Giải PROGRESS REVIEW 3 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập PROGRESS REVIEW 3 sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus và Vocabulary and listening giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


PROGRESS REVIEW 3

MY EVALUATION trang 82 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Check your progess. Do the exercises and complete your own evaluation.

(Đánh giá của tôi. Kiểm tra sự tiến bộ của bạn. Làm các bài tập và hoàn thành đánh giá của riêng bạn.)

I need to try this again.

(Tôi cần phải cố gắng lại.)

I am happy with this.

(Tôi vui vì điều này.)

I could do this better.

(Tôi đã có thể làm điều này tốt hơn.)

I can do this very well.

(Tôi đã làm điều này rất tốt.)


VOCABULARY trang 82 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Food

(TỪ VỰNG: Đồ ăn)

Giải bài 1 trang 82 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the words in the texts.

(Hoàn thành các từ trong văn bản.)

What’s your favourite food?

Kai

My favourite meal is breakfast. I like all the different food you can have! I often have ane…… with some 2 b…… and I usually drink some cold 3 j …… with that. A good breakfast is the best start to the day!

Jasmine

I like healthy food. I love eating 4 f …… for example, grapes or a nice 5 a ……. For lunch, I often have a 6 s ……… with cucumber and a lot of other things in it. If I make a pizza, I put a lot of      7 v …… on it and of course, some 8 c ……. I don’t like unhealthy fast food such as 9 b …… and 10 c ……..

Trả lời:

1. egg 2. bread 3. juice 4. fruit 5. apple
6. snack 7. vegetables 8. crisps 9. burgers 10. chips
What’s your favourite food?

Kai

My favourite meal is breakfast. I like all the different food you can have! I often have an egg with some bread and I usually drink some cold juice with that. A good breakfast is the best start to the day!

Jasmine

I like healthy food. I love eating fruit for example, grapes or a nice apple. For lunch, I often have a snack with cucumber and a lot of other things in it. If I make a pizza, I put a lot of vegetables on it and of course, some crisps. I don’t like unhealthy fast food such as burgers and chips.

Hướng dẫn dịch:

Món ăn yêu thích của bạn là gì?

Kai

Bữa ăn yêu thích của tôi là bữa sáng. Tôi thích tất cả các món ăn khác nhau mà bạn có thể có! Tôi thường ăn một quả trứng với một ít bánh mì và tôi thường uống một ít nước trái cây lạnh với món đó. Một bữa sáng tốt là khởi đầu tốt nhất cho ngày mới!

Jasmine

Tôi thích thức ăn lành mạnh. Tôi thích ăn trái cây, chẳng hạn như nho hoặc một quả táo. Vào bữa trưa, tôi thường ăn nhẹ với dưa chuột và nhiều món khác trong đó. Nếu tôi làm một chiếc bánh pizza, tôi cho rất nhiều rau và tất nhiên, tôi không những thích đồ ăn nhanh không lành mạnh như bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên.

I can talk about food I like and dislike.

(Tôi có thể nói về thức ăn tôi thích và không thích.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


READING trang 82 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Sumo style

(ĐỌC: Phong cách sumo)

Giải bài 2 trang 82 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the text with the words.

(Hoàn thành bài khóa với các từ.)

bowls    desserts     dish     enormous      train      vitamins

Japanese sumo wrestlers have a very different lifestyle to most people. Many sumo wrestlers are 1……… some of them weigh around 190 kilos! They also have to get up very early and 2……… a lot. They always eat a special 3……….. – it’s called chankonabe. They often eat six or seven 4…….. of it in one meal! It’s quite healthy because there are a lot of 5…….. in it and there isn’t much fat. They don’t only eat chankonabe – they have different things such as eggs, salads and 6……… too.

Trả lời:

1. enormous 2. train 3. dish 4. bowls  5. vitamins 6. desserts

Japanese sumo wrestlers have a very different lifestyle to most people. Many sumo wrestlers are enormous – some of them weigh around 190 kilos! They also have to get up very early and train a lot. They always eat a special dish – it’s called chankonabe. They often eat six or seven bowls of it in one meal! It’s quite healthy because there are a lot of vitamins in it and there isn’t much fat. They don’t only eat chankonabe – they have different things such as eggs, salads and desserts too.

(Các võ sĩ sumo Nhật Bản có lối sống rất khác với hầu hết mọi người. Nhiều đô vật sumo thì to lớn, vài người trong số họ nặng khoảng 190 kg! Họ cũng phải dậy từ rất sớm và tập luyện rất nhiều. Họ luôn ăn một món đặc biệt – nó được gọi là chankonabe. Họ thường ăn sáu hoặc bảy bát trong một bữa ăn! Nó khá tốt cho sức khỏe vì có nhiều vitamin và không có nhiều chất béo. Họ không chỉ ăn chankonabe – họ còn có những thứ khác nhau như trứng, salad và các món tráng miệng.)

I can summarise a text.

(Tôi có thể tóm tắt một văn bản.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


LANGUAGE FOCUS trang 82 Tiếng Anh 6 Friends Plus

some, any, much, many and a lot of + countable and uncountable nouns

(NGỮ PHÁP: some, any, much, many và a lot of + danh từ đếm được và không đếm được)

Giải bài 3 trang 82 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

1. There aren’t ….. sweets in this bag.

a. some      b. much       c. many

2. I haven’t got …… cheese with my burger.

a. any         b. some       c. many

3. My sister eats …… unhealthy snacks.

a. much      b. a lot of     c. any

4. There isn’t ….. soup in your bowl.

a. some      b. much       c. many

5. Are there ….. nice dishes on the menu?

a. any         b. much       c. a lot

6. We’ve got …… nice black grapes.

a. some      b. any         c. much

Trả lời:

1. c  2. a 3. b 4. b 5. a 6. a

1. There aren’t many sweets in this bag.

(Không có nhiều kẹo trong chiếc túi này.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ sweets số nhiều nên chọn many.

2. I haven’t got any cheese with my burger.

(Tôi không có bất kỳ pho mát nào với bánh mì kẹp thịt của tôi.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ cheese không đếm được nên chọn any.

3. My sister eats a lot of unhealthy snacks.

(Em gái tôi ăn rất nhiều đồ ăn vặt không lành mạnh.)

Giải thích: Câu khẳng định và sau chỗ trống là danh từ unhealthy snacks số nhiều nên chọn a lot of.

4. There isn’t much soup in your bowl.

(Không có nhiều súp trong bát của bạn.)

Giải thích: Câu phủ định và sau chỗ trống là danh từ soup không đếm được nên chọn much.

5. Are there any nice dishes on the menu?

(Có món nào ngon trong thực đơn không?)

Giải thích: Câu nghi vấn và sau chỗ trống là danh từ nice dishes số nhiều nên chọn any.

6. We’ve got some nice black grapes.

(Chúng tôi có một số nho đen ngon.)

Giải thích: Câu khẳng định và sau chỗ trống là danh từ nice black grapes số nhiều nên chọn some.

I can talk about food and meals.

(Tôi có thể nói về thức ăn và các bữa ăn.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


VOCABULARY AND LISTENING trang 82 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Adjectives: Health

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Tính từ: Sức khỏe)

Giải bài 4 trang 82 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and draw lines from names 1-7 to people a-g in the picture.

(Nghe và vẽ các đường tên từ 1 đến 7 cho người từ a đến g trong hình.)

Nội dung bài nghe:

This is a nice picture of some of our family and friends on a walk. You can see my dad. He’s very fit, and he loves sport. He’s in sports clothes. There’s my aunt, Helen. She’s my dad’s older sister. She’s very active. And she loves walking. Near aunt Helen, there’s also my dad’s friend Paul. He’s in sports clothes too. But he’s really unfit. He’s very lazy. And he never does much exercise. You can also see my sister, Sarah. It’s a hot day and she’s very thirsty. Then there’s my brother Tom. He’s always hungry. And not far from Tom. There’s my brother David. He’s ill in this photo. He isn’t very well at all. And there’s Sarah’s friend Kate. She’s very tired. I think Kate goes to bed late sometimes. And that’s all the people in the photo.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Đây là một bức ảnh đẹp của một số người trong gia đình và bạn bè của chúng tôi đang đi dạo. Bạn có thể nhìn thấy bố tôi. Ông ấy rất khỏe mạnh và ông ấy yêu thể thao. Ông ấy đang mặc quần áo thể thao. Đây là cô của tôi, Helen. Cô ấy là em gái của bố tôi. Cô ấy rất năng động. Và cô ấy thích đi bộ. Gần cô Helen là Paul, bạn của bố tôi. Chú ấy cũng mặc quần áo thể thao. Nhưng chú ấy thực sự không thích khỏe khoắn. Anh ấy rất lười biếng. Và anh ấy không bao giờ tập thể dục nhiều. Bạn cũng có thể nhìn thấy em gái tôi, Sarah. Đó là một ngày nóng và nó rất khát nước. Sau đó là Tom, anh trai của tôi. Anh ấy luôn đói. Và không xa Tom, đó là David, anh trai của tôi. Anh ấy bị ốm trong bức ảnh này. Anh ấy không khỏe chút nào. Và Kate, bạn của Sarah. Cô ấy rất mệt mỏi. Tôi nghĩ Kate đôi khi đi ngủ muộn. Và đó là tất cả những người trong ảnh.

Trả lời:

1. Dad – a

2. David – e

3. Helen – c

4. Kate – g

5. Paul – b

6. Sarah – f

7. Tom – d

I can understand specific information.

(Tôi có thể hiểu thông tin cụ thể.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


LANGUAGE FOCUS trang 83 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Verb + -ing

(NGỮ PHÁP: Động từ + -ing)

Giải bài 5 trang 83 Tiếng Anh 6 CTST

Write sentences using the verbs.

(Viết câu sử dụng các động từ.)

1. My sister ……………………. in the park. (love, play)

2. Artem always……………….. at 6 a.m. (hate, get up)

3. Nuran and Osman………… at home. (like, help)

4. I …………………………………. in the centre of town. (don’t mind, live)

5. We…………………………….. for the bus. (not like, run)

6. For lunch, Ann…………….. sandwiches. (prefer, eat)

7. Freddie……………………… in cold water. (not like, swim)

8. I ………………………………. homework. (don’t mind, do)

Trả lời:

1. loves playing 2. hates getting up
 3. like helping 4. don’t mind living
5. don’t like running 6. prefers eating
7. doesn’t like swimming 8. don’t mind doing

1. My sister loves playing in the park.

(Em gái tôi thích đi chơi trong công viên.)

2. Artem always hates getting up at 6 a.m.

(Artem luôn ghét thức dậy lúc 6 giờ sáng.)

3. Nuran and Osman like helping at home.

(Nuran và Osman thích giúp làm việc nhà.)

4. I don’t mind living in the centre of town.

(Tôi không ngại sống ở trung tâm thị trấn.)

5. We don’t like running for the bus.

(Chúng tôi không thích chạy theo xe buýt.)

6. For lunch, Ann prefers eating sandwiches.

(Bữa trưa, Ann thích ăn bánh mì kẹp hơn.)

7. Freddie doesn’t like swimming in cold water.

(Freddie không thích bơi trong nước lạnh.)

8. I don’t mind doing homework.

(Tôi không ngại làm bài tập về nhà.)

I can talk about likes and dislikes.

(Tôi có thể nói về những điều thích và không thích.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


SPEAKING trang 83 Tiếng Anh 6 Friends Plus

In a cafe

(NÓI: Trong một quán cà phê)

Giải bài 6 trang 83 Tiếng Anh 6 CTST

Put the dialogue in the correct order. Number the sentences.

(Đặt lời thoại theo đúng thứ tự. Đánh số các câu.)

a. ☐ Waitress: Would you like chips or salad with your burger?
b. ☐ Ellen: Here you are.
c. ☐ Waitress: Hi there. Can I help you?
d. ☐ Ellen: Erm … salad, please.
e. ☐ Waitress: OK. That’s seven pounds, please.
f. ☐ Ellen: Yes, I’ll have a cola, please.
g. ☐ Waitress: Thank you.
h. ☐ Ellen: Yes, can I have a lamb burger, please?
i. ☐ Waitress: Anything else?

Trả lời:

1 – c 2 – h 3 – a 4 – d 5 – i 6 – f 7 – e 8 – b 9 – g

1 – c: Waitress: Hi there. Can I help you?

(Chào bạn. Tôi có thể giúp bạn không?)

2 – h: Ellen: Yes, can I have a lamb burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt cừu được không?)

3 – a: Waitress: Would you like chips or salad with your burger?

(Bạn có muốn ăn khoai tây chiên hay sa-lát với bánh mì kẹp thịt không?)

4 – d: Ellen: Erm … salad, please.

(Ừm… làm ơn cho tôi sa-lát.)

5 – i: Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

6 – f: Ellen: Yes, I’ll have a cola, please.

(Vâng, làm ơn cho tôi một lon cola.)

7 – e: Waitress: OK. That’s seven pounds, please.

(Vâng. Vui lòng thanh toán 7 bảng Anh.)

8 – b: Ellen: Here you are.

(Của bạn đây.)

9 – g: Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

I can oder food and drink in a café.

(Tôi có thể gọi đồ ăn và thức uống trong một quán cà phê.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


WRITING trang 83 Tiếng Anh 6 Friends Plus

A food blog

(VIẾT: blog ẩm thực)

Giải bài 7 trang 83 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words and complete the text.

(Chọn các từ đúng và hoàn thành văn bản.)

Davids Menu Blognew ideas from around the world

7 September 2020

Hi. Here are some new ideas for an Indian menu.

(1) ……… I’ve got some small Indian snacks. They’re really nice and (2) ……… (3) ……… that, there’s an Indian yoghurt and cucumber dish – it’s called raita. You can have it with bread. I love making this and it’s easy (4) ……… Next is the main course. Today, it’s a hot vegetable curry with rice. It looks good and it tastes (5) ……… (6) ……… my favourite-dessert! It’s Indian ice cream – kulfi – with fruit. This is easy because it hasn’t got’ (7) ……… ingredients. Chop some fruit and serve with the ice cream. Mmm! Delicious!

(8) ……… your meal! Join me next week for another great menu.

1. a. Then b. Next c. First
2. a. terrible b. tasty c. horrible
3. a. Next b. First c. After
4. a. to make b. making c. make
5. a. fun b. great c. difficult
6. a. After b. First c. Finally
7. a. any b. many c. some
8. a. Enjoy b. Like c. Have

Trả lời:

1. c 2. b 3. c 4. a
5. b 6. c 7. b 8. a
Davids Menu Blog

new ideas from around the world

7 September 2020

Hi. Here are some new ideas for an Indian menu.

(1) First, I’ve got some small Indian snacks. They’re really nice and (2) tasty. (3) After that, there’s an Indian yoghurt and cucumber dish – it’s called raita. You can have it with bread. I love making this and it’s easy (4) to make. Next is the main course. Today, it’s a hot vegetable curry with rice. It looks good and it tastes (5) great.

(6) Finally, my favourite-dessert! It’s Indian ice cream – kulfi – with fruit. This is easy because it hasn’t got (7) many ingredients. Chop some fruit and serve with the ice cream. Mmm! Delicious!

(8) Enjoy your meal! Join me next week for another great menu.

Hướng dẫn dịch blog:

Davids Menu Blog

những ý tưởng mới từ khắp nơi trên thế giới

7 tháng 9 năm 2020

Xin chào. Dưới đây là một số ý tưởng mới cho thực đơn Ấn Độ.

Đầu tiên, tôi có một số món ăn nhẹ nhỏ của Ấn Độ. Chúng thực sự tuyệt và ngon. Sau đó là món sữa chua và dưa chuột của Ấn Độ – nó được gọi là rai-ta. Bạn có thể ăn kèm với bánh mì. Tôi thích làm món này và nó rất dễ làm. Tiếp theo là món chính. Hôm nay, là món cà ri rau nóng với cơm. Nó trông đẹp mắt và nó có hương vị tuyệt vời. Cuối cùng, món tráng miệng yêu thích của tôi! Đó là kem Ấn Độ – kulfi – cùng với trái cây. Món này rất dễ làm vì nó không có nhiều thành phần. Hãy cắt một ít trái cây và dùng với kem. Ừm! Ngon!

Ăn ngon miệng nhé! Hãy tham gia cùng tôi vào tuần tới để có một thực đơn tuyệt vời khác.

I can write a food blog using sequencing words.

(Tôi có thể viết một blog về ẩm thực bằng cách sử dụng các từ sắp xếp theo trình tự.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


VOCABULARY trang 84 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Sports

(TỪ VỰNG: Các môn thể thao)

Giải bài 8 trang 84 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

1. There are eleven players on a h……… team.

2. The 100 metres and 200 metres races are m……… events.

3. Manchester United is a famous football t………

4. The O……… Games take place every four years.

5. The Tour de France is a famous c……… race.

6. Wimbledon is a famous tennis c………… in London.

7. S……… is a good sport to do in themountains when it’s snowing.

8. The Wortd Cup is a famous f……… competition.

Trả lời:

1. hockey 2. marathon 3. team 4. Olympic
5. cycling 6. competition 7. Skiing 8. football

1. There are eleven players on a hockey team.

(Có mười một người chơi trong một đội khúc côn cầu.)

2. The 100 metres and 200 metres races are marathon events.

(Các cuộc đua 100 mét và 200 mét là các sự kiện marathon.)

3. Manchester United is a famous football team.

(Manchester United là một đội bóng nổi tiếng.)

4. The Olympic Games take place every four years.

(Thế vận hội Olympic diễn ra bốn năm một lần.)

5. The Tour de France is a famous cycling race.

(Tour de France là một cuộc đua xe đạp nổi tiếng.)

6. Wimbledon is a famous tennis competition in London.

(Wimbledon là một cuộc thi quần vợt nổi tiếng ở London.)

7. Skiing is a good sport to do in themountains when it’s snowing.

(Trượt tuyết là một môn thể thao tốt để thực hiện ở đài phun khi trời có tuyết.)

8. The Wortd Cup is a famous football competition.

(Wortd Cup là một cuộc thi bóng đá nổi tiếng.)

I can talk about different sports.

(Tôi có thể nói về các môn thể thao khác nhau.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


READING trang 84 Tiếng Anh 6 Friends Plus

The Olympics then and now

(ĐỌC: Thế vận hội ngày ấy và bây giờ)

Giải bài 9 trang 84 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences with the correct form of the words. 

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ.)

1. He’s got a gold medal. He was a …… at the last Olympic Games. (medal)

2. She was the first person in the marathon. She was the …… (win)

3. I wasn’t in the race. I was only a …….. (spectate)

4. Usain Bolt was the most famous ……… in the Olympic 100-metre race. (compete)

5. She’s the best ……….. in Australia. (swim)

Trả lời:

1. medalist 2. winner 3. spectator 4. competitor 5. swimmer

1. He’s got a gold medal. He was a medalist at the last Olympic Games.

(Anh ấy được huy chương vàng. Anh ấy là người giành được huy chương tại Thế vận hội Olympic vừa qua.)

medalist (n): người nhận huy chương

2. She was the first person in the marathon. She was the winner.

(Cô ấy là người đầu tiên chạy marathon. Cô ấy là người chiến thắng.)

winner (n): người chiến thắng

3. I wasn’t in the race. I was only a spectator.

(Tôi không tham gia cuộc đua. Tôi chỉ là một khán giả.)

spectator (n): khán giả xem thể thao

4. Usain Bolt was the most famous competitor in the Olympic 100-metre race.

(Usain Bolt từng là đối thủ nổi tiếng nhất trong cuộc đua 100 mét Olympic.)

competitor (n): đối thủ

5. She’s the best swimmer in Australia.

(Cô ấy là vận động viên bơi lội giỏi nhất ở Úc.)

swimmer (n): người bơi

I can read for specific information.

(Tôi có thể đọc để biết thông tin cụ thể.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


LANGUAGE FOCUS trang 84 Tiếng Anh 6 Friends Plus

there was(n’t), there were(n’t) was(n’t), were(n’t)

(NGỮ PHÁP: there was(n’t), there were(n’t) was(n’t), were(n’t))

Giải bài 10 trang 84 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành các câu với các từ.)

1. ………many fans at the match on Saturday. Only five or six.

2. They don’t like sport so they ……….. interested in the golf on TV last night.

3. My favourite football player at the World Cup ………. Mesut Özil.

4. ……….. five hundred runners in the marathon.

5. ……….. a really exciting film at the cinema last week.

6. We ……… very happy on our fantastic holiday in August.

7. ……… a train station in this town 300 years ago.

8. James was ill, so he ……….. in the race.

Trả lời:

1. There weren’t 2. weren’t 3. was 4. There were
5. There was 6. were 7. There was 8. wasn’t

1. There weren’t many fans at the match on Saturday. Only five or six.

(Không có nhiều người hâm mộ ở trận đấu vào thứ Bảy. Chỉ năm hoặc sáu người.)

2. They don’t like sport so they weren’t interested in the golf on TV last night.

(Họ không thích thể thao nên họ không quan tâm đến trận gôn trên TV đêm qua.)

3. My favourite football player at the World Cup was Mesut Özil.

(Cầu thủ bóng đá yêu thích của tôi tại World Cup là Mesut Ozil.)

4. There were five hundred runners in the marathon.

(Có năm trăm vận động viên chạy marathon.)

5. There was a really exciting film at the cinema last week.

(Có một bộ phim thực sự thú vị tại rạp chiếu phim tuần trước.)

6. We were very happy on our fantastic holiday in August.

(Chúng tôi đã rất hạnh phúc trong kỳ nghỉ tuyệt vời vào tháng 8.)

7. There was a train station in this town 300 years ago.

(Có một ga xe lửa ở thị trấn này 300 năm trước.)

8. James was ill, so he wasn’t in the race.

(James bị ốm, vì vậy anh ấy. Không tham gia cuộc đua.)

I can talk about past events.

(Tôi có thể nói về các sự kiện trong quá khứ.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


VOCABULARY AND LISTENING trang 84 Tiếng Anh 6 Friends Plus

X Games

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Trò chơi X)

Giải bài 11 trang 84 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and write True or False.

(Nghe và viết Đúng hay Sai.)

Hannah Burton ….

1. won the silver medal last night
2. did one very difficult trick last night
3. started to snowboard at the age of fifteen
4. became interested in the sport on holiday
5. learned to snowboard in two months
6. did gymnastics when she was younger

Nội dung bài nghe:

Interviewer: Here we are at the end of the winter X Games, the games for dangerous and exciting winter sports. So Kate, who was your favorite competitor?

Kate: I think it was Hannah Burton in the women’s snowboarding. She won the gold medal in last night’s competition. She won the silver last year.

Interviewer: Yes. I watched the event. She did a lot of very difficult tricks last night. The spectators were really happy.

Kate: Yes, she’s an amazing competitor. She only started to snowboard when she was 15. And she’s 18 Now, she went on a skiing holiday in the mountains with her family. And she became very interested in snowboarding. She learned to snowboard in only two weeks.

Interviewer: Really?

Kate: I think at first some of the tricks were easier for her because she was good at gymnastics when she was younger.

Interviewer: Well, that’s interesting. Thanks, Kate.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Người phỏng vấn: Chúng ta đã kết thúc X Games mùa đông, trò chơi dành cho các môn thể thao mùa đông mạo hiểm và đầy thú vị. Vậy Kate, đối thủ yêu thích của bạn là ai?

Kate: Tôi nghĩ đó là Hannah Burton trong môn trượt tuyết nữ. Cô đã giành được huy chương vàng trong đêm thi tối qua. Cô ấy đã giành được giải bạc vào năm ngoái.

Người phỏng vấn: Vâng. Tôi đã xem sự kiện này. Cô ấy đã làm rất nhiều thủ thuật khó vào tối qua. Các khán giả đã thực sự rất vui.

Kate: Vâng, cô ấy là một đối thủ đáng kinh ngạc. Cô ấy chỉ bắt đầu trượt tuyết khi mới 15 tuổi. Bây giờ cô ấy 18 tuổi. Cô ấy đã trong một kỳ nghỉ trượt tuyết trên núi với gia đình. Và cô ấy trở nên rất thích trượt tuyết. Cô ấy đã học trượt tuyết chỉ trong hai tuần.

Người phỏng vấn: Thật sao?

Kate: Tôi nghĩ lúc đầu có một số thủ thuật dễ dàng hơn cho cô ấy vì cô ấy đã giỏi thể dục dụng cụ khi còn nhỏ.

Người phỏng vấn: Chà, điều đó thật thú vị. Cảm ơn, Kate.

Trả lời:

1. won the silver medal last night

(đã giành được huy chương bạc đêm qua )

F
2. did one very difficult trick last night

(đã làm một thủ thuật rất khó tối qua)

T
3. started to snowboard at the age of fifteen

(bắt đầu trượt tuyết ở tuổi mười lăm)

T
4. became interested in the sport on holiday

(bắt đầu quan tâm đến môn thể thao vào kỳ nghỉ)

T
5. learned to snowboard in two months

(học trượt ván trong hai tháng)

F
6. did gymnastics when she was younger

(đã tập thể dục dụng cụ  khi cô ấy còn nhỏ)

T
I can understand a programme about the X Games.

(Tôi có thể hiểu một chương trình về X Games.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


LANGUAGE FOCUS trang 85 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Past simple (afirmative), Past time expressions

(NGỮ PHÁP: Quá khứ đơn (khẳng định), Biểu thức thời quá khứ)

Giải bài 12 trang 85 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the sentences using the past simple forms of verbs.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng uqas khứ đơn của động từ.)

become    compete    score     swim     travel     watch

1. I ……… that TV programme about the New York Marathon last night.

2.  We ……… in the sea yesterday. It was cold.

3. My brother ……… to Japan last year.

4. That tennis player first ………. famous two years ago.

5. You ………. a goal yesterday! That’s great!

6. I ………. in a tennis competition last year.

Trả lời:

1. watched 2. swam 3. traveled 4. became 5. scored 6. competed

1. I watched that TV programme about the New York Marathon last night.

(Mình xem chương trình truyền hình về cuộc đua Ma-ra- tông ở New York tối hôm qua.)

2.  We swam in the sea yesterday. It was cold.

(Chúng mình đã bơi ngoài biển hôm qua. Nó rất lạnh.)

3. My brother traveled to Japan last year.

(Anh mình du lịch đến Nhật năm ngoái.)

4. That tennis player first became famous two years ago.

(Tuyển thủ quần vợt trở nên nổi tiếng lần đầu cách đây 2 năm.)

5. You scored a goal yesterday! That’s great!

(Hôm qua bạn đã ghi một bàn ngày hôm qua. Thật tuyệt vời!)

6. I competed in a tennis competition last year.

(Tôi đã tham gia tranh tài ở cuộc thi tennis năm ngoái.)

I can talk about events in the past.

(Tôi có thể nói về các sự kiện trong quá khứ.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


SPEAKING trang 85 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Last weekend

(NÓI: Cuối tuần trước)

Giải bài 13 trang 85 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the dialogue with the words. There are four extra words

(Hoàn thành bài hội thoại với các từ. Có 4 từ thừa.)

bad    don’t    good    go    hello    how    news    not    was    went     were    when    with

Jamie: Hi Luke. (1) ……… are things?

Luke: Hey, Jamie. Great, thanks. How (2) ……… your weekend?

Jamie: It was brilliant, thanks. I (3) ……… to an ice hockey match on Sunday.

Luke: Really? Was it (4) ………?

Jamie: Yes, it was amazing. There (5) ……… a lot of goals. Brighton Tigers won 7-6 in the end.

Luke: That’s good (6) ………! Who were you (7) ………?

Jamie: My dad. Why (8) ……… you come next time?

Luke: Yes. Why not? Text me (9) ……… you’re going.

Trả lời:

1. how 2. was 3. went
4. good 5. were 6. news
7. with 8. don’t 9. when

Jamie: Hi Luke. How are things?

Luke: Hey, Jamie. Great, thanks. How was your weekend?

Jamie: It was brilliant, thanks. I went to an ice hockey match on Sunday.

Luke: Really? Was it good?

Jamie: Yes, it was amazing. There were a lot of goals. Brighton Tigers won 7-6 in the end.

Luke: That’s good news! Who were you with?

Jamie: My dad. Why don’t you come next time?

Luke: Yes. Why not? Text me when you’re going.

Hướng dẫn dịch:

Jamie: Chào Luck, mọi thứ thế nào?

Luke: Chào Jamie. Tuyệt vời. Cảm ơn. Cuối tuần của bạn thế nào?

Jamie: Tuyệt vời. Cảm ơn. Mình đã đến trận đấu khúc côn cầu vào Chủ nhật.

Luke: Thật á? Nó có hay không?

Jamie: Có, nó rất tuyệt vời. Có rất nhiều bàn thắng. Brighton Tiger thắng chung cuộc 7-6.

Luke: Tuyệt vời. Bạn đi cùng với ai?

Jamie: Bố mình. Tại sao bạn không đi vào lần sau nhỉ?

Luke: Ừm tại sao không nhỉ? Nhắn tin cho mình vào khi bạn đi lần sau nhé.

I can talk about what I did at the weekend.

(Tôi có thể nói về những gì tôi đã làm vào cuối tuần.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


WRITING trang 85 Tiếng Anh 6 Friends Plus

A sports star

(VIẾT: Ngôi sao thể thao)

Giải bài 14 trang 85 Tiếng Anh 6 CTST

Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. name / Andy Murray’s /is/full/ Andrew Baron Murray

Andy Murray’s ………………………………………

2. player / tennis / he’s /a/ Scotland / from

He’s ………………………………………

3. born / he / 15th May 1987 / was / on

Не ………………………………………

4. first / Murray / competed / in / tennis matches / when / at /he / school / was

Murray ………………………………………

5. age / seventeen / at / of /won / the Junior US Open/he/the

At ………………………………………

6. won / medal / gold /a/he/ the Olympics / at

Не ………………………………………

7. one / the / successful / most / British / players / tennis / he’s / of

He’s ………………………………………

Trả lời:

1. Andy Murray’s full name is Andrew Baron Murray.

(Andy Murray tên đầy đủ là Andrew Baron Murray.)

2. He’s a tennis player from Scotland.

(Anh ấy là một vận động viên quần vợt đến từ Scotland.)

3. He was on born in 15th May 1987.

(Anh ấy sinh ngày 15 tháng 5 năm 1987.)

4. Murray first competed in tennis matches when he was at school.

(Murray lần đầu tiên thi đấu quần vợt khi còn ngồi trên ghế nhà trường.)

5. At the age of seventeen, he won the Junior US open.

(Năm 17 tuổi, anh ấy đã giành được giải Junior US mở rộng.)

6. He won a gold medal at Olympics.

(Anh ấy đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội.)

7. He’s one of the most successful British tennis players.

(Anh ấy là một trong những vận động viên quần vợt người Anh thành công nhất.)

I can write a profile of a sports star for a website.

(Tôi có thể viết hồ sơ về một ngôi sao thể thao cho một trang web.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)


Bài trước:

👉 Giải Unit 6. Sports sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 7. Growing up sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải PROGRESS REVIEW 3 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com