……… The negative forms of was and were are …….. and ……. .

Trả lời:

1. were 2. was 3. was 4. wasn’t 5. weren’t

1. There were silver medals for winners.

(Có nhiều huy chương bạc cho những người chiến thắng.)

2. Inge Sorenson was the youngest medallist.

(Inge Sorenson là người được huy chương trẻ tuổi nhất.)

3. Abebe Bikila from Ethiopia was the first African to win a gold medal.

(Abebe Bikila đến từ Ethiopia là người châu Phi đầu tiên giành huy chương vàng.)

4. Golf wasn’t an Olympic sport until 2016.

(Golf không phải là một môn thể thao Olympic cho đến năm 2016.)

5. There weren’t any games in 2020.

(Không có bất kỳ thế vận hội nào vào năm 2020.)

RULE

was and were are the past form of is and are. The negative forms of was and were are wasn’t and weren’t.

(was và were là dạng quá khứ của is và are. Dạng phủ định của was và were là wasn’t và weren’t.)


Giải bài 6 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences with was and were and your own ideas.

(Hoàn thành các câu với was và were và ý kiến của riêng bạn.)

I ……….. born in………….

→ I was born in Ho Chi Minh City.

(Tôi được sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh.)

1. When I ………. younger, my favourite sport ………….

2. The number one song last week …………..

3. My first words ………….

4. My favoutrite films last year ……………

5. My favourite day last week …………..

6. When I ……….. younger, my hobbies …………..

7. My last meal ………….

Trả lời:

1. When I was younger, my favourite sport was swimming.

(Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội.)

2. The number one song last week was At my worst.

(Bài hát số một tuần trước là At my worst.)

3. My first words were Mom and Dad.

(Những lời đầu tiên của tôi là Bố mẹ.)

4. My favoutrite films last year were Soul and The good doctor.

(Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là Soul và The good doctor.)

5. My favourite day last week was Sunday.

(Ngày yêu thích của tôi tuần trước là Chủ nhật.)

6. When I was younger, my hobbies were singing and dancing.

(Khi tôi còn nhỏ, sở thích của tôi là ca hát và nhảy múa.)

7. My last meal was pasta.

(Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì ống.)


Giải bài 7 trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. Compare your sentences in exercise 6.

(VẬN DỤNG! Làm việc nhóm. So sánh các câu của bạn trong bài tập 6.)

Trả lời:

Student A: When I was younger, my favourite sport was badminton.

(Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông.)

Student B: The number one song last week was “ Easy on me”.

(Bài hát số một tuần trước là “Easy on me”.)

Student C: My first word was Daddy.

(Từ đầu tiên của tôi là Daddy.)

Student D: My favoutrite films last year was “Fast and Furious”.

(Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là “Fast and Furious”.)

Student E: My favourite day last week was Saturday.

(Ngày yêu thích của tôi tuần trước là thứ Bảy.)

Student F: When I was younger, my hobby was sleeping.

(Khi tôi còn trẻ, sở thích của tôi là ngủ.)

Student G: My last meal was spaghetti.

(Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì Ý.)


Finished? trang 75 Tiếng Anh 6 CTST

Think of more differences between life 100 years ago and now. Use there was, there were, was and were.

(Nghĩ thêm sự khác biệt giữa cuộc sống cách đây 100 năm và bây giờ. Sử dụng there was, there were, was và were.)

Trả lời:

100 years ago,

(cách đây 100 năm)

– there wasn’t any computer.

(không có máy vi tính.)

– there weren’t many tall buildings.

(không có những tòa nhà cao tầng.)

– there  wasn’t any smart phone.

(không có điện thoại thông minh.)

– the roads were rough and difficult to walk on.

(đường gập ghềnh khó đi.)

– life was hard and facility was poor.

(đời sống khó khăn và cơ sở vật chất nghèo nàn.)


VOCABULARY AND LISTENING trang 76 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 76 Tiếng Anh 6 CTST

What sports are difficult and dangerous? Are these sports popular in your country?

(HÃY NGHĨ! Những môn thể thao nào khó và nguy hiểm? Những môn thể thao này có phổ biến ở đất nước của bạn không)

Trả lời:

Some sports are difficult and dangerous are surfing, mountain-climbing, car-racing.

(Một số môn thể thao khó và nguy hiểm là lướt sóng, leo núi, đua ô tô.)

These sports are not popular in my country.

(Những môn thể thao này không phổ biến ở đất nước của tôi.)


Giải bài 1 trang 76 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check.

(Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn có màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)

X GAMES SUPERSTARS

Sports in the X Games are always exciting and often dangerous. The games started in 1995 when 500,000 fans travelled to Newport in the USA and watched sports like BMX, skateboarding and motocross.

Our programme today looks at two skateboarders who decided to leam to skateboard when they were very young. They competed in the X Games and became big stars – Tom Schaar, the youngest gold medallist in the history of the games, and Alana Smith, the youngest silver medallist.

1. She / He learned to skate when she / he was ………

a. four        b. seven        c. nine

2. She / He first went to the X Games in …………

a. Barcelona      b. Miami      c. Shanghai

3. She / He did a trick called …………

a. 900         b. 108         c. 540 McTwist

4. She / He won an X Games   medal when she / he was …………

a. ten      b. twelve       c. fourteen

1. learn

2. start

3. go

4. win

5. travel

6. become

7. watch

8. do

9. compete

10. decide

Trả lời:

1. learn – learned (học)

2. start – started (bắt đầu)

3. go – went (đi)

4. win – won (chiến thắng)

5. travel – travelled (du lịch)

6. become –  became (trở thành)

7. watch – watched (xem)

8. do – did (làm)

9. compete – competed (thi đấu)

10. decide – decided (quyết định)


Giải bài 2 trang 76 Tiếng Anh 6 CTST

Listen to information about Alana Smith and Tom Schaar. From column A, choose who is talking. From column B, choose where they are.

(Nghe thông tin về Alana Smith và Tom Schaar. Từ cột A, hãy chọn người đang nói. Từ cột B, chọn vị trí của họ.)

A                 

1. parents talking

(phụ huynh đang nói)

2. sports fans talking

(người hâm mộ thể thao đang nói)

3. Alana and Tom

B

4. at school (ở trường)

5. at the X Games Asia

(ở X Games Chấu Á)

6. on a TV programme

(trên một chương trình TV)

Nội dung bài nghe:

Grek: Hi. And welcome to skateboard superstars.

Jane: And today, we’re looking at some exciting XGames history starting with the amazing Alana Smith.

Grek: You’re a big fan of Alana, right, Jane?

Jane: Yes. She’s a really fantastic skater. She said she worked the XGames when she was six and then asked her parents for a skateboard. She finally learned to skateboard when she was seven. Five years later, she became a big big star when she did a 540 McTwist in a competition.

Grek: Yeah. I remember. And her first XGames were in Barcelona in 2013.

Jane: Correct! And there, at the age of twelve, she won a silver medal.

Grek: What a star!

Jane: So who is your skating superstar, Grek?

Grek: Well, Jane, I’m a big fan of  Tom Schaar who was on this program 2 years ago. He learned to skate when he was only 4 years old.

Jane: That’s young.

Grek: Yes, it is. And the same is Alana. Tom won his first XGames medals at the age of 12.

Jane: Cool! Where was that?

Grek: That was at the XGames Asia in 2012 in Shanghai. And Tom became really famous for a trick called a 1080, a very very difficult trick. He did it in a competition. He was 12 years old. It was a special moment. And we can watch a video of that now.

Jane: Ok, here it is. Tom Schaar and a 1080.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Grek: Xin chào. Và chào mừng các siêu sao ván trượt.

Jane: Và hôm nay, chúng ta đang xem xét một số điều thú vị trong lịch sử XGames bắt đầu với vận động viên Alana Smith tuyệt vời.

Grek: Bạn là một fan hâm mộ lớn của Alana, phải không, Jane?

Jane: Vâng. Cô ấy là một vận động viên trượt băng thực sự tuyệt vời. Cô ấy nói rằng cô ấy đã tham gia XGames khi cô ấy 6 tuổi và sau đó xin bố mẹ cho một chiếc ván trượt. Cuối cùng cô đã học trượt ván khi lên bảy. Năm năm sau, cô ấy đã trở thành một ngôi sao lớn khi làm được 540 McTwist trong một cuộc thi.

Grek: Vâng. Tôi nhớ. Và trận XGames đầu tiên của cô ấy là ở Barcelona vào năm 2013.

Jane: Đúng! Và ở đó, năm mười hai tuổi, cô đã giành được huy chương bạc.

Grek: Đúng là một ngôi sao!

Jane: Vậy siêu sao trượt băng của bạn là ai, Grek?

Grek: Chà, Jane, tôi là một fan cuồng nhiệt của Tom Schaar, người đã tham gia chương trình này 2 năm trước. Anh ấy học trượt băng khi mới 4 tuổi.

Jane: Khá là trẻ!

Grek: Đúng vậy. Và Alana cũng vậy. Tom đã giành được huy chương XGames đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi.

Jane: Tuyệt! Đó là ở đâu?

Grek: Đó là tại XGames Asia năm 2012 ở Thượng Hải. Và Tom đã thực sự trở nên nổi tiếng với một thủ thuật có tên là 1080, một thủ thuật rất khó. Anh ấy đã làm điều đó trong một cuộc thi. Anh ấy 12 tuổi. Đó là một khoảnh khắc đặc biệt. Và chúng ta có thể xem một đoạn video về điều đó ngay bây giờ.

Jane: Vâng, đây rồi. Tom Schaar và 1080.

Trả lời:

A – 2: spots fan talking

B – 6: on a TV programme


Giải bài 3 trang 76 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and look at sentences 1-4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom.

(Hãy nghe lại và xem các câu 1 — 4 trong văn bản. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó cho Tom.)

1. She/ He learned to skate when she/he was ………

(Cô ấy / Anh ấy học trượt băng khi cô ấy / anh ấy ……)

a. four      b. seven       c. nine

2. She / He first went to the X Games in ………

(Cô ấy / Anh ấy lần đầu tiên tham dự XGames ở ………)

a. Barcelona       b. Miami       c. Shanghai

3. She/ He did a trick called ………

(Cô ấy / Anh ấy đã thực hiện tiểu xảo được gọi là ………)

a. 900        b. 108       c. 540 McTwist

4. She / He won an X Games  medal when she / he was …………

(Cô ấy / Anh ấy đã giành được huy chương X Games khi cô ấy / anh ấy ………)

a. ten       b. twelve       c. fourteen

Trả lời:

Alana 1 – b 2 – a 3 – c 4 – b
Tom 1 – a 2 – c 3 – b 4 – b

Giải bài 4 trang 76 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Complete the questions with the correct form of the verbs in the box. Then ask and answer with a partner.

(HÃY DÙNG NÓ! Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bảng từ. Sau đó hỏi và trả lời với một người bạn cùng lớp.)

do    learn     become     win     travel     compete

1. What sports do you want to ………….?

2. Where do you want to ………….. ?

3. Do you want to ………… a star? Why / Why not?

4. Do you prefer ………… or ……….. in competitions? Why?

5. Can you ……….. any dangerous sports?

Trả lời:

1. learn 2. travel 3. become 4. winning, competing 5. do

1. What sports do you want to learn?

(Bạn muốn học môn thể thao nào?)

2. Where do you want to travel?

(Bạn muốn đi du lịch ở đâu?)

3. Do you want to become a star? Why / Why not?

(Bạn có muốn trở thành một ngôi sao? Tại sao tại sao không?)

4. Do you prefer winning or competing in competitions? Why?

(Bạn thích chiến thắng hay cạnh tranh trong các cuộc thi hơn? Tại sao?)

5. Can you do any dangerous sports?

(Bạn có thể chơi bất kỳ môn thể thao nguy hiểm nào không?)


LANGUAGE FOCUS trang 77 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the examples and complete Rules 1-3 with have got or haven’t got.

(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1 – 3 với have got hoặc haven’t got.)

compete (regular)

(compete – động từ có quy tắc)

competed in the Olympics.

(Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)

They competed in the X Games.

(Họ đã thi đấu ở X Games.)

win (irregular)

(compete – động từ bất quy tắc)

She won an X Games medal.

(Cô ấy đã chiến thắng huy chương ở X Games.)

We won at the X Games.

(Chúng tôi đã chiến thắng tại X Games.)

RULES

1. Regular verbs ……… past simple forms ending in -ed.

2. Irregular verbs ……… past simple forms ending in -ed.

3. Verbs in the past simple. …….. the same form for I, you, he, she, it, we and they.

Trả lời:

1. have got 2. haven’t got 3. have got
RULES (QUY TẮC)

1. Regular verbs have got past simple forms ending in -ed.

(Động từ có quy tắc có hình thức quá khứ đơn kết thúc là -ed.)

2. Irregular verbs haven’t got past simple forms ending in -ed.

(Động từ bất quy tắc không có hình thức quá khứ đơn kết thúc bằng -ed.)

3. Verbs in the past simple have got the same form for I, you, he, she, it, we and they.

(Các động từ ở quá khứ đơn có cùng dạng với I, you, he, she, it, we và they.)


Giải bài 2 trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstars text with the past simple form of the verbs in blue.

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó, hoàn thành văn bản Các siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam.)

YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh …….(1. start) gymnastics when she was six. She ……. (2. go) to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who …….. (3. win) a world medal for Việt Nam and she ……. (4. compete) in the Olympic Games in 2012 and 2016.

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway, …… (5. become) a professional footballer at fifteen and …… (6. score) great goals for his club. He first …….. (7. play) international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he ……… (8. train) with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid ……… (9. give) him a contract.

Trả lời:

1. started 2. went 3. won
4. competed 5. became 6. scored
7. played 8. trained 9. gave
THE YOUNG SPORTS SUPERSTARS

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh (1) started gymnastics when she was six. She (2) went to an athletic training centre in Hải Phòng. In 2011, she was the first Vietnamese gymnast who (3) won a world medal for Việt Nam and she (4) competed in the Olympic Games in 2012 and 2016.

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, from Norway, (5) became a professional footballer at fifteen and (6) scored great goals for his club. He first (7) played international football before he was sixteen. A lot of famous clubs were interested in him and he (8) trained with some of them. Finally, in 2015, Real Madrid (9) gave him a contract.

Hướng dẫn dịch:

SIÊU SAO THỂ THAO TRẺ

PHAN THỊ HÀ THANH

Phan Thị Hà Thanh bắt đầu tập thể dục dụng cụ khi lên 6. Cô đã đi đến một trung tâm huấn luyện thể thao ở Hải Phòng. Năm 2011, cô là vận động viên thể dục dụng cụ Việt Nam đầu tiên giành huy chương thế giới cho Việt Nam và cô đã thi đấu trong Thế vận hội Olympic năm 2012 và 2016.

MARTIN ODEGAARD

Martin Odegaard, đến từ Na Uy, đã trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi bàn thắng tuyệt vời cho câu lạc bộ của anh ấy. Anh đã lần đầu tiên chơi bóng đá quốc tế trước khi anh ấy mười sáu tuổi. Rất nhiều câu lạc bộ nổi tiếng đã quan tâm đến anh và anh đã tập luyện với một số người trong số họ. Cuối cùng, vào năm 2015, Real Madrid đã trao cho anh ấy một bản hợp đồng.


PRONUNCIATION: -ed endings

(PHÁT ÂM: kết thúc bằng -ed)

Giải bài 3 trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3?

(Lắng nghe và nhắc lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3?)

1. /t/ practised, watched

2. /d/ travelled, played

3. /ɪd/ started, decided

Trả lời:

“t” and “d”

(“t” và “d”)


Past time expressions

(Cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ)

Giải bài 4 trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the examples and answer the questions.

(Hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây và trả lời các câu hỏi.

1. How do you say the words in blue in your language?

(Bạn nói những từ màu xanh lam trong ngôn ngữ của bạn như thế nào?)

2. Do we put ago before or after a past time expression?

(Chúng ta có đặt ago vào trước hay sau cách diễn đạt về thời gian?)

He first competed when he was twelwe.

(Anh ấy thi đấu lần đầu tiên khi mới 12 tuổi.)

She last competed in 1981.

(Cô ấy thi đấu lần cuối vào năm 1981.)

He was on this programme two years ago.

(Anh ấy đã tham gia chương trình này hai năm trước.)

Trả lời:

1. – first: lần đầu

– last: lần cuối

– when he was: khi anh ấy còn..

– ago: cách đây

2. We put ago after a pastime expression.

(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)


KEY PHRASES

(CỤM TỪ KHÓA)

Past time expressions

(Những cách biểu đạt quá khứ)

last Tuesday / weekend /week/year / August

(thứ Ba / cuối tuần / tuần / năm / tháng Tám trước)

in August / 2014

(vào tháng 8 / năm 2014)

on Friday / Sunday

(vào thứ Sáu / Chủ nhật)

when I was ten

(khi tôi mười tuổi)

ten minutes / two weeks / a month ago

(cách đây mười phút / hai tuần / một tháng)

Giải bài 5 trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Write sentences using the past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in the đlass. Are any of your sentences the same?

(Viết các câu sử dụng quá khứ đơn và cụm từ khóa. Sau đó so sánh với các bạn khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)

I last (play) sport….

→ I last played sport on Saturday.

(Lần cuối tôi chơi thể thao là vào thứ Bảy.)

1. I first (watch) the Olympics …

2. I last (do) my English homework …

3 . I first (come) to this school …

4. I first (swim) in a pool …

5. I last (see) a good film …

Trả lời:

1. watched 2. did 3. came 4. swam 5. saw

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)


Finished? trang 77 Tiếng Anh 6 CTST

Write true and false statements about your life. Use the verbs on this page.

(Viết các câu đúng và sai về cuộc đời em. Sử dụng các động từ ở trang này.)

Trả lời:

1. I travelled many countries in the world in 2020. → (F)

(Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới vào năm 2020. → Sai)

2. I last played sport on Saturday. → (F)

(Lần cuối tôi chơi thể thao vào thứ Bảy. → Sai)

3. When I was two years old, I played football. → (F)

(Khi tôi hai tuổi, tôi đã chơi bóng đá. → Sai)

4. I did my English homework 10 minutes ago. → (T)

(Tôi đã làm bài tập tiếng Anh của tôi 10 phút trước. → Đúng)

5. I practised my English pronunciation yesterday. → (T)

(Tôi đã luyện phát âm tiếng Anh của mình ngày hôm qua. → Đúng)


SPEAKING trang 78 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

Think of three answers for the question ‘How was your weekend?’.

(HÃY NGHĨ! Hãy nghĩ ra ba câu trả lời cho câu hỏi ‘Cuối tuần của bạn thế nào?’.)

Trả lời:

My weekend was wonderful.

(Cuối tuần của tôi thật tuyệt vời.)

My weekend was useful.

(Cuối tuần của tôi thật hữu ích.)

My weekend was relaxing.

(Cuối tuần của tôi thật thư giãn.)


Giải bài 1 trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the dialogue. Then watch or listen and check. Why was Alfie happy on Saturday?

(Hoàn thành đoạn đối thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Tại sao Alfie lại vui vào thứ Bảy)

Alfie: Hey, Lois. How are things?

Lois: Oh hi, Alfie. Good, thanks. How (1) ……… your weekend?

Alfie: It(2) ……… – great, thanks. I(3)  ……… to a football match on Saturday.

Lois: Really? (4) ………. it good?

Alfie: Yes, it was brilliant. There (5) ………. a lot of goals. United(6) ……….. 3-2 in the end.

Lois: That’s good news! Who (7) ……… you with?

Alfie: My brother. Why don’t you come next time?

Lois: Sure. Why not? Text me when you’re going, OK?

Alfie: OK then. Bye, Lois.

Lois: Bye.

Trả lời:

1. was 2. was 3. went 4. Was
5. were 6. won 7. was

Alfie: Hey, Lois. How are things?

Lois: Oh hi, Alfie. Good, thanks. How (1) was your weekend?

Alfie: It (2) was – great, thanks. I (3) went to a football match on Saturday.

Lois: Really? (4) Was it good?

Alfie: Yes, it was brilliant. There (5) were a lot of goals. United (6) won 3-2 in the end.

Lois: That’s good news! Who (7) was you with?

Alfie: My brother. Why don’t you come next time?

Lois: Sure. Why not? Text me when you’re going, OK?

Alfie: OK then. Bye, Lois.

Lois: Bye.

Hướng dẫn dịch:

Alfie: Chào, Lois. Mọi thứ thế nào?

Lois: Ồ, chào Alfie. Mọi thứ tốt, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn thế nào?

Alfie: Rất  tuyệt, cảm ơn bạn. Tớ đã tham dự một trận đấu bóng đá vào thứ Bảy.

Lois: Thật không? Nó có tốt không?

Alfie: Có, nó thật tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. United đã thắng chung cuộc 3-2.

Lois: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi cùng với ai?

Alfie: Anh trai tôi. Tại sao bạn không đến lần sau?

Lois: Chắc chắn rồi. Tại sao không? Hãy nhắn tin tôi khi bạn đi nhé, được không?

Alfie: Được rồi. Tạm biệt, Lois.

Lois: Tạm biệt.

Alfie was happy on Saturday because she went to a football match and United won 3-2 in the end.

(Alfie rất vui vào thứ Bảy vì cô ấy đã đến xem một trận đấu bóng đá và United đã thắng chung cuộc 3-2.)


Giải bài 2 trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to complete the Key Phrases. Then watch or listen and check.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng hoàn thành các cụm từ khóa. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Talking about the weekend

1. ……. was your weekend?

2. ……. good / bad news!

3. …… were you with?

4. ……. don’t you come next time?

5. Sure. …….. not?

6. Text me …….. you’re going.

Trả lời:

KEY PHRASES

(CỤM TỪ KHÓA)

Talking about the weekend

(Nói về cuối tuần)

1. How was your weekend?

(Cuối tuần của bạn thế nào?)

2. That’s good / bad news!

(Đó là tin tốt / xấu!)

3. Who were you with?

(Bạn đã đi cùng với ai?)

4. Why don’t you come next time?

(Tại sao lần sau bạn không đến?)

5. Sure. Why not?

(Chắc chắn rồi. Tại sao không?)

6. Text me when you’re going.

(Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé.)


Giải bài 3 trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the phrases. Then listen to three mini – dialogues. Which phrases do you hear?

(Nhìn vào các cụm từ. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại nhỏ. Bạn nghe thấy những cụm từ nào?)

It was

It wasn’t

brilliant.

cool.

OK.

great.

I went …

to a concert.

on a trip.

to a tennis match.

to the cinema.

on Saturday.

to a restaurant with my parents.

The music

place(s)

players

food

game

film

was

wasn’t

were

weren’t

bad.

boring.

nice.

amazing.

strange.

interesting.

terrible.

Nội dung bài nghe:

1. Boy 1: Hi Peter, how was your weekend?

(Chào Peter, cuối tuần của bạn thế nào?)

Boy 2: Erm… It wasn’t great. I went to the cinema on Saturday. The film was really boring.

(Ờm… Nó không vui lắm. Tôi đã đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy. Phim thực sự rất nhàm chán.)

2. Girl 1: Hi Kathy, how was your weekend?

(Chào Kathy, cuối tuần của bạn thế nào?)

Girl 2: It was brilliant, thanks. I went to a tennis match and the game was amazing.

(Thật tuyệt vời, cảm ơn. Tôi đã tham dự một trận đấu quần vợt và trận đấu thật tuyệt vời.)

3. Boy: Hi Rachel, how was your weekend?

(Chào Rachel, cuối tuần của bạn thế nào?)

Girl: It is okay, thanks. I went to a restaurant with my parents and the food was nice.

(Cũng vui lắm, cảm ơn. Tôi đã đến một nhà hàng với bố mẹ và thức ăn rất ngon.)

Trả lời:

1. – It wasn’t great.

(Nó thì không tuyệt.)

– I went to the cinema on Saturday.

(Tôi đã đi tới rạp chiếu phim vào ngày thứ Bảy).

– The film was really boring.

(Bộ phim thì thực sự nhàm chán).

2. – It was brillant.

(Nó xuất sắc).

– I went to a tennis match.

(Tôi đã đi tới một trận đấu quần vợt).

– The game was amazing.

(Trò chơi thì thật là thú vị.)

3. – It was OK.

(Nó được.)

– I went to a restaurant with my parents.

(Tôi đã đi tới một nhà hàng với bố mẹ.)

– The food was nice.

(Thức ăn ngon tuyệt.)


Giải bài 4 trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Practise mini – dialogues using the phrases in exercises 2 and 3.

(Làm việc theo cặp. Thực hành các đoạn hội thoại nhỏ sử dụng các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)

Trả lời:

1. Ha: Hi, Lam. How was your weekend?

(Chào Lâm. Cuối tuần của bạn như thế nào?)

Lam: It was great. I went on a trip. It was interesting.

(Thật là tuyệt. Tôi đã tham gia một chuyến đi ngắn. Nó rất thú vị.)

2. Mai: Hi, Lan. How was your weekend?

(Chào Lan. Cuối tuần của bạn như thế nào?)

Lan: It was cool. I went to a tennis match. It was amazing.

(Nó thật tuyệt. Tôi đã đến một trận đấu quần vợt. Thật là tuyệt.)


Giải bài 5 trang 78 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match  or basketball game last weekend. Prepare and practise new dialogues with the phrases in exercises 2 and 3.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào cuối tuần trước. Chuẩn bị và thực hành các đoạn hội thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)

Trả lời:

PeterHey, Linda. How are things?

Linda Oh hi, Peter. Good, thanks. How was your weekend?

Peter It was great, thanks. I went to a football match on Sunday.

Linda Really? Is it good?

Peter: Yes, it was nice. There were a lot of goals. The Hoang Anh Gia Lai won 4-3 in the end.

Linda That’s good news! Who was you with?

Peter: My family. Would you like to come with my family next time?

Linda : Really, that’s great. Text me when you re going, OK?

Peter: OK then. Bye, Linda. .

Linda Bye.

Hướng dẫn dịch:

Peter: Này, Linda. Mọi thứ thế nào?

Linda: Ồ, chào Peter. Mọi thứ ổn, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn như thế nào?

Peter: Tuyệt vời, cảm ơn bạn. Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào Chủ nhật.

Linda: Vậy hả? Nó có hay không?

Peter: Vâng, nó rất hay. Có rất nhiều bàn thắng. Hoàng Anh Gia Lai thắng chung cuộc 4-3.

Linda: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi với ai?

Peter: Gia đình tôi. Lần sau bạn có muốn đi cùng gia đình tôi không?

Linda: Tôi thực sự rất muốn, điều đó thật tuyệt với. Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé, được không?

Peter: Được rồi. Tạm biệt, Linda.

Linda: Tạm biệt.


WRITING trang 79 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 79 Tiếng Anh 6 CTST

Name five famous international sports stars. Who is the most famous sports star in your country? What is his/ her sport?

(HÃY NGHĨ! Kể tên năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng. Ai là ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất ở đất nước của bạn? Môn thể thao của anh ấy / cô ấy là gì?)

Trả lời:

The five most famous international sports stars are: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding, and Paige Vanzant.

(Năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng nhất là: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding và Paige Vanzant.)

The most famous sports star in my country is Nguyen Thi Anh Vien. Her sport is swimming.

(Ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất nước tôi là Nguyễn Thị Ánh Viên. Môn thể thao của cô ấy là bơi lội.)


Giải bài 1 trang 79 Tiếng Anh 6 CTST

Read the profile. When was Usain Bolt born? When was his first world champion?

(Hãy đọc hồ sơ. Usain Bolt sinh năm nào? Chức vô địch thế giới đầu tiên của anh ấy là khi nào?)

Usain Bolt

1. Usain Bolt is an athlete from Jamaica. He was born on 21st August 1986 in Sherwood Content. He lives in Kingston now.

2. Bolt first competed in sprint races as a schoolboy. At sixteen, he became the youngest ever world junior champion for 200 metres.

3. Bolt broke world records in 100- and 200-metre races. He also won gold medals at the Olympics in Beijing and London. He’s one of the most successful athletes.

Hướng dẫn dịch:

Usain Bolt

1. Usain Bolt là một vận động viên đến từ Jamaica. Anh sinh ngày 21 tháng 8 năm 1986 tại Sherwood Content. Hiện anh đang sống ở Kingston.

2. Bolt lần đầu tiên thi đấu trong các cuộc đua nước rút khi còn là một cậu học sinh. Ở tuổi mười sáu, anh trở thành nhà vô địch thế giới trẻ nhất từng vô địch cự ly 200 m.

3. Bolt đã phá kỷ lục thế giới trong các cuộc đua 100 mét và 200 mét. Anh cũng đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội ở Bắc Kinh và London. Anh là một trong những vận động viên thành công nhất.

Trả lời:

– He was born in Scherwood Content.

(Anh ấy được sinh ra ở Scherwood Content).

– When he was sixteen years old.

(Khi anh 16 tuổi.)


Giải bài 2 trang 79 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the Key Phrases. Which phrases do we use in paragraphs 1-3? Read the profile again and check.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Những cụm từ nào chúng ta sử dụng trong đoạn văn 1-3? Đọc lại hồ sơ và kiểm tra.)

KEY PHRASES

(CỤM TỪ QUAN TRỌNG)

Profile of a sports star

(Hồ sơ của một ngôi sao thể thao)

1. He / She is from …….

(Anh ấy / Cô ấy đến từ …….)

2. He / She was born ………

(Anh ấy / Cô ấy được sinh ra ở…………..)

3. He / She competed in …

(Anh ấy / Cô ấy đã thi đấu ở …)

4. He / She won ………………..

(Anh ấy / Cô ấy đã thắng ………………..)

5. He / She broke …..

(Anh ấy / Cô ấy đã phá vỡ …..)

6. He / She is one of the ……

(Anh ấy / Cô ấy là một trong những ……)

Trả lời:

Paragraph 1: 1 and 2

(Đoạn văn 1: 1 và 2)

Paragraph 2: 3

(Đoạn văn 2: 3)

Paragraph 3: 4, 5, and 6

(Đoạn 3: 4, 5 và 6)


Giải bài 3 trang 79 Tiếng Anh 6 CTST

Read the text again. Match three topics from a – e with paragraphs 1-3.

(Đọc văn bản một lần nữa. Nối ba chủ đề từ a – e với đoạn văn 1-3.)

a. His life now

(Cuộc sống của anh ấy bây giờ)

b. Greatest moments

(Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất)

c. Basic information

(Thông tin cơ bản)

d. Problems

(Các vấn đề)

e. Early career

(Sự nghiệp ban đầu)

Trả lời:

1 – c 2 – e 3 – b

1. Basic information

Usain Bolt is an athlete from Jamaica. He was born on 21st August 1986 in Sherwood Content. He lives in Kingston now.

2. Early career

Bolt first competed in sprint races as a schoolboy. At sixteen, he became the youngest ever world junior champion for 200 metres.

3. Greatest moments

Bolt broke world records in 100- and 200-metre races. He also won gold medals at the Olympics in Beijing and London. He’s one of the most successful athletes.

Hướng dẫn dịch:

1. Thông tin cơ bản

Usain Bolt là vận động viên đến từ Jamaica. Anh sinh ngày 21 tháng 8 năm 1986 tại Sherwood Content. Hiện anh đang sống ở Kingston.

2. Sự nghiệp ban đầu

Bolt lần đầu tiên tham gia các cuộc đua nước rút khi còn là một cậu học sinh. Ở tuổi mười sáu, anh trở thành nhà vô địch thế giới trẻ nhất từng vô địch cự ly 200 m.

3. Những khoảnh khắc tuyệt vời nhất

Bolt đã phá kỷ lục thế giới trong các cuộc đua 100 mét và 200 mét. Anh cũng đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội ở Bắc Kinh và London. Anh là một trong những vận động viên thành công nhất.


SKILLS STRATEGY

(CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)

A profile should contain three paragraphs:

(Một hồ sơ phải có ba đoạn)

• Introduce the person (their name, place of birth, birthday and where they live).

(Giới thiệu người đó (tên, nơi sinh, ngày sinh và nơi họ sống).)

• Write about the important events in their early life.

(Viết về những sự kiện quan trọng trong cuộc sống đầu đời của họ.)

• Write about their most significant achievements. Finally, add a general comment as a summary.

(Viết về những thành tựu quan trọng nhất của họ. Cuối cùng, thêm nhận xét chung dưới dạng tóm tắt.)

Giải bài 4 trang 79 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Read the Skill Strategy. Then follow the steps in the writing guide.

(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

(HƯỚNG DẪN VIẾT)

A. TASK

(nhiệm vụ)

Write a profile of a sports star for a website.

(Viết tiểu sử của một ngôi sao thể thao cho một trang web.)

B. THINK AND PLAN

(nghĩ và lập kế hoạch)

1. Think of a sports star who you like.

(Hãy nghĩ về một ngôi sao thể thao mà bạn thích.)

2. Find information about the person and choose the most important points.

(Tìm thông tin về người đó và chọn những điểm quan trọng nhất.)

3. Make notes using the Key Phrases and the paragraph titles in exercise 3.

(Ghi chú sử dụng các Cụm từ chính và tiêu đề đoạn văn trong bài tập 3.)

C. WRITE

(viết)

Write the profile using your notes.

(Viết hồ sơ sử dụng ghi chú của bạn.)

D. CHECK

(kiểm tra)

• past simple verb forms

(các dạng động từ thì quá khứ đơn)

• past time expressions

(những cách biểu đạt quá khứ)

• paragraphs

(đoạn văn)

Trả lời:

Doan Van Hau is a football player from Viet Nam. He was born on 19th April 1999 in Thai Binh. He lives in Ha Noi now.

Van Hau became a regular part of Ha Noi club in 2017 when he was just 17, making him one of the youngest Vietnamese players to debut in the V.League 1. In 2018, he and his teammates were the runners-up of the AFC U-23 Championship.

(Đoàn Văn Hậu là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam. Anh sinh ngày 19 tháng 4 năm 1999 tại Thái Bình. Hiện anh đang sống ở Hà Nội.

Văn Hậu trở thành một nhân tố quan trọng của Câu Lạc Bộ Hà Nội năm 2017, khi anh mới 17 tuổi, trở thành một trong những cầu thủ Việt Nam trẻ nhất ở V.League 1. Năm 2018, anh và các đồng đội là Á quân AFC- Giải vô địch U-23.)

Hoặc:

Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro is an footballer from Portugal. He was born in 5th February,1985. He lives in Manchester now

He is known for his playing skills and the record of scores in both football clubs or in national team.

(Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro là một cầu thủ bóng đá đến từ Bồ Đào Nha. Anh sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985. Hiện anh ấy sống ở Manchester

Anh ấy được biết đến với kỹ năng chơi bóng và thành tích ghi bàn ở cả câu lạc bộ bóng đá hay đội tuyển quốc gia.)


CULTURE trang 80 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 80 Tiếng Anh 6 CTST

Match the words in the box with 1-5.

(Nối các từ trong ô được đánh số từ 1 đến 5.)

fan     basketball     player     stadium     captain     teams

Trả lời:

1. basketball player (cầu thủ bóng rổ)

2. captain (đội trưởng)

3. stadium (sân vận động)

4. fan (người hâm mộ)

5. teams (đội tuyển)


Giải bài 2 trang 80 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text. Then answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. When did the Vietnam football Federation begin?

(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)

2. What competitions does the team play in?

(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)

3. Where is the Mỹ Đình stadium?

(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)

4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?

(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)

5. Is basketball a new sport in Việt Nam?

(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)

6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?

(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)

7. What other things can you see at basketball games?

(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)

Two national teams

Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game.

Hướng dẫn dịch:

Hai đội tuyển quốc gia

Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam. Năm 1989 thành lập Liên đoàn bóng đá Việt Nam, đến năm 1991, đội tuyển quốc gia bắt đầu tham gia các giải đấu quốc tế. Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.

Đội tuyển quốc gia thi đấu tại sân vận động Mỹ Đình, Hà Nội. Ở đây diễn ra các sự kiện điền kinh cũng như các trận đấu bóng đá. Bạn thậm chí có thể đi xem các buổi hòa nhạc! Bóng rổ là một môn thể thao khá mới ở Việt Nam. Năm 2019 đã diễn ra giải vô địch quốc gia tại TP. Các trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng. Các cuộc thi diễn ra nhanh chóng và vui nhộn, có âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.

Trả lời:

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)


Giải bài 3 trang 80 Tiếng Anh 6 CTST

YOUR CULTURE Answer the questions. Use the internet to help you find the information you need.

(VĂN HÓA CỦA BẠN. Trả lời các câu hỏi. Sử dụng internet để giúp bạn tìm thông tin bạn cần.)

1. Can you name three national football players or basketball players?

(Bạn có thể kể tên ba cầu thủ bóng đá quốc gia hoặc cầu thủ bóng rổ?)

2. Where and when is the next match for the national football team?

(Trận đấu tiếp theo của đội tuyển bóng đá quốc gia diễn ra ở đâu và khi nào?)

3. Where does the national basketball team train?

(Đội tuyển bóng rổ quốc gia đào tạo ở đâu?)

4. Do you play basketball or football at school?

(Bạn có chơi bóng rổ hay bóng đá ở trường không?)

5. What skills do you need to be good at football?

(Bạn cần có những kỹ năng gì để chơi bóng giỏi?)

What skills do you need for basketball?

(Bạn cần những kỹ năng gì cho môn bóng rổ?)

Trả lời:

1. Three national football players are Luong Xuan Truong, Bui Tien Dung, Nguyen Cong Phuong.

(Ba tuyển thủ quốc gia là Lương Xuân Trường, Bùi Tiến Dũng, Nguyễn Công Phượng.)

2. The next match for the national football team will be at My Dinh stadium next month.

(Trận đấu tiếp theo của đội tuyển bóng đá quốc gia sẽ diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình vào tháng tới.)

3. The national basketball team train in Vietnam Basketball Federation.

(Đội tuyển bóng rổ quốc gia huấn luyện tại Liên đoàn bóng rổ Việt Nam.)

4. No, I don’t.

(Không, tôi không.)

5. The skills I need to be good at football are ball control, body control, dribbing, passing…

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng đá là kiểm soát bóng, kiểm soát cơ thể, rê bóng, chuyền bóng, …)

The skills I need to be good at basketball are are dribbling, running, passing, and jumping.

(Những kỹ năng tôi cần để giỏi bóng chuyền là lừa bóng, chạy, chuyền bóng và nhảy.)


Giải bài 4 trang 80 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Prepare and practise an interview with a famous sports star. Follow the instructions.

(Chuẩn bị và thực hành một cuộc phỏng vấn với một ngôi sao thể thao nổi tiếng. Làm theo chỉ dẫn.)

• Work in pairs. One of you is a famous sports  star and the other is an interviewer.

(Làm việc theo cặp. Một trong hai bạn là ngôi sao thể thao nổi tiếng và người kia là người phỏng vấn.)

• Prepare some questions and answers.

(Chuẩn bị một số câu hỏi và câu trả lời.)

• Act out the interview in class.

(Thực hiện cuộc phỏng vấn trong lớp.)

Trả lời:

Student A: Hi, i am a reporter of Tuoi Tre newspaper. Can I ask you some questions about you?

Student B: Yes, My plesure.

Student A: First, Let’s introduce yourself to the audiences.

Student B: Hello, my name is Doan Van Hau, i am 21 years old and I’m football player of Ha Noi Football Club.

Student A: Where are you from?

Student B: I’m from Thai Binh and now I lives in Ha Noi.

Student A: How many goals did you score in total?

Student B: I scored more than 20 goals as of 2019. And now, I’m trying to score more.

Student A: How do you try?

Student B: I practise playing football everyday. Besides, I do exercise like running, swimming to improve my physical heath. Moreover, I have a healthy diet.

Student A: Thanks for your sharing. What do you want to tell with your fans right now?

Student B: Uhm… Dear my fans, thank you guys for supporting me all the time. I will try my best to make the best achievement for Vietnamese football.

Student A: You are a wonderful football player. Thanks for joining in our interview today!

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Xin chào, tôi là phóng viên báo Tuổi Trẻ. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về bạn?

Học sinh B: Vâng, tôi rất sẵn lòng.

Học sinh A: Đầu tiên, bạn hãy giới thiệu bản thân với khán giả.

Học sinh B: Xin chào, tôi tên là Đoàn Văn Hậu, năm nay 21 tuổi và là cầu thủ của câu lạc bộ bóng đá Hà Nội.

Học sinh A: Bạn đến từ đâu?

Học sinh B: Tôi đến từ Thái Bình và hiện tôi sống ở Hà Nội.

Học sinh A: Tổng cộng bạn đã ghi được bao nhiêu bàn?

Học sinh B: Tôi đã ghi hơn 20 bàn thắng tính đến năm 2019. Và bây giờ, tôi đang cố gắng ghi nhiều hơn nữa.

Học sinh A: Bạn cố gắng bằng cách nào?

Học sinh B: Tôi tập chơi bóng hàng ngày. Bên cạnh đó, tôi tập thể dục như chạy bộ, bơi lội để nâng cao thể chất. Hơn nữa, tôi có một chế độ ăn uống lành mạnh.

Học sinh A: Cảm ơn những chia sẻ của bạn. Bạn muốn nói gì với người hâm mộ của mình ngay bây giờ?

Học sinh B: Ừm … Gửi những người hâm mộ của tôi, cảm ơn các bạn đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi sẽ cố gắng hết sức để tạo thành tích tốt nhất cho bóng đá Việt Nam.

Học sinh A: Bạn là một cầu thủ bóng đá tuyệt vời. Cảm ơn vì đã tham gia cuộc phỏng vấn của chúng tôi ngày hôm nay!


PLUZZLES AND GAMES trang 81 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 81 Tiếng Anh 6 CTST

Use the grid to find the first and last letters of sports 1-8. Then write the sports.

(Sử dụng mạng lưới để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của các môn thể thao 1-8. Sau đó viết các môn thể thao.)

PE BA

gf = golf

1. BABE

2. PAPO

3. TEPU

4. BIPU

5. PEPO

6. SOBE

7. SEGI

8. TOPO

Trả lời:

1. BABE = football (bóng đá)

2. PAPO = althetics (điền kinh)

3. TEPU = hockey (bóng gậy)

4. BIPU = rugby (bóng bầu dục)

5. PEPO = gymnastics (thể dục dụng cụ)

6. SOBE = volleyball (bóng chuyền)

7. SEGI = judo (võ du-đô)

8. TOPO = tennis (quần vợt)


Giải bài 2 trang 81 Tiếng Anh 6 CTST

SPORT ART Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on pieces of paper. One student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sports.

(Hội họa thể thao. Làm việc nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Một học sinh lấy một tờ giấy và vẽ môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)

Trả lời:

A: What sport is this?

(Đây là môn thể thao nào?)

B: Is this hockey?

(Đây có phải là khúc côn cầu không?)

A: No, it isn’t.

(Không, không phải.)

C: Is it rugby?

(Nó có phải là bóng bầu dục không?)

A: Yes, it is.

(Đúng vậy.)

Student A: What sport is this?

(Đây là môn thể thao nào?)

Student B: Is this hockey?

(Đây có phải là môn khúc côn cầu không?)

Student A: No, it isn’t.

(Không, không phải.)

Student C: Is it golf?

(Có phải môn đánh gôn không?)

Student A: Yes, that right.

(Vâng, đúng vậy.)

Student A: What sport is it?

(Đó là môn thể thao nào?)

Student C: Is this tennis?

(Đây là quần vợt à?)

Student A: No, it isn’t tennis.

(Không, đó không phải là quần vợt.)

Student B: Is this table tennis?

(Đây là bóng bàn à?)

Student A: Yes, you’re right. So B has 1 correct answer and C has 2 correct answers. C is the winner.

(Đúng, bạn nói đúng. Vậy B có 1 câu trả lời đúng và C có 2 câu trả lời đúng. C là người chiến thắng.)


Giải bài 3 trang 81 Tiếng Anh 6 CTST

MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions.

(Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

• Put four to eight objects on your desk.

(Đặt bốn đến tám đồ vật trên bàn học của bạn.)

• Look at the objects for ten seconds and remember them.

(Nhìn vào các đồ vật trong 10 giây và ghi nhớ chúng.)

• One student closes his / her eyes.

(Một học sinh nhắm mắt.)

• The other student takes the objects from the desk and hides them.

(Học sinh kia lấy đồ vật trên bàn và giấu chúng đi.)

• The student opens his/her eyes and says what object(s) was / were on the desk using there was/ there were. For example, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. The student gets a point for every correct sentence.

(Học sinh mở mắt và nói (những) đồ vật nào đã / đang ở trên bàn bằng cách sử dụng there was/ there were. Ví dụ, There was a pen. There was a ruler. There were three books. There was an apple. Học sinh được một điểm cho mỗi câu đúng.)

Repeat the game with different objects. Who can get the most points?

(Lặp lại trò chơi với các đối tượng khác nhau. Ai có thể nhận được nhiều điểm nhất?)


Giải bài 4 trang 81 Tiếng Anh 6 CTST

Join the letters to find regular and irregular past simple forms.

(Ghép các chữ sau để tìm ra dạng theo quy tắc và bất quy tắc của các động từ quá khứ.)

STA NT
1.WE ETED
2. W RTED
3. TRAV ID
4. BEC RNED
5. LEA IDED
6. WAT ON
7. D AME
8.COMP CHED
9.DEC ELLED

Trả lời:

1. started (đã bắt đầu)

2. went (đã đi)

3. travelled (đã đi du lịch)

4. became (đã trở nên)

5. learned (đã học)

6. watched (đã xem)

7. did (đã làm)

8. competed (đã thi đấu)

9. decided (đã quyết định)


Giải bài 5 trang 81 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences. Then write the past simple form of the missing verbs in the puzzle. Then use the letters in the grey boxes to make a mystery word.

France won the football World Cup in 2018.

(Nước Pháp đã chiến thắng World Cup bóng đá năm 2018.)

The mystery word is …………

1. Phan Thị Hà Thanh ……… born in Việt Nam.

2. Usain Bolt ……….. the world record in Beijing.

3. Pheidippides. ……… from Marathon to Athens.

4. Nguyễn Thị Ánh Viên …….. 3 gold medals at the SEA Games 27.

5. My dad ……… the match on Saturday.

6. ……….. all my homework last night.

7. The 2016 Olympics ……… in Rio.

Trả lời:

1. Phan Thị Hà Thanh was born in Việt Nam.

(Phan Thị Hà Thanh sinh ra tại Việt Nam.)

2. Usain Bolt  broke the world record in Beijing.

(Usain Bolt phá kỷ lục thế giới tại Bắc Kinh.)

3. Pheidippides was from Marathon to Athens.

(Pheidippides đã từ Marathon đến Athens.)

4. Nguyễn Thị Ánh Viên won 3 gold medals at the SEA Games 27.

(Nguyễn Thị Ánh Viên giành 3 Huy chương vàng tại SEA Games 27.)

5. My dad went to the match on Saturday.

(Bố tôi đã đến xem trận đấu vào thứ Bảy.)

6. Did all my homework last night.

(Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà tối qua.)

7. The 2016 Olympics held in Rio.

(Thế vận hội 2016 được tổ chức tại Rio.)

⇒ The mystery word is SKATE.

(Từ bí ẩn là SKATE (trượt băng).)


EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 115 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 115 Tiếng Anh 6 CTST

Match the games with the categories in the box.

(Nối các trò chơi và các loại trong bảng.)

Trả lời:

1. driving and racing 2. simulation 3. action and adventure 4. strategy 5. sport

Giải bài 2 trang 115 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Then listen to a conversation about video games and complete the table.

(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Sau đó, nghe cuộc trò chuyện về trò chơi điện tử và hoàn thành bảng.)

Trả lời:

1. fun / good, then boring 2. 6/10 3. World Rally 4. great / exciting 5. Hero 6. 4/10

Giải bài 3 trang 115 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again. Choose the correct words.

(Nghe lại lần nữa và chọn từ đúng.)

1. In Elsa’s game the players are helpers / designers.

2. Elsa was bored after one hour / day.

3. Finn’s game has got very good / bad graphics.

4. You create / drive cars in Finn’s game.

5. In Chen’s game the characters / rules are complicated.

Trả lời:

1. designer 2. hour 3. good 4. drive 5. rules

Giải bài 4 trang 115 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the dialogue.

(Nghe và nói lại đoạn hội thoại.)

Sanjay: Which game did you play?

(Trò chơi bạn đã chơi là gì vậy?)

Steph: I’ played Goal. It’s a football game.

(Tớ chơi Goal. Nó là trò chơi về bóng đá.)

Sanjay: What did you think of it?

(Bạn nghĩ gì về nó vậy?)

Steph: It was great. You play football for a top team.

(Nó khá tuyệt. Bạn chơi bóng cho một đội bóng hàng đầu)

Sanjay: What’s your score for it?

(Điểm của bạn là bao nhiêu?)

Steph: Nine out of ten.

(9/10.)


Giải bài 5 trang 115 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Tell your partner about a video gam that you like. Use the key phrases and the questions in the box to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về một trò chơi video mà bạn thích. Sử dụng các cụm từ chính và câu hỏi trong hộp để giúp bạn.)

Trả lời:

A: What is the name of the game do you play?

(Tên trò chơi bạn chơi là gì?)

B:  I play The hero game.

(Tôi chơi trò chơi tên là The hero.)

A: What type of game is it?

(Đây là loại trò chơi nào?)

B: It’s action and adventure.

(Đó là hành động và cuộc phiêu lưu.)

A: What do you do in the game?

(Bạn làm gì trong trò chơi?)

B: I fight with villains for human’s peace.

(Tôi chiến đấu với những kẻ phản diện vì hòa bình của con người.)

A: What do you think of it?

(Bạn nghĩ gì về nó?)

B: It is really interesting.

(Nó thực sự thú vị.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 5. Food and health sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải PROGRESS REVIEW 3 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com