Giải Unit 7. Growing up sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 7. Growing up sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 7. Growing up

VOCABULARY trang 86 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 86 Tiếng Anh 6 CTST

What famous people do you like? Why?

(HÃY NGHĨ! Bạn thích những người nổi tiếng nào? Tại sao?)

Trả lời:

I like Manh Truong because he is very handsome and manly.

(Tôi thích Mạnh Trường vì anh ấy rất đẹp trai và nam tính.)


Giải bài 1 trang 86 Tiếng Anh 6 CTST

Complete 1-6 with the words in the box.

(Hoàn thành các câu từ 1 đến 6 với các từ trong bảng.)

moustache     round     red     long      green      short

Hướng dẫn dịch:

– Make your our avatar: Tự làm ảnh đại diện của chính mình

– height and build: chiều cao và thể lực

+ tall (adj): cao

+ avarage height (n): chiều cao trung bình

+ overweight (adj): béo phì

+ average build: thể lực trung bình

+ slim (adj): mảnh mai

– hair (n): tóc

+ short (adj): ngắn

+ curly (adj): xoăn (tóc)

+ spiky (adj): vuốt nhọn ( tóc)

+ straight (adj): thẳng ( tóc)

+ bald (adj): hói

+ balck (adj, n): đen

+ grey (adj, n): xám

+ dark brown (adj): nâu đậm

+ light brown (adj): nâu nhạt

+ blonde (adj): vàng ( tóc)

– face and eyes (n): khuôn mặt và mắt

+ square (adj): vuông

+ thin (adj): gầy

+ blue (adj): xanh lam

+ brown (adj): nâu

– other features (n): những đặc điểm khác

+ glasses (n): kính mắt

+ beard (n): râu quai nón

+ sunglasses (n): kính râm

Trả lời:

1. short (thấp)

2. long (dài)

3. red (đỏ)

4. round (tròn)

5. green (xanh lá cây)

6. moustache (ria mép)


Giải bài 2 trang 86 Tiếng Anh 6 CTST

Listen and repeat the words in exercise 1. Which words describe you?

(Nghe và nhắc lại các từ trong bài tập 1. Những từ nào miêu tả bạn?)

I’m short and slims. My hair is…

Trả lời:

I’m short and slims. My hair is black. My eyes are black, too. I have short nose and I wear glasses.

(Tôi thấp và gầy. Tóc tôi màu đen. Mắt tôi cũng đen. Tôi có mũi thấp và tôi đeo kính.)


PRONUNCIATION: Diphthongs

(PHÁT ÂM: Nguyên âm đôi)

Giải bài 3 trang 86 Tiếng Anh 6 CTST

Listen. Which word is the odd one out?

(Hãy nghe. Từ nào khác loại?)

1. /aɪ/ light, height, hair, quite

2. /aʊ/ round, brown, board, mouth

3. /ɪə/ height, beard, ear, we’re

4. /eə/ their, bald, fair, hair

Trả lời:

1. hair 2. board 3. height 4. bald

Giải bài 4 trang 87 Tiếng Anh 6 CTST

Look at photo a-g. Listen. Which photos are the people talking about?

(Nhìn vào ảnh từ a đến g. Hãy nghe. Mọi người đang nói về những bức ảnh nào?)

Nội dung bài nghe:

1. Look at the photo. Who do you think this person is?

Speaker 1: Is this a famous person?

Speaker 2: Yes, it is. A famous person when they were a teenager.

Speaker 1: Well, it’s a man. He’s got small brown eyes.

Speaker 2:  Yes, and a thin face.

Speaker 1: I’m not sure. I don’t think he’s a sport star or a musician.

Speaker 2: I think he’s an actor.

Speaker 1: So an actor with long dark hair.

Speaker 2: Yes. Has he got long hair now?

Speaker 1:  I know. I think it’s Keanu Reeves.

2. Look at the photo. Who do you think this person is?

Speaker 1: I’m not sure. Is she a famous person?

Speaker 2: Yes it is.

Speaker 1: Well, i can see its ago and she’s got long light brown hair.

Speaker 2 : I can give you a clue. She still had long hair now but it’s darker.

Speaker 1: Is she a singer ?

Speaker 2: No she isn’t.  Try again. She’s an English actor.

Speaker 1:In that case, it’s Emma Watson.

3. Look at the photo.  Who do you think this person is?

Speaker 1 :  Hum. i’m not sure. Is this a famous person?

Speaker 2 : Yes, she’s a famous singer.

Speaker 1:  Is it Lot.she’s got dark brown hair?

Speaker 2: No, it isn’t. These days, this singer often changes her hair color and wears weird clothes.

Speaker 1: Well in that case, i think it’s lady gaga.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

1. Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người này là ai?

Người nói 1: Đây có phải là người nổi tiếng không?

Người nói 2: Đúng vậy. Một người nổi tiếng khi họ còn là một thiếu niên.

Người nói 1: Ồ, đó là một người đàn ông. Anh ấy có đôi mắt nâu nhỏ.

Người nói 2: Vâng, và một khuôn mặt gầy guộc.

Người nói 1: Tôi không chắc. Tôi không nghĩ anh ấy là một ngôi sao thể thao hay một nhạc sĩ.

Người nói 2: Tôi nghĩ anh ấy là một diễn viên.

Người nói 1: Vậy là một diễn viên với mái tóc đen dài.

Người nói 2: Vâng. Bây giờ anh ấy đã để tóc dài chưa?

Người nói 1: Tôi biết. Tôi nghĩ đó là Keanu Reeves.

2. Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người này là ai?

Người nói 1: Tôi không chắc. Cô ấy có phải là người nổi tiếng không?

Người nói 2: Đúng vậy.

Người nói 1: Chà, tôi có thể nhìn thấy nó trước đây và cô ấy có mái tóc dài màu nâu nhạt.

Người nói 2: Tôi có thể cho bạn một manh mối. Bây giờ cô ấy vẫn để tóc dài nhưng nó sẫm màu hơn.

Người nói 1: Cô ấy có phải là ca sĩ không?

Người nói 2: Không, cô ấy không phải vậy. Thử lại. Cô ấy là một diễn viên người Anh.

Người nói 1: Trong trường hợp này, đó là Emma Watson.

3. Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người này là ai?

Người nói 1: Hừm. tôi không chắc. Đây có phải là một người nổi tiếng?

Người nói 2: Vâng, cô ấy là một ca sĩ nổi tiếng.

Người nói 1: Có phải Lott. Cô ấy có mái tóc màu nâu sẫm không? Người nói 2: Không, không phải vậy. Dạo này, cô ca sĩ này thường xuyên thay đổi màu tóc và ăn mặc kỳ quái.

Diễn giả 1: Trong trường hợp đó, tôi nghĩ đó là Lady Gaga.

Trả lời:

1. Keanu Reeves 2. Emma Watson 3. Lady Gaga

Giải bài 5 trang 87 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again. Which key phrases does Lewis use?

(Hãy nghe lại. Lewis sử dụng những cụm từ khóa nào?)

KEY PHRASES

(CỤM TỪ KHÓA)

Guessing answers

(Đoán câu trả lời)

I think it’s…

(Tôi nghĩ nó là…)

I’m not sure.

(Tôi không chắc.)

I don’t think it’s…

(Tôi không nghĩ đó là …)

Maybe / Perhaps it’s …

(Có lẽ / Có lẽ đó là …)

I’m sure it’s …

(Tôi chắc rằng nó …)

Trả lời:

I’m not sure.

(Tôi không chắc.)

I think it’s…

(Tôi không nghĩ đó là …)


Giải bài 6 trang 87 Tiếng Anh 6 CTST

Choose the correct words in descriptions 1-7. Then match the descriptions to photos a-g and name the famous people. Compare with a partner using the Key Phrases.

(Chọn các từ đúng trong mô tả 1-7. Sau đó, nối các mô tả với ảnh từ a đến g và đặt tên cho những người nổi tiếng. So sánh với bạn của bạn bằng các cụm từ khóa.)

1. As a child this singer had straight / curly hair. Now her hair sometimes looks very different.

(Khi còn nhỏ ca sĩ này có mái tóc thẳng / xoăn. Bây giờ tóc của cô ấy đôi khi trông rất khác.)

2. This musician has short, straight / curly black hair.

(Nhạc sĩ này có mái tóc đen ngắn, thẳng / xoăn.)

3. This actor has sometimes got sunglasses / a moustache in films. In real life, he’s also got glasses.

(Diễn viên này thỉnh thoảng có đeo kính râm / để ria mép trong các bộ phim. Ngoài đời, anh ấy cũng đeo kính.)

4. This actor had long / short, straight, dark brown hair in this film. She’s got long hair now, too!

(Diễn viên này có mái tóc dài / ngắn, thẳng, màu nâu sẫm trong phim này. Bây giờ cô ấy cũng để tóc dài!)

5. This sports coach is bald now and he has a beard / glasses.

(Huấn luyện viên thể thao này giờ đã bị hói và ông ta để râu / đeo kính.)

6. This actor had long black / red hair when he was young. Now he has long hair and a beard.

(Nam diễn viên này để tóc dài màu đen / màu đỏ khi còn trẻ. Bây giờ anh ấy để tóc dài và để râu.)

7. This actor was in her first film at the ages of eleven when she had long, light / dark brown hair.

(Diễn viên này tham gia bộ phim đầu tiên của cô ấy ở tuổi mười một khi cô ấy có mái tóc dài, màu nâu nhạt / đậm.)

Trả lời:

1. curly – b 2. straight – c 3. moustache – e 4. long – f
 5. glasses – d 6. black – a 7. light – g

Finished? trang 87 Tiếng Anh 6 CTST

Write a description of a friend in the class.

(Hoàn thành? Viết mô tả một người bạn trong lớp.)

Trả lời:

Linh is my classmate. She sits in front of me in the class. She is beautiful with long black hair. She is tall and slim. She has a round face, brown eyes and wears glasses.

(Linh là bạn học của tôi. Cô ấy ngồi trước tôi trong lớp. Cô ấy xinh đẹp với mái tóc đen dài. Cô ấy cao và mảnh khảnh. Cô có khuôn mặt tròn, đôi mắt nâu và đeo kính.)


READING trang 88 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 88 Tiếng Anh 6 CTST

Did you look very different last week and five years ago. How?

(HÃY NGHĨ! Bạn có trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Khác như thế nào?)

Trả lời:

Yes. I looked very different last week and five years ago. I look older and fatter. I had longer hair and fairer complexion.

(Đúng. Tôi trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Tôi trông già hơn và béo hơn. Tôi đã có mái tóc dài hơn và nước da trắng hơn.)


A LIFE IN PHOTOS

On 23 January 1996, Munish Bansal took a photo of his new baby daughter Suman.

Every day after that, Munish took another photo of his daughter, sometimes in the morning, sometimes in the afternoon.

Sometimes Suman was tired or sad and she didn’t want to look at the camera, but she was usually happy.

From one day to the next Suman didn’t change a lot, but every year she grew or changed a little.

On her eighteenth birthday, 6,575 days after she was born, Munish took a photo of his daughter as usual. But in this photo, she was an adult.

Munish collected all of the 6,575 photos, made one big picture from them, and gave it to her as a present.

Hướng dẫn dịch:

CUỘC ĐỜI QUA NHỮNG BỨC ẢNH

Vào ngày 23 tháng 1 năm 1996, Munish Bansal đã chụp một bức ảnh của đứa con gái mới lớn Suman của mình.

Mỗi ngày sau đó, Munish lại chụp một bức ảnh khác của con gái mình, đôi khi vào buổi sáng, đôi khi vào buổi chiều.

Thỉnh thoảng, Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và cô ấy không muốn nhìn vào máy ảnh, nhưng cô ấy thường rất vui.

Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều, nhưng mỗi năm cô ấy lại lớn lên hoặc thay đổi một chút.

Vào sinh nhật thứ mười tám, 6.575 ngày sau khi cô được sinh ra, Munish vẫn chụp ảnh con gái như thường lệ. Nhưng trong bức ảnh này, cô ấy đã trưởng thành.

Munish đã thu thập tất cả 6.575 bức ảnh, tạo thành một bức ảnh lớn từ chúng và tặng nó cho cô ấy như một món quà.

Giải bài 1 trang 88 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the picture. What is special about it? Read and check your answer.

(Hãy nhìn vào bức tranh. Trong bức tranh có điều gì đặc biệt? Đọc và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

a. Munish made the picture when his daughter was eight years old.

(Munish thực hiện bức tranh khi con gái ông tám tuổi.)

b. Munish took 6,575 days to make the picture of his daughter.

(Munish đã mất 6.575 ngày để làm bức tranh của con gái.)

c. Munish made the picture from 6,575 photos of his daughter.

(Munish đã thực hiện bức tranh từ 6.575 bức ảnh của con gái mình.)

Trả lời:

c. Munish made the picture from 6,575 photos of his daughter.

(Munish đã thực hiện bức tranh từ 6.575 bức ảnh của con gái mình.)


Giải bài 2 trang 88 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and write True or False.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Munish didn’t take photos when Suman was sad.

2. Munish took a photo of his daughter at a different time every day.

3. Suman is quite different in the photos from one day to the next.

4. Suman was an adult when she received the present.

Trả lời:

1. Munish didn’t take photos when Suman was sad.

(Munish không chụp ảnh khi Suman buồn.)

F
2. Munish took a photo of his daughter at a different time every day.

(Munish đã chụp ảnh con gái của mình vào một thời điểm khác nhau mỗi ngày.)

T
3. Suman is quite different in the photos from one day to the next.

(Suman hoàn toàn khác trong các bức ảnh từ ngày này sang ngày khác.)

F
4. Suman was an adult when she received the present.

(Suman đã trưởng thành khi cô ấy nhận được món quà.)

T

Giải bài 3 trang 88 Tiếng Anh 6 CTST

VOCABULARY PLUS Check the meanings of the words in blue in the text.

(Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)

Trả lời:

– took (take): chụp

– grew (grow): lớn lên

– changed (change): thay đổi

– collected (collect): sưu tập

– made (make): tạo ra

– gave (give): tặng


Giải bài 4 trang 88 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in groups. What do you think of Munish’s special picture? Has your family got a lot of photos?

(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ gì về bức tranh đặc biệt của Munish? Gia đình bạn đã có nhiều ảnh chưa?)

Trả lời:

Munish’s special picture is the most beautiful picture I have ever seen. It’s the mother’s love for her daughter. My family has got a lot of pictures.

(Bức tranh đặc biệt của Munish là bức tranh đẹp nhất mà tôi từng thấy. Đó là tình yêu của người mẹ dành cho con gái của mình. Gia đình tôi có rất nhiều bức ảnh.)

Hoặc:

I think it is a meaning and precious present to Suman and in my family, there are a lot of photos especially old photos such as my parents’ wedding, my sister’s birthday ,etc

(Tớ nghĩ đó là một món quà ý nghĩa và quý giá đối với Suman và trong gia đình tớ, có rất nhiều ảnh, đặc biệt là những bức ảnh cũ như đám cưới của bố mẹ tớ, sinh nhật của chị gái tớ, v.v.)


LANGUAGE FOCUS trang 89 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Past simple: affirmative and negative

(Thì quá khứ đơn: khẳng định và phủ định)

Giải bài 1 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check.
(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)

She had glasses.

(Cô ấy đeo mắt kính.)

She didn’t have glasses.

(Cô ấy không đeo mắt kính.)

RULE

To form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn’ t+ verb in the base form.

(Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn ‘t + động từ ở dạng nguyên thể)

Trả lời:

Sometimes Suman was tired or sad and she didn’t want to look at the camera…

(Thỉnh thoảng, Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và cô ấy không muốn nhìn vào máy ảnh…)

From one day to the next Suman didn’t change a lot…

(Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều…)


Giải bài 2 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Write the opposite forms of the sentences.

(Viết dạng ngược của các câu.)

She had curly hair when she was a baby.

(Cô ấy có tóc xoăn khi còn bé.)

→ She didn’t have curly hair when she was a baby.

(Cô ấy không có mái tóc xoăn khi còn bé.)

1. I read a book last night.

(Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua.)

2. My brother didn’t start a new school last year.

(Anh trai tôi đã không bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.)

3. We played basketball yesterday.

(Hôm qua chúng tôi đã chơi bóng rổ.)

4. My cousin gave me a present for my birthday.

(Em họ của tôi đã tặng tôi một món quà nhân ngày sinh nhật của tôi.)

5. I didn’t like playing football when l was young.

(Tôi không thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.)

6. My best friend didn’t go on holiday last year.

(Bạn thân nhất của tôi đã không đi nghỉ năm ngoái.)

Trả lời:

1. I didn’t read a book last night.

(Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.)

2. My brother started a new school last year.

(Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.)

3. We didn’t play basketball yesterday.

(Hôm qua chúng tôi không chơi bóng rổ.)

4. My cousin didn’t give me a present for my birthday.

(Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)

5. I liked playing football when l was young.

(Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.)

6. My best friend went on holiday last year.

(Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.)


Giải bài 3 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs.

(Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ.)

A life in film

Between the ages of ten and twenty, Daniel Radcliffe 1……… (act) in eight Harry Potter films. In that time he 2 …….. (not make) other films and he 3 …… (not go) to school A tutor 4 ………  (give) special classes to all of the actors. Sometimes very young actors have problems because their lives aren’t normal, but Daniel5 ……… (not have a bad time. He 6 ……… (love) the job and 7 …… (have) a lot of friends and fun.

Trả lời:

1. acted 2. didn’t make 3. didn’t go 4. gave
5. didn’t have 6. loved 7. had
A life in film

Between the ages of ten and twenty, Daniel Radcliffe acted in eight Harry Potter films. In that time he didn’t make other films and he didn’t go to school A tutor gave special classes to all of the actors. Sometimes very young actors have problems because their lives aren’t normal, but Daniel didn’t have a bad time. He loved the job and had a lot of friends and fun.

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc sống trong phim

Trong độ tuổi từ mười đến hai mươi, Daniel Radcliffe đã diễn xuất trong tám bộ phim Harry Potter. Trong thời gian đó, anh ấy không làm các bộ phim khác và anh không đi học. Một người dạy kèm dạy các tiết học đặc biệt cho tất cả các diễn viên. Đôi khi các diễn viên rất trẻ gặp vấn đề vì cuộc sống của họ không bình thường, nhưng Daniel đã không gặp khó khăn. Anh ấy yêu công việc và có rất nhiều bạn bè và niềm vui.


Giải bài 4 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp.)

start     have     want     not like     love     get     not have

Jack: Look at these old photos! You look very young.

Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1) ……… blond hair when I was young.

Jack : lt isn’t blonde now, it’s light brown.

Hannah: It was curly too. My mum (2) ………. it, but I (3) ………. it! I (4) ……… straight hair like my friends.

Jack: I think curly hair is greatl

Hannah: I (5) ……….. glasses when I was five. I (6) ……… them when I was seven.

Jack : I (7) ……… wearing glasses when I was seven, too!

Trả lời:

1. got 2. loved 3. didn’t like 4. didn’t have
5. didn’t wear 6. had 7. started

Jack: Look at these old photos! You look very young.

(Nhìn những bức ảnh cũ này! Bạn nhìn rất trẻ.)

Hannah: Yes, I was five in that photo. I got  blond hair when I was young.

(Vâng, tôi năm tuổi trong bức ảnh đó. Tôi để tóc vàng khi tôi còn.)

Jack: lt isn’t blonde now, it’s light brown.

(Bây giờ nó không phải là tóc vàng, nó có màu nâu nhạt.)

Hannah: It was curly too. My mum loved it, but I didn’t like it! I didn’t have straight hair like my friends.

(Nó cũng xoăn. Mẹ tôi thích nó, nhưng tôi không thích nó! Tôi không có tóc thẳng như bạn bè của tôi.)

Jack: I think curly hair is greatl

(Tôi nghĩ tóc xoăn đẹp mà!)

Hannah:didn’t wear glasses when I was five. I had them when I was seven.

(Tôi không đeo kính khi tôi năm tuổi. Tôi có chúng khi tôi 7 tuổi.)

Jack:started wearing glasses when I was seven, too!

(Tôi cũng bắt đầu đeo kính khi mới 7 tuổi!)


Giải bài 5 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs.

(Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)

1… (live) in another city when I was younger.

2… (have) different colour hair when I was a baby.

3… (like) sweets when Ï was young.

4… (go) to another country last year.

5… (see) a good film last month.

6 … (watch) sport on TV last night.

7… (play) video games last weekend.

8 … (Visit) my grandparents in January.

9 … (eat) soup yesterday.

Trả lời:

1. I lived in another city when I was younger.

(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)

2. I didn’t have different colour hair when I was a baby.

(Tôi đã không có tóc màu khác khi tôi còn nhỏ.)

3. I didn’t like sweets when I was young.

(Tôi đã không thích đồ ngọt khi tôi còn nhỏ.)

4. I didn’t go to another country last year.

(Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.)

5. I saw a good film last month.

(Tôi đã xem một bộ phim hay vào tháng trước.)

6. I watched sport on TV last night.

(Tôi đã xem thể thao trên TV đêm qua.)

7. I didn’t play video games last weekend.

(Tôi đã không chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước.)

8. I didn’t visit my grandparents in January.

(Tôi đã không đến thăm ông bà của tôi vào tháng Một.)

9. I didn’t eat soup yesterday.

(Tôi đã không ăn súp ngày hôm qua.)


Giải bài 6 trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Workin pairs. Compare your sentences in exercise 5.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)

Trả lời:

A: I lived in another city when I was young.

(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)

B: Really? Me too. What city did you live in?

(Thật sao? Tôi cũng vậy. Bạn đã sống ở thành phố nào vậy?)

A: I live in Ninh Binh. How about you?

(Tôi sống ở Ninh Bình. Còn bạn thì sao?)

B: I live in Bac Giang.

(Tôi sống ở Bắc Giang.)

A: I watched a very good movie last night.

(Tôi đã xem một bộ phim rất hay vào tôi qua.)

B: I played video games yesterday.

(Tôi đã chơi trò chơi điện tử vào hôm qua.)


Finished? trang 89 Tiếng Anh 6 CTST

Write about what you did last weekend.

(Hoàn thành? Viết về những việc em đã làm cuối tuần trước.)

Trả lời:

Last Sunday, I visited my grandparents. They lived in another city, about 50km from Hanoi. I bought cakes and fruits for my grandparents. I stayed with them all Sunday. My grandmother taught me how to make cakes. My grandfather taught me how to take care of pets. It was a meaningful Sunday for me.

(Chủ nhật vừa rồi, tôi về thăm ông bà của mình. Ông bà sống ở một thành phố khác, cách Hà Nội khoảng 50km. Tôi mua bánh và hoa quả cho ông bà. Tôi đã ở với ông bà cả ngày Chủ nhật. Bà tôi dạy tôi làm bánh. Ông tôi dạy tôi cách chăm sóc vật nuôi. Đó là một ngày Chủ nhật ý nghĩa đối với tôi.)


VOCABULARY AND LISTENING trang 90 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

Do you know any very tall people? What are the good and bad things of being very tall?

(HÃY NGHĨ! Bạn có biết người nào rất cao không? Những điều tốt và xấu của việc sống rất cao là gì?)

Trả lời:

The very tall person I know is the goal-keeper Bui Tien Dung. He is more than 1 meter and 90 centimeters tall.

(Người rất cao mà tôi biết là thủ môn Bùi Tiến Dũng. Anh ấy cao hơn 1 mét 90 cm.)

The good things of being very tall is that we can get a lot of well-paid jobs such as the basketball players, or the models.

(Lợi ích của việc cao là chúng ta có thể kiếm được nhiều công việc được trả lương cao như vận động viên bóng rổ hay người mẫu.)

The bad things of being very tall is that we will look strange to other people, sometimes we can find difficult to find our partners.

(Bất lợi của việc quá cao là chúng ta sẽ trông lạ lẫm với người khác, đôi khi chúng ta khó tìm được bạn đời của mình.)


Giải bài 1 trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

Read the text about Robert Wadlow and check the meanings of the phrases in blue. Write the past simple form of the verbs. Listen and check.

(Đọc văn bản về Robert Wadlow và kiểm tra nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Viết dạng quá khứ đơn của các động từ. Nghe và kiểm tra.)

Trả lời:

– grow up → grew up: trưởng thành

– go to school → went to school: đi đến trường

– leave school → left school: rời trường

– go to university → went to university: đến trường đại học

– get a qualification → got a qualification: đạt được bằng cấp

get a job → got a job: có một công việc

– get married → got married: kết hôn

– have children → had children: có con

travel → travelled: du lịch

– die → died: chết, qua đời


Giải bài 2 trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

Do you think people in the USA liked of dislike Robert? Listen to a podcast about him and check your answer.

(Bạn có nghĩ rằng mọi người ở Hoa Kỳ thích không thích Robert? Nghe tệp âm thanh về anh ấy và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Nội dung bài nghe:

Robert Wadlow was born in February 1918, in a town of Alton, Illinois, in the USA. He grew up and went to school there. And people in the town loved him. He grew very quickly. At the age of 6, he was taller than his father. That was a problem at school, so they made a special desk for him.

Robert was the oldest of the five children. He has two brothers and two sisters who were a normal height. When Robert left school at the age of 17, he was 2,48 metres tall. He went to the university but it was difficult for him, so he left.

Robert became famous in the USA when he appeared in a famous circus. People called him the Alton Giant, the Giant of Illinois. People also call him the gentle giant because he spoke very quietly.

Robert never stopped growing. Robert got a job with a shoes company that made his special shoes and travelled around the country with his father. They went to 800 different town in the USA, and Robert became more famous.

Sadly, Robert died at the age of 22, because of the problem with one of his feet. People were very sad when Robert died.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Robert Wadlow sinh vào tháng 2 năm 1918, tại một thị trấn Alton, Illinois, Hoa Kỳ. Anh lớn lên và đi học ở đó. Và mọi người trong thị trấn yêu mến anh ấy. Anh ấy trưởng thành rất nhanh. Năm 6 tuổi, anh đã cao hơn bố. Đó là một vấn đề ở trường, vì vậy họ đã làm một chiếc bàn đặc biệt cho anh ta.

Robert là con cả trong số 5 người con. Anh ấy có hai anh trai và hai chị gái có chiều cao bình thường. Khi Robert rời trường năm 17 tuổi, anh đã cao 2,48 mét. Anh vào đại học nhưng khó khăn nên anh bỏ đi.

Robert trở nên nổi tiếng ở Mỹ khi anh xuất hiện trong một rạp xiếc nổi tiếng. Người ta gọi anh là Người khổng lồ Alton, Người khổng lồ của Illinois. Người ta còn gọi anh là người khổng lồ hiền lành vì anh ăn nói rất nhẹ nhàng.

Robert không ngừng phát triển. Robert đã nhận được một công việc với một công ty giày sản xuất những đôi giày đặc biệt của mình và đi du lịch khắp đất nước với cha của mình. Họ đã đến 800 thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ, và Robert trở nên nổi tiếng hơn.

Đáng buồn thay, Robert qua đời ở tuổi 22 vì một bàn chân của anh có vấn đề. Mọi người rất đau buồn khi Robert qua đời.

Trả lời:

The people in the USA love Robert.

(Người Mỹ yêu mến Robert.)


Giải bài 3 trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.

(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)

SKILLS STRATEGY

(Chiến lược kỹ năng)

Before you listen again, you should

(Trước khi nghe lại, bạn nên)

• read the sentences with the gaps.

(đọc các câu có khoảng trống)

• try to predict what the gaps will be.

(cố gắng dự đoán những khoảng trống sẽ là gì)

• listen to the recording while reading the text.

(nghe đoạn ghi âm trong khi đọc văn bản)

• write down the answer.

(viết câu trả lời)

Trả lời:

1. he was born 2. two brothers 3. two sisters
4. normal 5. seventeen 6. spoke
7. 800  8. 22 9. feet
Robert Wadlow: The Gentle Giant

The story of the tallest man who ever lived

When was he born?

In February he was born in Alton, Illinois, in the USA.

Where did he grow up and go to school?

In Alton.

Did he have any brothers and sisters?

Yes, he did. He was the oldest of five children. He had two brothers and two sisters.

They were all a normal height.

At what age did he leave school?

He left school when he was seventeen.

Did he go to university?

Yes, he did, but he left and he didn’t get a qualification.

How did he become famous?

He appeared in a circus.

What did people call him?

People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he spoke very quietly.

Where did he get a job?

He got a job with the shoe company that made his special shoes.

Did he get married and have children?

No, he didn’t.

Did he travel much?

Yes, he did. He visited 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company

When did he die?

He died at the age of 22 because of a problem with one of his feet.

Hướng dẫn dịch:

Robert Wadlow: Người khổng lồ hiền lành

Câu chuyện về người đàn ông cao nhất từng sống.

Anh ta sinh ra khi nào?

Vào tháng 1 anh ấy được sinh ra ở Alton, Illinois, Hoa Kỳ.

Anh ấy lớn lên và đi học ở đâu?

Ở Alton.

Anh ấy có anh chị em nào không?

Có, anh ấy có . Anh là con cả trong gia đình có 5 người con. Anh ta đã có 2 người em trai và 2 người em gái.

Tất cả đều cao bình thường.

Anh ấy nghỉ học ở độ tuổi nào?

Anh ấy rời trường khi anh ấy 17 tuổi.

Anh ấy đã học đại học phải không?

Vâng, anh ấy có học, nhưng anh ấy đã bỏ học và anh ấy không lấy được bằng cấp.

Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào?

Anh ấy xuất hiện trong một rạp xiếc.

Mọi người gọi anh ấy là gì?

Mọi người gọi anh ta là Người khổng lồ của Illinois hoặc Người khổng lồ hiền lành  vì anh ta nói năng rất nhẹ nhàng.

Anh ấy đã kiếm được việc làm ở đâu?

Anh ấy đã kiếm được một công việc với công ty giày sản xuất giày đặc biệt của anh ấy.

 Anh ấy đã kết hôn và có con chưa?

 Không, anh ấy không kết hôn và không có con.

Anh ấy có đi du lịch nhiều không?

Vâng, anh ấy có. Anh ấy đã đến thăm 800  thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ khi anh ấy đi công tác cho công ty giày.

Ông ấy đã mất khi nào?

Anh ấy qua đời ở tuổi 22 vì vấn đề với một trong những bàn chân của anh ấy.


Giải bài 4 trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.

(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)

He grew up in Hue.

(Anh ấy lớn lên ở Huế.)

Trả lời:

My family has 5 people. My sister is Ngoc, she grew up in Ninh Binh, Viet Nam. She went to university when she was 18 years old and she left school when she was 22 years old. She travelled 20 provinces in the country. Now, she is living in Hanoi.

(Gia đình tôi có 5 người. Chị gái tôi là Ngọc, em ấy lớn lên ở Ninh Bình, Việt Nam. Chị ấy vào đại học năm 18 tuổi và chị ấy ra trường năm 22 tuổi. Chị ấy đã đi du lịch 20 tỉnh thành trong cả nước. Bây giờ, chị ấy đang sống ở Hà Nội.)


Giải bài 5 trang 90 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 4.)

A: My dad grew up in Huế. 

(Bố tôi lớn lên ở Huế.)

B: Really? My dad grew up in Istanbul.

(Thật á? Bố mình lớn lên ở Istanbul.)

Trả lời:

A: My mother grew up in Ninh Binh.

(Mẹ tôi đã lớn lên ở Ninh Bình.)

B: Really? My mother grew up in Thanh Hoa.

(Thật vậy sao? Mẹ tôi đã lớn lên ở Thanh Hóa.)

A: My mother traveled all over the country.

(Mẹ tôi đã đi du lịch tất cả các tỉnh thành trên đất nước.)

B: My mother came only to 3 provinces.

(Mẹ tôi đã đến 3 tỉnh thành thôi.)


LANGUAGE FOCUS trang 91 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the questions about Robert Wadlow in the text on page 90 and complete the table. Which words is in all of the questions?

(Xem các câu hỏi về Robert Wadlow trong văn bản ở trang 90 và hoàn thành bảng. Những từ nào có trong tất cả các câu hỏi?)

Question word Auxiliary verb Subject Main verb  Other words
__ 1…………… he 2………… any brothers and sisters?
__ Did 3………… go to University?
4…………… did he become Famous?
What did 5………… call him?
When 6……………. he 7…………?

Trả lời:

1. Did 2. have 3. he 4. How 5. people 6. did 7. die

Question word

(Từ để hỏi)

Auxiliary verb

(Trợ động từ)

Subject

(Chủ ngữ)

Main verb

(Động từ chính)

Other words

(Những từ khác)

Did he have any brothers and sisters?
Did he go to University?
How did he become Famous?
What did people call him?
When did  he die?

Giải bài 2 trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

Order the words to make past simple questions. There is one extra word ỉn each sentence.

(Sắp xếp các từ để tạo các câu hỏi đơn giản trong quá khứ. Mỗi câu thừa một từ.)

1. here / you / did / do / grow up /?

2. where / what / live / dịd / he / ?

3. does / he / get a job / did /?

4. how /travel / did / they /travels /?

5. did /finished / when / he / finish / ?

Trả lời:

1. Did you grow up here?

(Bạn đã lớn lên ở đây à?)

2. Where did he live?

(Anh ấy đã sống ở đâu?)

3. Did he get a job?

(Anh ấy đã kiếm được việc làm chưa?)

4. How did they travel?

(Họ đã đi du lịch bằng phương tiện gì?)

5. When did he finish?

(Khi nào anh ấy làm xong?)


Giải bài 3 trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

Read the information about the Vietnamese scholar Lê Quý Đôn. Write questions using the words in blue.

(Đọc thông tin về nhà Việt Nam học Lê Quý Đôn. Viết câu hỏi sử dụng các từ màu xanh lam.)

LÊ QUÝ ĐÔN

A Vietnamese Scholar

1. He lived in the 18th century.
(When …?)

2. He was a poet, a scholar, and a government official.
(Who …?)

3. In 360, Lê Quý Đôn went to China as an ambassador.
(Where …?)

4. Yes, he was the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội.
(Was …?)

5. No. He had many works of the old Vietnamese literature.
(Did …?)

6. He passed away in 1784 when he was 58 years old.
(How …?)

7. In many places in Viet Nam, they name major schools after him.
(What …?)

Hướng dẫn dịch:

LÊ QUÝ ĐÔN 

Một học giả Việt Nam

1. Ông sống ở thế kỷ 18. (Khi nào…?)

2. Ông là một nhà thơ, một học giả, và một quan chức chính phủ (Ai …?)

3. Năm 360, Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc (Ở đâu …?)

4. Đúng, ông ấy là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội. (Là…?)

5. Không. Ông đã có nhiều tác phẩm của văn học Việt Nam cũ. (Đã làm…?)

6. Ông mất năm 1784 khi ông 58 tuổi. (Làm sao …?)

7. Nhiều nơi trên đất nước Việt Nam, họ lấy tên các trường học lớn theo tên ông. (Gì…?)

Trả lời:

1. When did he live?

(Ông ấy sống vào thời gian nào?)

2. Who was he?

(Ông ấy là ai?)

3. Where did he go?

(Ông ấy đã đi đâu?)

4. Was he the  the principal of national university situated in the Van Mieu in Ha Noi?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường đại học quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

5. Did he had many works of the old Vietnamese literature?

(Ông ấy đã có nhiều tác phẩm của văn học Việt Nam cũ phải không?)

6. How old was he?

(Ông ấy bao nhiêu tuổi?)

7. What is the name of major schools in many places in Viet Nam?

(Tên các trường học lớn ở nhiều nơi trên đất nước Việt Nam là gì?)


Giải bài 4 trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the paragraph.Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions (a maximum of twenty) to find the information in your partner’s paragraph. You can only answer ” Yes, I did” or ” No, I didn’t”.

(Nhìn vào đoạn văn. Hoàn thành các phần bằng màu xanh với ý tưởng của bạn. Sau đó làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi (tối đa là hai mươi câu) để tìm thông tin trong đoạn văn của đối tác của bạn. Bạn chỉ có thể trả lời “Có, tôi đã làm” hoặc “Không, tôi đã không”.)

Last week I went to (a famous city) and went to the cinema with (a famous actor / actress). Then we had dinner with (a famous sports star) and we talked and danced for (two / three / four) hours.

Trả lời:

Last week I went to Paris and went to the cinema with Angela Jolie. Then we had dinner with Lionel Messi and we talked and danced for four hours.

(Tuần trước, tôi đã đến Paris và đi xem phim với Angela Jolie. Sau đó, chúng tôi ăn tối với Lionel Messi và nói chuyện và khiêu vũ khoảng bốn giờ.)

Hoặc:

Last weekend, I went to Nha Trang and went to a lot of famous places. Then we had dinner with my family in a sea- food restaurant. We also went to the concert of my favorite singer.

(Cuối tuần rồi, mình đi Nha Trang và đi rất nhiều địa điểm nổi tiếng. Sau đó, chúng tớ ăn tối với gia đình tớ trong một nhà hàng hải sản. Chúng tớ cũng đã đến xem buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của tớ.)

A: Was Le Quy Don a Vietnamese scholar?

(Lê Quý Đôn có phải là nhà nho Việt Nam không?)

B: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

A: Did he live in the 19th century.

(Có phải ông ấy sống ở thế kỷ 19 không.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he a poet, a scholar, and a government official?

(Ông ấy có phải là một nhà thơ, một học giả và một quan chức chính phủ không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did Le Quy Don go to China as an ambassador in 460?

(Lê Quý Đôn đi sứ sang Trung Quốc năm 460?)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)

Student 1: Was he the principal of the National University situated in the Văn Miếu in Hà Nội?

(Ông ấy có phải là hiệu trưởng trường Đại học Quốc gia ở Văn Miếu, Hà Nội không?)

Student 2: Yes, he was.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he have many works of the old Vietnamese literature?

(Ông có bao nhiêu tác phẩm thuộc văn học cổ Việt Nam?)

Student 2: Yes, he did.

(Vâng, đúng rồi.)

Student 1: Did he pass away in 1884 when he was 68 years old.

(Có phải ông ấy đã qua đời vào năm 1884 khi ông ấy 68 tuổi.)

Student 2: No, he didn’t.

(Không, không phải.)


Giải bài 5 trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the questions with the past simple form of the verbs. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đơn quá khứ của động từ. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một người bạn của bạn.)

1. (you / live) here when you were younger?

2. What (you / do) last weekend?

3. When (you / last / go) to the cinema?

4 . What film (you / see)?

5. Who (you / go) with?

6 .(you / do) any sports last weekend?

7. (you / play) any video games yesterday?

8. (you /have fun) on your last holiday?

Trả lời:

1. Did you live here when you were younger?

(Bạn đã sống ở đây khi bạn còn nhỏ à?)

2. What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

3. When did you last go to the cinema?

(Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?)

4 . What film did you see?

(Bạn đã xem phim gì?)

5. Who did you go with?

(Bạn đã đi cùng ai?)

6. Did you do any sports last weekend?

(Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào vào cuối tuần trước không?)

7. Did you play any video games yesterday?

(Bạn có chơi trò chơi điện tử nào ngày hôm qua không?)

8. Did you have fun on your last holiday?

(Bạn có vui trong kỳ nghỉ cuối cùng của bạn?)

A: Did you live here when you were younger?

(Bạn đã sống ở đây khi bạn còn nhỏ?)

B: No, I didn’t.

(Không.)

A: What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

B: I went to a restaurant.

(Tôi đã đến một nhà hàng.)

A: When did you last go to the cinema?

(Lần cuối cùng bạn đến rạp chiếu phim là khi nào?)

B: I last went to the cinema one year ago.

(Lần cuối tôi đến rạp chiếu phim là một năm trước.)

A: What film did you see?

(Bạn đã xem phim gì?)

B: I saw the film “ Fast and Furious”.

(Tôi đã xem bộ phim “Fast and Furious”.)

A: Who did you go with?

(Bạn đã đi với ai?)

B: I went with my friends.

(Tôi đã đi với bạn bè của tôi.)

A: Did you do any sports last weekend?

(Bạn có chơi môn thể thao nào cuối tuần trước không?)

B: No, I didn’t.

(Không, tôi không chơi.)

A: Did you play any video games yesterday?

(Hôm qua bạn có chơi trò chơi điện tử nào không?)

B: No, I didn’t.

(Không, tôi không có.)

A: Did you have fun on your last holiday?

(Bạn có vui trong ngày nghỉ lễ vừa rồi không?)

B: Yes, I did.

(Vâng, tôi có.)


Finished? trang 91 Tiếng Anh 6 CTST

What is the longest question that you can make using the past simple?

(Hoàn thành? Đâu là câu hỏi dài nhất mà bạn có thể tạo ra khi sử dụng thì quá khứ đơn.)

Trả lời:

The longest question I can make using the past simple is: “Did you live here when you were younger?

(Câu hỏi dài nhất mà tôi có thể làm khi sử dụng quá khứ đơn giản là: “Bạn có sống ở đây khi còn trẻ không?)


SPEAKING trang 92 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

Imagine that you can interview your favourtie singer or actor. What questions do you want to ask?

(HÃY NGHĨ! Hãy tưởng tượng rằng bạn có thể phỏng vấn ca sĩ hoặc diễn viên yêu thích của bạn. Bạn muốn hỏi những câu hỏi nào?)

Trả lời:

If I can interview my favorite singer or actor, I will ask the following questions:

(Nếu tôi có thể phỏng vấn ca sĩ hoặc diễn viên yêu thích của tôi, tôi sẽ hỏi những câu hỏi sau)

– Where you live now?

(Bây giờ bạn đang sống ở đâu?)

– What do you usually do in your free time?

(Bạn thường làm gì lúc rảnh rỗi?)

– What is your Facebook?

(Facebook của bạn là gì?)

– Do you have to work on weekends?

(Bạn có phải làm việc vào cuối tuần không?)


Giải bài 1 trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the dialogue with sentences a—d. Then watch or listen and check. Where is the pop star from?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu từ a đến d. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra.)

Interviewer: Hi. It’s great to meet you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

Pop star: Sure. Go ahead.

Interviewer: Great. So, when did you decide to become a singer?

Pop star: Good question. 1……………

Interviewer: Really? How old were you?

Pop star: 2…………

Interviewer: That’s interesting. Where did you go to school?

Pop star: Erm, in Texas at first, but then we moved to New York.

Interviewer: Cool! Did you enjoy living there?

Pop star: Sure. 3…………

Interviewer: One more question. What was the most exciting moment in your career?

Pop star: Mmm. That’s a difficult one. 4…………

Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.

Pop star: You’re welcome.

a. Oh, about ten, I think.

b. l guess it was when I sang with Beyoncé last year.

c. I decided when I was at school.

d. It was quite exciting to be in a big city.

Trả lời:

1. c 2. a 3. d 4. b

Interviewer: Hi. It’s great to meet you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

(Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

Pop star: Sure. Go ahead.

(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)

Interviewer: Great. So, when did you decide to become a singer?

(Tuyệt vời. Vậy, bạn quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào?)

Pop star: Good question. I decided when I was at school.

(Đó là một câu hỏi hay. Tôi đã quyết định khi còn đi học.)

Interviewer: Really? How old were you?

(Thật không? Lúc đó bạn bao nhiêu tuổi?)

Pop star: Oh, about ten, I think.

(Ồ, tôi nghĩ là khoảng 10 tuổi.)

Interviewer: That’s interesting. Where did you go to school?

(Thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?)

Pop star: Erm, in Texas at first, but then we moved to New York.

(Ừm, lúc đầu ở Texas, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến New York.)

Interviewer: Cool! Did you enjoy living there?

(Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?)

Pop star: Sure. It was quite exciting to be in a big city.

(Chắc chắn rồi. Thật là thú vị khi được ở trong một thành phố lớn.)

Interviewer: One more question. What was the most exciting moment in your career?

(Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?)

Pop star: Mmm. That’s a difficult one. l guess it was when I sang with Beyoncé last year.

(Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán đó là khi tôi hát với Beyoncé năm ngoái.)

Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.

(À vâng, tất nhiên rồi. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.)

Pop star : You’re welcome.

(Không có gì.)


Giải bài 2 trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the Key Phrases. Which does the interviewer use and which does the pop star use? Then watch or listen and check your answers.

(Nhìn vào các cụm từ khóa. Người phỏng vấn sử dụng cụm từ nào và ngôi sao nhạc pop sử dụng cụm từ nào? Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

KEY PHRASES

Doing an interview

(Thực hiện một bài phỏng vấn)

1. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

(Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

2. Sure. Go ahead.

(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)

3. Good question!

(Đó là một câu hỏi hay!)

4. One more question.

(Một câu hỏi nữa.)

5. That’s a difficult one.

(Đó là một câu hỏi khó.)

6. Thanks for your time.

(Cảm ơn vì thời gian của bạn.)

Trả lời:

Interviewer

(Người phỏng vấn)

Pop star

(Ngôi sao nhạc pop)

1. I’ve got a few questions for you. 2. Sure, go ahead.
4. One more question. 3. Good question!
6. Thanks for your time. 5. That’s a difficult one.

Giải bài 3 trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn cùng lớp.)


Giải bài 4 trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

Read the Study strategy. Look at the situation and then think of some follow – up questions for 1-5 in the table.

(Đọc phần Chiến lược học tập. Xem tình huống và sau đó nghĩ về một số câu hỏi tiếp theo cho câu hỏi từ 1 đến 5 trong bảng.)

STUDY STRATEGY

Improving your speaking

(Cải thiện kỹ năng nói của bạn)

You can have more interesting conversations in English if you:

(Bạn có thể có nhiều cuộc trò chuyện thú vị hơn bằng tiếng Anh nếu bạn)

• react to what people say.

(phản ứng lại những gì mọi người nói)

• ask them questions to find out more information.

(đặt câu hỏi cho họ để tìm hiểu thêm thông tin)

I went to England when I was young.

(Tôi đã đến nước Anh khi còn trẻ.)

Really? (Thật sao?)

That’s interesting. (Thật thú vị.)

Cool! (Tuyệt vời!)

Yes, of course. (Vâng dĩ nhiên rồi.)

1. Why … ? (Vì sao…?)

2. When …. ? (Khi nào…?)

3. Where … ? (Ở đâu…?)

4. What…? (Cái gì …?)

5 … ?

Trả lời:

1. Why did you go there?

(Tại sao bạn lại đến đó?)

2. When did you come back your country?

(Bạn đã về nước khi nào?)

3. Where did you visist in England?

(Bạn đã tham quan những nơi nào ở Anh?)

4. What did you do there?

(Bạn đã làm gì ở đây?)

5. How did you feel when you were there?

(Bạn cảm thấy thế nào khi ở đó?)


Giải bài 5 trang 92 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Prepare and practice interviews with a famous person. Use the Key Phrases, the Study Strategy and ideas from the list below.

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành các cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng. Sử dụng các Cụm từ Khóa, Chiến lược Nghiên cứu và các ý tưởng từ danh sách bên dưới.)

Interview questions

When did you become a … ?

When did you get married to … ?

What did you look like when you were … ?

How did you feel when … ?

When did you first …?

Trả lời:

Interviewer: Hi. It’s great to meet you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

(Xin chào. Thật tuyệt khi gặp bạn. Tôi có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó được.)

Singer: Sure. Go ahead.

(Chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.)

Interviewer: Great. So, when did you become a singer?

(Tuyệt vời. Vậy, bạn trở thành ca sĩ từ khi nào?)

Singer: Good question. I decided when I was in grade 6.

(Câu hỏi hay đó. Tôi đã quyết định khi tôi học lớp 6.)

Interviewer: Really? Why do you decide to be a singer?

(Thật không? Tại sao bạn quyết định trở thành ca sĩ?)

Singer: Um, because I started learning to sing when I was 4 years old and my mother said that I’m good at singing.

(Ừm, vì tôi bắt đầu học hát khi tôi 4 tuổi và mẹ tôi nói rằng tôi hát hay.)

Interviewer: That’s interesting. Where did you go to school?

(Điều đó thật thú vị. Bạn đã đi học ở đâu?)

Singer: Erm, in Nam Dinh at first, but then we moved to Ha Noi.

(Ờ, lúc đầu ở Nam Định, nhưng sau đó chúng tôi chuyển đến Hà Nội.)

Interviewer: Cool! Did you enjoy living there?

(Tuyệt! Bạn có thích sống ở đó không?)

Singer: Yes, living in a big city give me more opportunities.

(Tôi có, sống ở thành phố lớn cho tôi nhiều cơ hội hơn.)

Interviewer: OK. One more question. What was the most exciting moment in your career?

(Được rồi. Một câu hỏi nữa. Khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của bạn là gì?)

Singer: Mmm. That’s a difficult one. I guess it was when I sang with Hong Nhung.

(Ừm. Đó là một câu hỏi khó. Tôi đoán là khi hát với Hồng Nhung.)

Interviewer: Ah yes, of course. That was great. Thanks for your time.

(À vâng, tất nhiên rồi. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian cho tôi.)

Singer: You’ re welcome.

(Không có gì.)


WRITING trang 93 Tiếng Anh 6 Friends Plus

THINK! trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

Who is your favourite celebrity? Can you describe him/ he?

(HÃY NGHĨ! Ai là người nổi tiếng yêu thích của bạn? Bạn có thể miêu tả anh ấy không?)

Trả lời:

My favorite celebrity is Manh Truong. He is an actor. He looks very young even though he is nearly 40 years old. He is tall and handsome. He is very manly and generous.

(Người nổi tiếng yêu thích của tôi là Mạnh Trường. Anh ấy là một diễn viên. Anh ấy trông rất trẻ mặc dù anh ấy đã gần 40 tuổi. Anh ấy cao và đẹp trai. Anh ấy rất nam tính và hào phóng.)


Giải bài 1 trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

Read the article and look at the words in blue. What do we use them for?

(Đọc bài viết và nhìn vào các từ có màu xanh lam. Chúng ta sử dụng chúng để làm gì?)

Chris Hemsworth

Chris Hemsworth is a famous Australian actor. He’s best known for his roles in the films Thor and Snow White and the Huntsman.

He’s very tall (1.90 metres), strong and good-looking. Chris has fair hair and blue eyes. He’s sometimes got a beard and a moustache.

Hướng dẫn dịch:

Chris Hemsworth

Chris Hemsworth là nam diễn viên nổi tiếng người Úc. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim Thor và Bạch Tuyết và người thợ săn.

Anh ấy rất cao (1,90 mét), mạnh mẽ và ưa nhìn. Chris có mái tóc trắng và đôi mắt xanh. Đôi khi anh ấy để râu và ria mép.

Trả lời:

We use the words in blue to descibe an person.

(Chúng ta sử dụng các từ màu xanh lam để mô tả một người.)


Giải bài 2 trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

Complete the Key Phrases with words in the description.

(Hoàn thành các Cụm từ chính bằng các từ trong mô tả.)

KEY PHRASESA

A description of a person

1. He / She is a………… actor.

2. He / She is …………

3. He / She is………,………and ……

4. He / She’s got ………………..

5. He / She is … but he / she ……

6. He / She becomes a ………

Trả lời:

A description of a person

(Mô tả một người)

1. He / She is a famous actor.

(Anh ấy / Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng.)

2. He / She is best know his roles in the filmd Thor and Snow White and the Huntsman.

(Anh ấy / cô ấy nổi tiếng nhất với các vai diễn của anh ấy trong phim Thor và Snow White and the Huntsman.)

3. He / She is tallstrong, and good looking.

(Anh ấy / Cô ấy cao, khỏe và ưa nhìn.)

4. He / She’s got fair hair and blue eyes.

(Anh ấy / Cô ấy có mái tóc trắng và đôi mắt xanh.)

5. He / She is busy but he / she spents lots of time outdoor.

(Anh ấy / cô ấy bận rộn nhưng anh ấy / cô ấy dành nhiều thời gian hoạt động ngoài trời.)

6. He / She becomes a superhero.

(Anh ấy / Cô ấy trở thành siêu anh hùng.)


Giải bài 3 trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

Match 1-7 with a-g to complete the sentences.

(Nối 1-7 với a-g để hoàn thành các câu.)

We use

1. an exclamation mark (!)2. a question mark (?)

3. a capital letter (A, B, C,…)

4. a comma (,)

5. an apostrophe (‘) (for example, we’re, Susan’s)

6. a full stop (.)

7. words in italics (for example, ThorCoco)

a. at the beginning of a sentence and with names, countries, nationalities and names of books, films and songs.b. in lists and for pauses.

c. at the end of a sentence.

d. at the end of a question.

e. when we say the title of a book, film or song.

f. for an exclamation or an imperative.

g. in short forms and to show possession.

Trả lời:

1 – f 2 – d 3 – a 4 – b 5 – g 6 – c 7 – e

We use

(Chúng ta sử dụng)

1 – f: an exclamation mark (!) – for an exclamation or an imperative.

(dấu chấm than (!) cho một câu cảm thán hoặc một mệnh lệnh.)

2 – d: a question mark (?) – at the end of a question.

(một dấu chấm hỏi (?) ở cuối câu hỏi.)

3 – a: a capital letter (A, B, C,…) – at the beginning of a sentence and with names, countries, nationalities and names of books, films and songs.

(một chữ cái viết hoa (A, B, C, …) ở đầu câu và với tên, quốc gia, quốc tịch và tên sách, phim và bài hát.)

4 – b: a comma (,) – in lists and for pauses.

(dấu phẩy (,) phần liệt kê và sự tạm dừng.)

5 – g: an apostrophe (‘) (for example, we’re, Susan’s) – in short forms and to show possession.

(dấu nháy đơn (‘) (ví dụ: we’re, Susan’s) ở dạng ngắn và để thể hiện sự sở hữu.)

6 – c: a full stop (.) – at the end of a sentence.

(một dấu chấm (.) ở cuối câu.)

7 – e: words in italics (for example, ThorCoco) – when we say the title of a book, film or song.

(các từ in nghiêng (ví dụ, Thor, Coco) khi chúng ta nói tên sách, phim hoặc bài hát.)


Giải bài 4 trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

Rewrite the text with the correct punctuation.

(Viết lại văn bản với dấu câu đúng.)

jennifer lawrence is an american actor she was born in kentucky she is tall and shes got blonde hair and blue eyes jennifers most famous role was a girl called katniss everdeen in the hunger games.

Trả lời:

Jennifer Lawrence is an American actor. She was born in Kentucky. She is tall and she’s got blonde hair and blue eyes. Jennifer’s most famous role was a girl called Katniss Everdeen in the Hunger games.

(Jennifer Lawrence là diễn viên người Mỹ. Cô sinh ra ở Kentucky. Cô ấy cao, có mái tóc vàng và đôi mắt xanh. Vai diễn nổi tiếng nhất của Jennifer là một cô gái tên là Katniss Everdeen trong Hunger Games.)


Giải bài 5 trang 93 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Follow the steps in the writing guide. Write a description of your favorite celebrity.

(Làm theo các bước trong hướng dẫn viết. Viết mô tả về người nổi tiếng yêu thích của bạn.)

WRITING GUIDE 

A. TASK

Write a description of your favourite celebrity.

B. THINK AND PLAN

1. Which person do you want to describe?

2. Who is he/she? What is he / she famous for?

3. What does he / she look like?

4. How does he / she behave?

C. WRITE 

Write a description of a person. Use the right adjectives, nouns and verbs to describe his/ her appearance and behaviour.

D. CHECK

• word order in descriptions

• meanings of adjectives, nouns and verbs

• punctuation

Hướng dẫn dịch:

HƯỚNG DẪN VIẾT

A. NHIỆM VỤ

Viết mô tả về người nổi tiếng yêu thích của bạn.

B. SUY NGHĨ VÀ LẬP KẾ HOẠCH

1. Bạn muốn miêu tả người nào?

2. Anh ấy / cô ấy là ai? Anh ấy / cô ấy nổi tiếng về cái gì?

3. Anh ấy / cô ấy trông như thế nào?

4. Anh ấy / cô ấy cư xử như thế nào?

C. VIẾT

Viết mô tả về một người. Sử dụng đúng tính từ, danh từ và động từ để mô tả ngoại hình và hành vi của anh ấy / cô ấy.

D. KIỂM TRA

• thứ tự từ trong mô tả

• nghĩa của tính từ, danh từ và động từ

• dấu câu

Trả lời:

Duc Phuc is a Vietnamese singer. He was born in Hanoi.  He is tall and he’s got short black hair and black eyes. Duc Phuc won Vietnam idol competition. He is best know for the song “ Het thuong can nho”. Besides, he is also a  famous fashionista.

(Đức Phúc là một ca sĩ Việt Nam. Anh sinh ra ở Hà Nội. Anh ấy cao, tóc đen ngắn và mắt đen. Đức Phúc chiến thắng cuộc thi Vietnam idol. Anh được biết đến nhiều nhất với ca khúc “Hết thương cạn nhớ”. Bên cạnh đó, anh còn là một tín đồ thời trang nổi tiếng.)


CLIL trang 94 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 94 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box and complete the sentences.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ và hoàn thành câu.)

pipe       sleep out       the dark        run away

1. We got up when it was 3 a.m, so we left the campsite in …………..

2. We wanted to ………….. because there were a lot of insects near the river.

3. Smoking a …………. is bad for your health.

4. lf you ………….. in summer, you can look at the stars in the night sky.

Trả lời:

1. the dark 2. run away 3. pipe 4. sleep out

1. We got up when it was 3 a.m, so we left the campsite in the dark.

(Chúng tôi thức dậy khi đã 3 giờ sáng, vì vậy chúng tôi rời khu cắm trại trong bóng tối.)

2. We wanted to run away because there were a lot of insects near the river.

(Chúng tôi muốn bỏ chạy vì có rất nhiều côn trùng gần sông.)

3. Smoking a pipe is bad for your health.

(Hút thuốc lào có hại cho sức khỏe của bạn.)

4. lf you sleep out in summer, you can look at the stars in the night sky.

(Nếu bạn ngủ ngoài trời vào mùa hè, bạn có thể nhìn những ngôi sao trên bầu trời đêm.)


Giải bài 2 trang 94 Tiếng Anh 6 CTST

Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

THE ADVENTURES OF TOM SAWYER

Summer came, and there was no school. Tom didn’t want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn’t easy. At night, in bed, he saw Joe’s face in the dark, and he couldn’t sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. “Let’s get away from here!”- said Tom. “Let’s go and do something exciting somewhere.” “OK”, said Joe. “But what? And where?”

“Let’s run away. Let’s sleep out under the trees on Jackson’s Island, a desert island,” said Tom. “Let’s ask Huck Finn, get something to eat and don’t let anyone else know.” That night three boys in a small boat went down to Jackson’s Island. They had some bread and some meat, and Huck had his pipe, too. They cooked the meat over the fire and had the best dinner in the world. Soon they stopped talking, their eyes closed and they slept.

1. Why couldn’t Tom sleep?

(Tại sao Tom không ngủ được?)

2. Why did Tom want to go to Jacksons Island?

(Tại sao Tom muốn đến Đảo Jacksons?)

3. How many boys went to the island?

(Có bao nhiêu cậu bé đã đến đảo?)

4. Where did they make a fire?

(Họ đã đốt lửa ở đâu?)

5. What did they think of their dinner?

(Họ nghĩ gì về bữa tối của họ?)

Hướng dẫn dịch:

NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER

Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. “Hãy đi khỏi đây!” – Tom nói. “Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó.” “Được,” Joe nói. “Nhưng cái gì? Và ở đâu?”

Tom nói: “Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo”. “Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết.” Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó hoh không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.

Trả lời:

1. Because he saw Joe’s face in the dark.

(Vì anh ấy đã nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối.)

2. Because he want to do something exciting somewhere.

(Vì anh ấy muốn làm điều gì đó thú vị ở một nơi nào đó.)

3. There are three boys.

(Có ba cậu bé.)

4. Jackson’s island.

(Hòn đảo của Jackson.)

5. Their dinner is the best dinner in the  world.

(Bữa tối của họ là bữa tối ngon nhất trên thế giới.)


Giải bài 3 trang 94 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text. Find a person or place for sentences 1-4.

(Đọc và nghe văn bản. Tìm từ chỉ người hoặc vị trí cho các câu hỏi từ 1 đến 4.)

1. Someone Tom didn’t like …………..

2. A place with boat …………

3. The place where the boys went to sleep out ………….

4. Tom and Joe’s friend …………..

Trả lời:

1. Muff Potter 2. Mississippi River 3. Jackson’s island 4. Huck Finn

1. Someone Tom didn’t like Muff Potter.

(Một người nào đó Tom không thích là Muff Potter.)

2. A place with boat Mississippi River.

(Nơi có thuyền là sông Mississippi.)

3. The place where the boys went to sleep out Jackson’s island.

(Nơi mà các chàng trai đã đi ngủ là đảo Jackson.)

4. Tom and Joe’s friend Huck Finn.

(Bạn của Tom và Joe là Huck Finn.)


Giải bài 4 trang 94 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. What did Tom and his friends do the next day? Write a short paragraph. Then compare with another pair. 

(Làm việc theo cặp. Tom và những người bạn của anh ấy đã làm gì vào ngày hôm sau? Viết một đoạn văn ngắn. Sau đó so sánh với hai bạn khác.)

The next day the boys got up at 8 a.m. Then they….

(Ngày tiếp theo các cậu bé thức dạy vào lúc 8h sang. Sau đó họ…)

Trả lời:

Then they started to discover Jackson’s island. They found a lot of strange kinds of fruits and they decided to try them. These fruits were so sweet and fresh. The animals here could talk to people. Three boys were so surprised, they asked a monkey where were the best place for them to go, the monkey guided them to a village and said that people in this castle always welcomed visitors to their land. Three boys then came here. The people on the island were kind and friendly. They treated  Tom, Joe and Huck well, they served delicious food for three boys and take them around the island.

Hướng dẫn dịch:

Sau đó, họ bắt đầu khám phá hòn đảo của Jackson. Họ tìm thấy rất nhiều loại trái cây kỳ lạ và họ quyết định thử chúng. Những trái cây rất ngọt và tươi. Động vật ở đây có thể nói chuyện với con người. Ba cậu bé vô cùng ngạc nhiên, họ hỏi một con khỉ đâu là nơi tốt nhất để họ đến, con khỉ dẫn họ đến một lâu ngôi làng và nói rằng người dân trong ngôi làng này luôn chào đón du khách đến với vùng đất của họ. Ba chàng trai sau đó đã đến đây. Người dân trên đảo rất tốt bụng và thân thiện. Họ đối xử tốt với Tom, Joe và Huck, họ phục vụ đồ ăn ngon cho ba cậu bé và đưa họ đi khắp nơi trên đảo.


PLUZZLES AND GAMES trang 95 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 95 Tiếng Anh 6 CTST

Read the sentences and complete he table. Then draw the men’s face.

(Đọc các câu và hoàn thành bảng. Sau đó, vẽ khuôn mặt của nam giới.)

Rob wears glasses.

(Rob đeo kính.)

The man with long hair has got a moustache.

(Người đàn ông tóc dài có ria mép.)

Simon’s hair is brown and curly.

(Tóc của Simon màu nâu và xoăn.)

Neil has got brown eyes.

(Neil có đôi mắt nâu.)

The man with blue eyes has got a square face.

(Người đàn ông có đôi mắt xanh có khuôn mặt chữ điền.)

The man with a beard isn’t next to the man with glasses.

(Người đàn ông có râu không bên cạnh người đàn ông đeo kính.)

The man with spiky hair has grey eyes and is on the right Neil and Rob have got thin faces.

(Người đàn ông với mái tóc xù có đôi mắt màu xám và ở bên phải Neil và Rob có khuôn mặt gầy.)

The man with blonde hair wears glasses.

(Người đàn ông với mái tóc vàng đeo kính.)

The man with black hair is between Simon and Rob.

(Người đàn ông có mái tóc đen ở giữa Simon và Rob.)

Simon Neil Rob
Hair color
Hair style
Eyes
Face
Other  glasses

Trả lời:

Simon Neil Rob
Hair color (màu tóc) brown (nâu) black (đen) blond (vàng hoe)
Hair style (kiểu tóc) curly (xoăn) long (dài) spiky (xù)
Eyes (mắt) blue (xanh) brown (nâu) grey (xám)
Face (khuôn mặt) square (vuông / chữ điền) thin (gầy) thin (gầy)
Other (khác) beard, moustache (râu mép, râu quai nón) glasses (mắt kính)

Giải bài 2 trang 95 Tiếng Anh 6 CTST

PAST SIMPLE TENNIS. Play in pairs. Follow theinstructions.

(TRÒ CHƠI QUẦN VỢT-THÌ QUÁ  KHỨ. Chơi theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)

Student A: Say a verb to Student B.

(Học sinh A: Nói một động từ với học sinh B.)

Student B: Say the past simple form of the verb. Then say a different verb to Student A.

(Học sinh B: Nói dạng quá khứ đơn của động từ. Sau đó nói một động từ khác với Học sinh A.)

Trả lời:

Student A: eat

Student B: ate. do

Student A: did. give

Student B: gave. read

Student A: read. write

Student B: wrote.


Giải bài 3 trang 95 Tiếng Anh 6 CTST

WORDSNAKE. Find seven object pronouns.

(TRÒ CHƠI CON RẮN. Tìm 7 đại từ tân ngữ.)

Trả lời:

1. them (họ)

2. her (cô ấy)  

3. you (bạn / các bạn)     

4. him (anh ấy)    

5. us (chúng tôi)    

6. me (tôi)

7. it (nó)


Giải bài 4 trang 95 Tiếng Anh 6 CTST

Unscramble the words to find five life events.

(Sắp xếp các từ để tìm ra năm sự kiện trong cuộc sống.)

 egt    drmiera  →  get married (kết hôn)

1. egt a ojb ……………………….

2. rwgo pu ………………………..

3. eevla loshoc ………………….

4. og ot syniurvtei ………………

5. avhe dilercnh …………………

Trả lời:

1. get a job (có một công việc)

2. grow up (trưởng thành)

3. leave school (ra trường)

4. go to university (học đại học)

5. have children (có con)


Giải bài 5 trang 95 Tiếng Anh 6 CTST

FIND SOMEONE WHO…. Walk around the class and ask questions. Write a different name for each question. Find someone who…

(TÌM MỘT NGƯỜI …. Đi quanh lớp và đặt câu hỏi. Viết một tên khác cho mỗi câu hỏi. Hãy tìm người nào mà…)

Name
1. ate pizza yesterday.
2. went to bed at midnight last weekend.
3. didn’t go to the cinema last month.
4. played video games yesterday.
5. didn’t have long hair two years ago
6. lived in another city when they were younger.
7. read a good book last year.

Did you eat pizza yesterday? – Yes, I did.

(Hôm qua bạn có ăn bánh pizza không? – Có.)

Trả lời:

Name
1. ate pizza yesterday

(ăn bánh pizza hôm qua)

Tâm
2. went to bed at midnight last weekend

(đi ngủ lúc nửa đêm vào cuối tuần trước)

Hoa
3. didn’t go to the cinema last month

(tháng trước không đi xem phim)

Hùng
4. played video games yesterday

(hôm qua chơi trò chơi điện tử)

Tuấn
5. didn’t have long hair two years ago

(cách đây hai năm tóc không dài)

Trang
6. lived in another city when they were younger

(khi còn trẻ sống ở thành phố khác)

Mai
7. read a good book last year

(năm trước đọc một quyển sách hay)

Nhung

EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 116 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 116 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the photos A-C. Match the photos with the activities.

(Nhìn vào các bức ảnh A-C. Ghép các bức ảnh với các hoạt động.)

Trả lời:

1 – B: a school trip

(một chuyến đi học)

2 – C: a family reunion

(đoàn tụ gia đình)

3 – A: an after-school club

(câu lạc bộ sau giờ học)


Giải bài 2 trang 116 Tiếng Anh 6 CTST

Study the Key Phrases. Listen and complete the sentences about photo A  with the correct name.

(Nghiên cứu các Cụm từ chính. Nghe và hoàn thành các câu về ảnh A với tên đúng.)

Trả lời:

1. Amy 2. Jack 3. Beth

Giải bài 3 trang 116 Tiếng Anh 6 CTST

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi)

1. Why wasn’t Mark in the photo?

(Tại sao Mark không có trong ảnh?)

2. What did they make?

(Họ đã làm gì?)

3. Who made the best cake?

(Ai làm bánh ngon nhất?)

4. Who took the photo?

(Ai là người chụp bức ảnh?)

Trả lời:

1. Because he went to see the doctor.

(Vì anh ấy đi khám bệnh.)

2. They made chocolate cakes.

(Họ đã làm bánh sô cô la.)

3. Beth made the best cakes.

(Beth làm những chiếc bánh ngon nhất.)

4 Suzi took the photos.

(Suzi đã chụp ảnh.)


Giải bài 4 trang 116 Tiếng Anh 6 CTST

Look at photo B. Listen and repeat the dialogue.

(Nhìn vào bức tranh B. Nghe và lặp lại đoạn hội thoại.)

Mark: Hey Suzi. I’ve got a good photo. It’s from our school trip last year.

(Hey Suzi. Tớ có một bức ảnh  đẹp lắm. Nó là từ chuyển đi dã ngoại của trường chúng ta năm ngoái.)

Suzi: Who’s that on the left with the long curly hair?

(Ai ở phía bên trái với mái tóc dài xoăn ý.)

Mark: That’s Kirsten. She’s in Grade 6. She’s great at climbing.

(Đó là Kristen. Cô ấy học  lớp 6. Cô ấy rất giỏi leo núi.)

Suzi: Is that you in the middle?

(Có phải bạn ở giữa không?)

Mark: Yes. Why?

(Ừ. Sao vậy?)

Suzi: I didn’t recognise you! And who’s that on the right?

(Tớ không nhận ra cậu . Vậy ai ở phía bên phải đấy?)

Mark: That’s Ben. I love his new glasses.

(Đấy là Ben không. Tớ thích cái kính mới của anh ấy.)


Giải bài 5 trang 116 Tiếng Anh 6 CTST

Work in pairs. Look at photo C. Imagine this is your family. Then ask and answer questions using the Key Phrases.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh C. Hãy tưởng tượng đây là gia đình của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi bằng các Cụm từ chính.)

Trả lời:

A: Who is the man on the left?

(Người đàn ông bên trái là ai?)

B: That’s my father. He is a teacher.

(Đó là ba tôi. Ông ấy là một giáo viên)

A: Who is the man next to your father?

(Người đàn ông bên cạnh cha bạn là ai?)

B: He is my grandfather.

(Đấy là ông nội của tôi)


SONG trang 121 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 121 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the picture and listen to the song .Which boy is in the song?

(Nhìn vào bức tranh, nghe bài hát. Chàng trai nào có trong bài hát?)

Trả lời:

The boy number 1.

(Chàng trai số 1.)


Giải bài 2 trang 121 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the song and correct the words in blue. Then listen again and check.

(Nhìn vào bài hát và sửa các từ có màu xanh. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

Trả lời:

1. at school → on holiday 2. town → city
3. walked → wentg 4. short → tall
5. beard → moustache 6. finished → left
7. do → be 8. found → got
9. work → travel 10. tried → wanted

Giải bài 3 trang 121 Tiếng Anh 6 CTST

Match phrases 1-5 with phrases a-e to make questions.

(Nối các cụm từ 1-5 với các cụm a-e để đặt câu hỏi.)

1. Where did you a. friend when you were nine?
2. What did you look b. come to school this morning?
3. Who was your best c. like when you were seven?
4. How did you d. live when you were young?
5. When did you start e. learning English?

Trả lời:

1 – d: Where did you live when you were young?

(Bạn sống ở đâu khi bạn còn nhỏ?)

2 – c: What did you look like when you were seven?

(Bạn trông như thế nào khi bạn 7 tuổi?)

3 – a: Who was your best friend when you were nine?

(Ai là bạn thân nhất của bạn khi bạn 9 tuổi?)

4 – b: How did you come to school this morning?

(Bạn đi học như thế nào?)

5 – e: When did you start learning English?

(Khi nào bạn bắt đầu học Tiếng Anh?)


Giải bài 4 trang 121 Tiếng Anh 6 CTST

Answer the questions in exercise 3. Compare with a partner.

(Trả lời câu hỏi ở bài tập 3. So sánh với bạn cùng nhóm của mình).

Trả lời:

A: Where did you live when you were young?

(Bạn sống ở đâu khi bạn còn nhỏ?)

B: I used to live in Ha Nam when I was young.

(Tôi sống ở Hà Nam khi còn nhỏ.)

A: What did you look like when you were seven?

(Bạn trông như thế nào khi bạn 7 tuổi?)

B: I looked a bit tall and skinny.

(Tôi trông hơi cao và gầy)

A: Who was your best friend when you were nine?

(Ai là bạn thân nhất của bạn khi bạn 9 tuổi?)

B: Nam was my best friend.

(Nam là bạn thân nhất của tôi.)

A: How did you come to school this morning?

(Bạn đi học như thế nào?)

B: I walked to school.

(Tôi đi bộ đến trường)

A: When did you start learning English?

(Khi nào bạn bắt đầu học Tiếng Anh?)

B: I started learning English when I was seven.

(Tôi bắt đầu học tiếng anh từ khi lên 7.)


Giải bài 5 trang 121 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Imagine you are sixty years old. Talk about The story of your life with the ideas in the box or your own ideas. Who has got the most interesting life?

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn sáu mươi tuổi. Nói về câu chuyện của cuộc đời bạn với những ý tưởng trong hộp hoặc ý tưởng của riêng bạn. Ai đã có cuộc sống thú vị nhất?)

Trả lời:

1. I was born in Thai Binh.

(Tớ sinh ra ở Thái Bình.)

2. When I was young, I liked reading comics.

(Khi tớ còn nhỏ, tớ thích đọc truyện tranh.)

3. I wanted to be a tour guide.

(Tớ muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.)

4. I grew up in Thai Binh.

(Tớ lớn lên ở Thái Bình.)

5. When I left school, I came home.

(Khi tớ tan học, tớ trở về nhà.)

6. My first job was a teaching assistant.

(Công việc đầu tiên của tớ là trợ giảng.)


Bài trước:

👉 Giải PROGRESS REVIEW 3 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 8. Going away sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 7. Growing up sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com