Nội Dung
Hướng dẫn giải bài tập UNIT 8. Going away sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng đọc (Reading), nói (Speaking), nghe (Listening), viết (Writting) cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.
Unit 8. Going away
VOCABULARY trang 96 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 96 Tiếng Anh 6 CTST
How do you travel when you go on holiday?
(HÃY NGHĨ! Bạn di chuyển bằng phương tiện gì khi bạn đi du lịch?)
Trả lời:
When I travel, I usually go by car, plane, or train.
(Khi đi du lịch, tôi thường đi bằng ô tô, máy bay hoặc tàu hỏa.)
Giải bài 1 trang 96 Tiếng Anh 6 CTST
Look and match photos 1 – 10 with the words in the box. Listen and check.
(Nhìn và nối các hình ảnh từ 1 đến 10 với các từ trong bảng từ. Hãy nghe và kiểm tra.)
ship trolleybus boat tram subway train plane cable car bus train ferry |
Trả lời:
1. bus (xe buýt) | 2. plane (máy bay) |
3. ferry (phà) | 4. tram (xe điện) |
5. subway train (tàu điện ngầm) | 6. trolleybus (xe điện bánh hơi) |
7. cable car (cáp treo) | 8. ship (tàu) |
9. train (tàu hỏa) | 10. boat (thuyền) |
Giải bài 2 trang 96 Tiếng Anh 6 CTST
Which means of transport have you got in your country?
(Bạn có phương tiện giao thông nào ở đất nước của mình?)
Trả lời:
In my country, I have bus, train, ferry, boat, cable car, ship, bike, motorbike, moped.
(Ở nước tôi có xe buýt, xe lửa, phà, thuyền, cáp treo, tàu thủy, xe đạp, mô tô, xe gắn máy.)
Giải bài 3 trang 97 Tiếng Anh 6 CTST
Work in pairs. Do the Travel Quiz and compare your answer.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu đố về du lịch và so sánh câu trả lời của bạn.)
TRAVEL QUIZ
1. If you cross a channel or a river, which means do you choose? a. a train b. a ship c. a ferry 2. If you travel between hills and mountains, which means do you choose? a. cable car b. tram c. bus 3. Trolleybuses and trams cannot move without a. petrol b. coal c. electricity 4. You cannot see a……. on a street. a. bus b. subway train c. tram 5. A……….. can travel between continents. a. cable car b. plane c. boat 6. A………. can travel in a small river. a. ship b. boat c. bus 7. The first……. system in the world is The London Underground. a. ferry b. subway c. bus 8. A trolleybus travels on streets while a……….. travels on railways. a. bus b. tram c. boat |
Hướng dẫn dịch:
CÂU ĐỐ VUI VỀ PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI
1. Nếu bạn băng qua một con kênh hoặc một con sông, bạn chọn phương tiện nào? a. một đoàn tàu b. một con tàu c. một chuyến phà 2. Nếu bạn đi du lịch giữa đồi và núi, bạn chọn phương tiện nào? a. cáp treo b. xe điện c. xe buýt 3. Xe đẩy và xe điện không thể di chuyển nếu không có: a. xăng dầu b. than đá c. điện 4. Bạn không thể nhìn thấy một ……. trên đường phố. a. xe buýt b. tàu điện ngầm c. xe điện 5. Một ……….. có thể đi lại giữa các châu lục. a. cáp treo b. máy bay c. con thuyền 6. Một ………. có thể đi du lịch trong một con sông nhỏ. a. tàu biển b. thuyền c. xe buýt 7. Hệ thống ……. đầu tiên trên thế giới là The London Underground. a. phà b. tàu điện ngầm c. xe buýt 8. Một chiếc xe đẩy đi trên đường phố trong khi một chiếc …… ….. đi trên đường sắt. a. xe buýt b. tàu hỏa c. con thuyền |
Trả lời:
1. c | 2. a | 3. c | 4. b | 5. b | 6. b | 7. b | 8. b |
1 – c: If you cross a channel or a river, which means do you choose? → c. a ferry
(Nếu qua kênh, sông em chọn phương tiện nào? → c. phà)
2 – a: If you travel between hills and mountains, which means do you choose? → a. cable car
(Nếu đi giữa đồi núi, bạn chọn phương tiện nào? → a. cáp treo)
3 – c: Trolleybuses and trams cannot move without electricity.
(Xe buýt 2 tầng, xe điện không thể di chuyển nếu không có điện.)
4 – b: You cannot see a subway train on a street.
(Bạn không thể nhìn thấy tàu điện ngầm trên đường phố.)
5 – b: A plane can travel between continents.
(Một chiếc máy bay có thể đi giữa các lục địa.)
6 – b: A boat can travel in a small river.
(Một chiếc thuyền đi được trên sông nhỏ.)
7 – b: The first subway system in the world is The London Underground.
(Hệ thống tàu điện ngầm đầu tiên trên thế giới là The London Underground.)
8 – b: A trolleybus travels on streets while a tram travels on railways.
(Xe điện chạy trên đường còn xe điện chạy trên đường ray.)
Giải bài 4 trang 97 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and complete the Key Phrases.
(Nghe và hoàn thành các cụm từ khóa.)
KEY PHRASES
Talking about means of transport 1. I love / like going on …… 2. When you go away, you should choose a suitable …… 3. You should choose a …….. when you travel in ariver. 4. You should go by ……….. when you go to anothercountry 5. You can avoid traffic jams when you go by ..…… |
Trả lời:
1. I love / like going on holiday / vacation.
(Tôi yêu / thích đi nghỉ / đi nghỉ mát.)
2. When you go away, you should choose a suitable means of transport.
(Khi đi chơi xa, bạn nên chọn cho mình một phương tiện di chuyển phù hợp.)
3. You should choose a boat, a ship, a ferry when you travel in a river.
(Nên chọn đò, tàu, phà khi du ngoạn sông nước.)
4. You should go by plane, by bus, by ship when you go to another country.
(Bạn nên đi máy bay, xe khách, tàu biển khi đến một quốc gia khác.)
5. You can avoid traffic jams when you go by tram, by trolleybus, by subway.
(Bạn có thể tránh tắc đường khi đi xe điện, xe điện, xe điện ngầm.)
Giải bài 5 trang 97 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in groups. Imagine that you are going on holiday. Choose holiday A or B. Which means of transport should you choose? Why?
(Làm việc nhóm. Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đi nghỉ. Chọn kỳ nghỉ A hoặc B. Bạn nên chọn phương tiện giao thông nào? Tại sao?)
Holiday A: You are in Việt Nam and you want to go to Bangkok, Thailand.
Holiday B: You are in Việt Nam and you want to go to Moscow, Russia.
Trả lời:
Holiday A: I will go by ship because it’s close from Viet Nam to Thai Lan and the price is cheaper.
(Kỳ nghỉ A: Tôi sẽ đi bằng tàu biển vì từ Việt Nam đến Thái Lan gần và giá rẻ hơn.)
Holiday B: I will go by plane because it’s very far from Viet Nam to Moscow, Russia. And going by plane is the fastest means of transport. Moreover, it’s safer for me than going by other means of transport.
(Kỳ nghỉ B: Tôi sẽ đi máy bay vì từ Việt Nam đến Moscow, Nga rất xa. Và đi máy bay là phương tiện di chuyển nhanh nhất. Hơn nữa, tôi an toàn hơn so với đi bằng các phương tiện giao thông khác.)
Finished? trang 97 Tiếng Anh 6 CTST
Think of more means of transport you often see in your town or your countryside. Make a list.
(Kết thúc bài học? Nghĩ thêm về nhiều phương tiện vận tải mà em thường thấy ở thị trấn hoặc vùng nông thôn của em. Lập danh sách.)
Trả lời:
In my town, I often see many means of transport such as bicycles, motorbikes, cars, cyclos, coaches, buses, trains, boats, ships.
(Trong thị trấn của tôi, tôi thường thấy nhiều phương tiện giao thông như xe đạp, xe máy, ô tô, xích lô, xe khách, xe buýt, tàu hỏa, thuyền, tàu.)
READING trang 98 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 98 Tiếng Anh 6 CTST
What do you normally do in the summer holiday?
(HÃY NGHĨ! Bạn thường làm gì trong kỳ nghỉ hè?)
Trả lời:
During summer vacation, I often go back to my hometown to stay with my grandparents. I help my grandparents with the farm work. Sometimes I fly the kites with my friends.
(Vào kỳ nghỉ hè, tôi thường về quê ở với ông bà. Tôi giúp đỡ ông bà các công việc trong trang trại. Thỉnh thoảng tôi đi thả diều cùng các bạn của tôi.)
Giải bài 1 trang 98 Tiếng Anh 6 CTST
Read the text and write C (Ciara), M (Martin) or J (Jason).
(Đọc văn bản và viết C (Ciara), M (Martin) hoặc J (Jason).)
Class news
What are you going to do this summer? This week some of the students in Class 6A write about their summer plans. I’m going to spend a week in Paris! I’m so excited! We’re going to travel by train. I bought a guidebook last week and Paris looks really cool, but very expensive. Ciara I’m not going away. Boring! Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports teacher. I’m going to join them. And we’re going to have a drink after each tennis class. Martin I’m going to visit some caves in Ha Long Bay. It is in Quảng Ninh Province, Việt Nam. Hạ Long Bay is a natural wonder of the world. I’m going to explore Sung Sot Cave and Thiên Cung Cave with my Vietnamese friends. It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together. Jason |
Hướng dẫn dịch:
Tin tức của lớp học
Bạn định làm gì vào mùa hè này? Tuần này, một số học sinh trong Lớp 6A viết về kế hoạch mùa hè của mình. Tôi sẽ dành một tuần ở Paris! Tôi rất háo hức! Chúng tôi sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi đã mua một cuốn sách hướng dẫn vào tuần trước và Paris thì rất tuyệt, nhưng rất đắt đỏ. Ciara Tôi sẽ không đi đâu. Thật nhàm chán! Một số người bạn của tôi sẽ học cách chơi quần vợt với giáo viên thể thao mới. Tôi sẽ tham gia cùng họ. Và chúng tôi sẽ uống một ly sau mỗi buổi học quần vợt. Martin Tôi sẽ đi thăm một số hang động ở Vịnh Hạ Long. Nó thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên thế giới. Tôi sẽ khám phá Hang Sửng Sốt và Động Thiên Cung với những người bạn Việt Nam của mình. Nó rất tráng lệ bên trong các hang động, và chúng tôi có thể chụp những bức ảnh tuyệt vời cùng nhau. Jason |
This person…
1. bought a guidebook last week ……..
2. isn’t going to go away thịs summer ……..
3. has got Vietnamese friends ……..
4. is going to have a drink with friends ………
5. is going to explore some caves ……..
6. is going to spend time in an expensive city ……..
Trả lời:
1. C | 2. M | 3. J | 4. M | 5. J | 6. C |
This person…
(Người này…)
1. bought a guidebook last week: Ciara
(đã mua một cuốn sách hướng dẫn vào tuần trước)
2. isn’t going to go away thịs summer: Martin
(sẽ không đi chơi mùa hè này)
3. has got Vietnamese friends: Jason
(đã có những người bạn Việt Nam)
4. is going to have a drink with friends: Martin
(đang đi uống nước với bạn bè)
5. is going to explore some caves: Jason
(sẽ khám phá một số hang động)
6. is going to spend time in an expensive city: Ciara
(sẽ dành thời gian ở một thành phố đắt đỏ)
Giải bài 2 trang 98 Tiếng Anh 6 CTST
Read and listen to the text and write True or False.
(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. Ciara is going to Paris next week.
(Ciara sẽ đến Paris vào tuần tới.)
2. Martin plans to teach some of his new friends how to play tennis.
(Martin dự định dạy một số người bạn mới của mình cách chơi quần vợt.)
3. Jason likes to take amazing photos with his friends.
(Jason thích chụp những bức ảnh tuyệt vời với bạn bè của mình.)
Trả lời:
1. Ciara is going to Paris next week.
(Ciara sẽ đến Paris vào tuần tới.) |
True |
2. Martin plans to teach some of his new friends how to play tennis.
(Martin dự định dạy một số người bạn mới của mình cách chơi quần vợt.) |
False |
3. Jason likes to take amazing photos with his friends.
(Jason thích chụp những bức ảnh tuyệt vời với bạn bè của mình.) |
True |
2. F (Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports techer.)
(Một số bạn bè của tôi sẽ học cách chơi quần vợt với kỹ thuật viên thể thao mới.)
Giải bài 3 trang 98 Tiếng Anh 6 CTST
VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the adjectives in blue inthe text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các tính từ màu xanh lam trong văn bản.)
Trả lời:
– cool (adj): tuyệt vời
– expensive (adj): đắt đỏ
– boring (adj): nhàm chán
– new (adj): mới
– magnificent (adj): tráng lệ
– awesome (adj): tuyệt vời
Giải bài 4 trang 98 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in groups. Which holiday do you prefer, Ciara’s, Martin’ s or Jason’s? Why? Where did you go on your last holiday? What did you do?
(Làm việc nhóm. Bạn thích kỳ nghỉ nào hơn, của Ciara, của Martin hay của Jason? Tại sao? Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ cuối cùng của bạn? Bạn đã làm gì?)
Trả lời:
Student 1: I prefer Ciara’s holiday because I never have been to France and Paris is romantic city and it’s fashion capital of the world. I will buy a lot of things and take a lot of photos if I go there.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Ciara hơn vì tôi chưa bao giờ đến Pháp và Paris là thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang của thế giới. Tôi sẽ mua rất nhiều thứ và chụp rất nhiều ảnh nếu tôi đến đó.)
Student 2: I prefer Jason’s holiday because I’m a nature lover and Ha Long Bay is a famous natural wonder of the world. Vietnamese people are also friendly. As I know, travelling in Viet Nam is not expensive.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Jason hơn vì tôi là người yêu thiên nhiên và Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng của thế giới. Người Việt Nam cũng thân thiện. Như tôi biết, đi du lịch ở Việt Nam không đắt.)
Student 3: I prefer Martin’s holiday because I don’t like travelling. I love sport and i will spend my summer holiday on learning tennis.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Martin hơn vì tôi không thích đi du lịch. Tôi yêu thể thao và tôi sẽ dành kỳ nghỉ hè của mình để học quần vợt.)
LANGUAGE FOCUS trang 99 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the text on page 98 again and complete the examples. Then choose the correct words in Rules 1-2.
(Xem lại văn bản ở trang 98 và hoàn thành các ví dụ. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-2.)
1. We’re …… travel by train.
2. I …….. going away.
3. What ……….. you going to do this summer?
RULES
1. We use be going to to talk about present / future plans and intentions. 2. We make questions with be / do + pronoun or noun + going to + verb. |
Trả lời:
1. going to | 2. am | 3. are |
1. We’re going to travel by train.
(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)
2. I am going away.
(Tôi sắp đi xa.)
3. What are you going to do this summer?
(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
RULES (Quy tắc)
1. We use be going to to talk about future plans and intentions. (Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.) 2. We make questions with be + pronoun or noun + going to + verb. (Chúng ta đặt câu hỏi với “be” + đại từ hoặc danh từ + going to + động từ.) |
Giải bài 2 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the sentences with the affirmative or negative form of be going to and the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của be going to và các động từ trong ngoặc.)
I’m going to see (see) a film at the cinema.
(Tôi sẽ đi xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.)
They aren’t going to go (go) to school tomorrow. X
(Họ sẽ không đi học vào ngày mai.)
1. You ………….. (visit) your grandparents tomorrow. ✓
2. They ………….. (travel) by train. X
3. Lily ………….. (buy) a guidebook for Hà Nội. ✓
4. I …………. (take) my phone or my tablet. ✓
5. We …………. (stay) in a modern hotel. ✓
6. Pavel ………… (study) Vietnamese next year. X
Trả lời:
1. ‘re going to visit | 2. aren’t going to travel | 3. ‘s going to buy |
4. ‘m not going to stay | 5. ‘re going to stay | 6. isn’t going to study |
1. You‘re going to visit your grandparents tomorrow.
(Bạn sẽ về thăm ông bà vào ngày mai.)
2. They aren’t going to travel by train.
(Họ sẽ không đi du lịch bằng tàu hỏa.)
3. Lily is going to buy a guidebook for Hà Nội.
(Lily sẽ mua một cuốn sách hướng dẫn về Hà Nội.)
4. I‘m not taking my phone or my tablet.
(Tôi sẽ không lấy điện thoại hoặc máy tính bảng của mình.)
5. We‘re going to stay in a modern hotel.
(Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn hiện đại.)
6. Pavel isn’t going to study Vietnamese next year.
(Pavel sẽ không học tiếng Việt vào năm tới.)
Giải bài 3 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
PRONUNCIATION: Question stress and rhythm.
(PHÁT ÂM: Câu hỏi trọng âm và nhịp điệu.)
Listen and repeat the questions. Underline the stressed words in each question.
(Nghe và lặp lại các câu hỏi. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong mỗi câu hỏi.)
Where are you going to stay?
(Bạn dự định ở lại đâu?)
1. Are you going to buy a torch?
(Bạn định mua một cái đèn pin à?)
2. What are we going to see?
(Chúng ta sẽ xem gì?)
3. How is she going to travel?
(Cô ấy sẽ đi du lịch bằng phương tiện gì?)
4. Are we going to stay in a tent?
(Chúng ta sẽ ở trong một chiếc lều à?)
Trả lời:
1. Are you going to buy a torch?
2. What are we going to see?
3. How is she going to travel?
4. Are we going to stay in a tent?
Giải bài 4 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the examples and complete Rules 1-4.
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-4.)
1. Lydia will feel tired but happy.
(Lydia sẽ cảm thấy mệt nhưng vui.)
2. It‘ll be hot and sunny.
(Trời sẽ nóng và nắng.)
3. I won’t be very hungry.
(Tôi sẽ không đói lắm.)
4. Will there be many cyclists?
(Sẽ có nhiều người đi xe đạp?)
Yes, there will. / No, there won’t.
(Có, sẽ có. / Không, sẽ không.)
5. What will the weather be like?
(Thời tiết sẽ như thế nào?)
RULES
1. We use …….. to make affirmative sentences about future predictions. The short form is ……….. 2. We use will not for negative sentences. The short form is ………. 3. In questions, we use …….. noun / pronoun + verb. 4. In short answers, we use Yes/No + pronoun + ……… / ………. |
Trả lời:
1. will, ‘ll | 2. won’t | 3. Will | 4. will, won’t |
RULES (Quy tắc)
1. We use will to make affirmative sentences about future predictions. The short form is ‘ll. (Chúng ta sử dụng will để đưa ra những câu khẳng định về những dự đoán trong tương lai. Dạng rút gọn là ‘ll.) 2. We use will not for negative sentences. The short form is won’t. (Chúng ta sử dụng will not cho câu phủ định. Hình thức rút gọn là won’t.) 3. In questions, we use Will + noun / pronoun + verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng will + danh từ / đại từ + động từ.) 4. In short answers, we use Yes/No + pronoun + will / won’t. (Trong câu trả lời ngắn, chúng ta sử dụng Yes / No + pronoun + will / won’t.) |
Giải bài 5 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
Nick and his family are going to move from London to Australia. Write questions and answers about his future.
(Nick và gia đình của anh ấy sẽ chuyển từ London đến Australia. Viết câu hỏi và câu trả lời về tương lai của anh ấy.)
Nick / like / Australia? ✓
→ Will Nick like Australia? Yes, he will.
(Nick sẽ thích nước Úc chứ? – Có, anh ấy sẽ thích.)
1. Nick’s family /live /in a big house? X
2. Nick / make / many new friends? ✓
3. Nick /learn /a new language? X
4. be / hot and sunny /in December? ✓
5. Nicks family /have a barbecue on the beach / in January? ✓
6. Nick friends in London / visit / him next summer? X
Trả lời:
1. Will Nick’s family live in a big house? – No, they won’t.
(Gia đình Nick sẽ sống trong một ngôi nhà lớn chứ? – Không, họ sẽ không.)
2. Will Nick make many new friends? – Yes, he will.
(Nick có kết nhiều bạn mới không? – Vâng, anh ấy sẽ.)
3. Will Nick learn a new language? – No, he won’t.
(Nick sẽ học một ngôn ngữ mới chứ? – Không, anh ấy sẽ không.)
4. Will it be hot and sunny in December? – Yes, it will.
(Trời sẽ nóng và nắng vào tháng mười hai phải không? – Vâng, nó sẽ như vậy.)
5. Will Nick’s family have a barbecue on the beach in January? – Yes, they will.
(Gia đình Nick sẽ tổ chức tiệc nướng trên bãi biển vào tháng 1 phải không? – Có, họ sẽ.)
6. Will Nick’s friends in London visit him next summer? – No, they won’t.
(Bạn bè của Nick ở London sẽ đến thăm anh ấy vào mùa hè tới chứ? – Không, họ sẽ không.)
Giải bài 6 trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Make five predictions about your partner’s future. Say if you agree or not.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra năm dự đoán về tương lai của bạn của bạn. Nói rằng bạn đồng ý hay không.)
– I think you’ll go to university. – No, I don’t think I will.
(Tôi nghĩ bạn sẽ đi học đại học. – Không, tôi nghĩ tôi sẽ không.)
– I don’t think you’ll write a book. – I think I will.
(Tôi không nghĩ bạn sẽ viết một quyển sách. – Tôi nghĩ tôi sẽ.)
Trả lời:
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won’t. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I’ll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)
Finished? trang 99 Tiếng Anh 6 CTST
Write prediction about your future.
(Hoàn thành bài học? Viết dự đoán về tương lai của bạn.)
Trả lời:
I will become a teacher.
(Tôi sẽ trở thành một giáo viên.)
I will learn how to drive a car.
(Tôi sẽ học lái ô tô.)
I will travel to Europe.
(Tôi sẽ đi du lịch châu Âu.)
I will have a lot of money.
(Tôi sẽ có rất nhiều tiền.)
VOCABULARY AND LISTENING trang 100 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Do you like hot or cold weather? How many different types of weather can you say in English?
(HÃY NGHĨ! Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có thể nói bao nhiêu kiểu thời tiết khác nhau bằng tiếng Anh?)
Trả lời:
I like cold weather because I can sleep more.
(Tôi thích thời tiết lạnh bởi vì tôi có thể ngủ nhiều hơn.)
I can say many types of weather such as: hot, cold, foggy, warm, cool.
(Tôi có thể nói nhiều loại thời tiết như: nóng, lạnh, có sương, ấm, mát mẻ.)
Giải bài 1 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Check the meanings of the words in the box. What words can you match to photos 1-4? Listen and check.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ. Bạn có thể ghép những từ nào với ảnh 1-4? Nghe và kiểm tra.)
sunny cold foggy wind icy snowy hot rainy cloudy stormy |
Trả lời:
1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)
2. hot, sunny (nóng, có nắng)
3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)
4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)
Giải bài 2 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the texts with some of the words in exercise 1.
(Hoàn thành các văn bản với một số từ trong bài tập 1.)
Extreme weather around the world
The wettest place Mawsynram in India is one of the wettest places in the world. This small 1……… village in India gets about 12,000 milimetres of rain every year. The hottest place Death Valley in California is the hottest place in the USA. The highest temperature ever was 56.7°C in 1913! Although it can be really 2………, it can also be very 3……… at night, with temperatures below 0°C. The coldest place Vostok Station in Antarctica is probably the coldest place on Earth. The lowest temperature ever was -89.2°C in 1983! Antarctica is the 4……….. continent at the South Pole, with about 87% of the world’s ice. It can also be very 5……. The strongest wind ever was 327 kilometres an hour in 1972. The foggiest place The foggiest place in the world is Argentia in Canada. About 200 days every year are 6……. Newfoundland can also be very 7……, with a lot of thunder and lightning. |
Trả lời:
1. rainy | 2. hot | 3. cold | 4. icy | 5. windy | 6. foggy | 7. stormy |
Extreme weather around the world
The wettest place Mawsynram in India is one of the wettest places in the world. This small rainy village in India gets about 12,000 milimetres of rain every year. The hottest place Death Valley in California is the hottest place in the USA. The highest temperature ever was 56.7°C in 1913! Although it can be really hot, it can also be very cold at night, with temperatures below 0°C. The coldest place Vostok Station in Antarctica is probably the coldest place on Earth. The lowest temperature ever was -89.2°C in 1983! Antarctica is the icy continent at the South Pole, with about 87% of the world’s ice. It can also be very windy The strongest wind ever was 327 kilometres an hour in 1972. The foggiest place The foggiest place in the world is Argentia in Canada. About 200 days every year are foggy. New foundland can also be very stormy, with a lot of thunder and lightning. |
Hướng dẫn dịch:
Thời tiết khắc nghiệt trên khắp thế giới
Nơi ẩm ướt nhất Mawsynram ở Ấn Độ là một trong những nơi ẩm ướt nhất thế giới. Ngôi làng mưa nhỏ ở Ấn Độ này nhận được lượng mưa khoảng 12.000 milimet mỗi năm. Nơi nóng nhất Thung lũng Chết ở California là nơi nóng nhất ở Mỹ. Nhiệt độ cao nhất từng là 56,7 ° C vào năm 1913! Mặc dù trời có thể rất nóng, nhưng cũng có thể rất lạnh vào ban đêm, với nhiệt độ dưới 0 ° C. Nơi lạnh nhất Trạm Vostok ở Nam Cực có lẽ là nơi lạnh nhất trên Trái đất. Nhiệt độ thấp nhất từng là -89,2 ° C vào năm 1983! Nam Cực là lục địa băng giá ở Nam Cực, với khoảng 87% băng trên thế giới. Nó cũng có thể rất gió. Sức gió mạnh nhất từng là 327 km một giờ vào năm 1972. Nơi tuyệt vời nhất Nơi nhiều sương nhất trên thế giới là Argentia ở Canada. Khoảng 200 ngày hàng năm có sương mù. Newfoundland cũng có thể rất bão, với nhiều sấm sét. |
Giải bài 3 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.
(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Nội dung bài nghe:
Interviewer: Today, I’m talking to an explorer Stephanie Lowe. She’s going to go on a trip to Antarctica in November. What are you going to do there, Stephanie?
Stephanie: I’m going to walk to the South Pole.
Interviewer: Walk…to the South Pole. Why?
Stephanie: Well, I’m an explorer and a photographer. I’m going to take the photos of the ice in Antarctica.
Interviewer: Of course. It’s very icy there.
Stephanie: Yes, 98% of Antarctica is ice.
Interviewer: Wao! Why are you going to go in November?
Stephanie: Because it’s summer there. There are only two seasons in Antarctica, summer and winter.
Interviewer: Really?
Stephanie: Yes. It isn’t sunny in winter. It’s night for 6 months. And in summer, it never gets dark.
Interviewer: What’s about animals? Will you see any polar bears?
Stephanie: No, I won’t. Polar bears live in the Arctic, but I hope I will see some penguins and whales. They live in Antarctica.
Interviewer: Oh, yes. What equipment are you going to take?
Stephanie: A lot. For examples, special clothes, water proofs, sunglasses, water bottles, a pen knive, and some sun cream.
Interviewer: Sun cream?
Stephanie: Yes, it won’t be hot, but it will be sunny in November.
Interviewer: What will the temperature be like?
Stephanie: It will be very cold, of course. It’s very windy in Antarctica, and the wind changes the temperature. In November, the temperature will be about minus 30 degrees celcius. So a very good tent and sleeping bag will also be important.
Interviewer: How will you talk to your friends and family at home?
Stephanie: I’m going to take a special laptop. But at the research center at the South Pole, there will be telephone and computer, so communicating will be easier. There will also be nice meals and hot water at the center.
Interviewer: Well, good luck, Stephanie. I hope I will see you next year.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Người phỏng vấn: Hôm nay, tôi đang nói chuyện với một nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Cô ấy sẽ có một chuyến đi đến Nam Cực vào tháng 11. Bạn sẽ làm gì ở đó, Stephanie?
Stephanie: Tôi sẽ đi bộ đến Nam Cực.
Người phỏng vấn: Đi bộ… đến Nam Cực. Tại sao?
Stephanie: Chà, tôi là một nhà thám hiểm và một nhiếp ảnh gia. Tôi sẽ chụp ảnh băng ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Tất nhiên. Ở đó rất lạnh.
Stephanie: Đúng, 98% Nam Cực là băng.
Người phỏng vấn: Wao! Tại sao bạn lại đi vào tháng 11?
Stephanie: Bởi vì ở đó là mùa hè. Chỉ có hai mùa ở Nam Cực, mùa hè và mùa đông.
Người phỏng vấn: Thật không?
Stephanie: Vâng. Vào mùa đông, trời không nắng. Ở đó đêm dài 6 tháng. Và vào mùa hè, trời không bao giờ tối.
Người phỏng vấn: Còn động vật thì sao? Bạn sẽ thấy bất kỳ con gấu Bắc Cực nào?
Stephanie: Không, tôi sẽ không. Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực, nhưng tôi hy vọng tôi sẽ nhìn thấy một số loài chim cánh cụt và cá voi. Chúng sống ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Ồ, vâng. Bạn sẽ sử dụng thiết bị nào?
Stephanie: Rất nhiều. Ví dụ, quần áo đặc biệt, đồ chống nước, kính râm, chai nước, dao bấm và một ít kem chống nắng.
Người phỏng vấn: Kem chống nắng?
Stephanie: Vâng, trời sẽ không nóng, nhưng sẽ nắng vào tháng 11.
Người phỏng vấn: Nhiệt độ sẽ như thế nào?
Stephanie: Tất nhiên là sẽ rất lạnh. Ở Nam Cực, rất nhiều gió và gió làm thay đổi nhiệt độ. Vào tháng 11, nhiệt độ sẽ là khoảng âm 30 độ C. Vì vậy, một chiếc lều thật tốt và túi ngủ cũng sẽ rất quan trọng.
Người phỏng vấn: Bạn sẽ nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình ở nhà như thế nào?
Stephanie: Tôi sẽ lấy một chiếc máy tính xách tay đặc biệt. Nhưng tại trung tâm nghiên cứu ở Nam Cực sẽ có điện thoại và máy tính nên việc liên lạc sẽ dễ dàng hơn. Tại trung tâm cũng sẽ có các bữa ăn ngon và nước nóng.
Người phỏng vấn: Chà, chúc may mắn, Stephanie. Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn vào năm sau.
Trả lời:
She is going to walk to the South Pole. She is going to take the photos of the ice in Antartica.
(Cô ấy sẽ đi bộ đến Nam Cực. Cô ấy sẽ chụp những bức ảnh về băng ở Nam Cực.)
Giải bài 4 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?
(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)
STUDY STRATEGY
(CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP) Guessing answers before listening (Đoán câu trả lời trước khi nghe) • Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.) • See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.) |
Trả lời:
Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.
(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)
Giải bài 5 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
Listen again and choose the correct answers.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Stephanie is also a….
a. teacher
b. photographer
c. doctor
2. 98% of Antarctica is ….
a. ice
b. snow
c. water
3. In Antarctica Stephanie will see…..
a. polar bears
b. polar bears and penguins
c. penguins and whales
4. The weather in November will be…..
a. sunny, windy and cold
b. sunny and cold
c. cold and rainy
5. The temperature will be about…. .
a. -13°C
b. -33°C
c. -30°C
6. She’ll communicate with her friends and family with a special….
a. mobile phone
b. laptop
c. radio
Trả lời:
1. b | 2. a | 3. c |
4. a | 5. c | 6. a |
1 – b: Stephanie is also a photographer.
(Stephanie cũng là một nhiếp ảnh gia.)
2 – a: 98% of Antarctica is ice.
(98% Nam Cực là băng.)
3 – c: In Antarctica Stephanie will see penguins and whales.
(Ở Nam Cực Stephanie sẽ thấy chim cánh cụt và cá voi.)
4 – a: The weather in November will be sunny, windy and cold.
(Thời tiết tháng 11 sẽ nắng, gió và lạnh.)
5 – c: The temperature will be about -30°C.
(Nhiệt độ sẽ khoảng -30oC.)
6 – a: She’ll communicate with her friends and family with a special mobile phone.
(Cô ấy sẽ giao tiếp với bạn bè và gia đình của cô ấy bằng một cái điện thoại đặc biệt.)
Giải bài 6 trang 100 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Choose a city for your next summer holiday. Ask and answer questions about the weather of that city. Use the phrases in the box and the words in exercise 1.
(Làm việc theo cặp. Chọn một thành phố cho kỳ nghỉ hè tiếp theo của bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết của thành phố đó. Sử dụng các cụm từ trong ô và các từ trong bài tập 1.)
in spring / summer / autumn / winter last weekend today yesterday |
What’s the weather like today? – It’s hot and sunny.
(Thời tiết hôm nay thế nào? – Trời nóng và có nắng.)
Trả lời:
A: What will the weather be like in Nha Trang in July?
(Thời tiết ở Nha Trang vào tháng 7 sẽ như thế nào?)
B: It will be sunny, a little hot. And there is a lot of wind in the afternoon.
(Trời sẽ có nắng, hơi nóng một chút. Và có nhiều gió vào buổi chiều.)
A: What is the weather like in the spring, summer, autumn and winter there?
(Thời tiết vào các mùa xuân, hạ, thu, đông ở đó như thế nào?)
B: Oh. There are only 2 seasons: the rainy season and the dry season. In the rainy season, it rains a lot and is quite cool. In the dry season, it is sunny, dry and a little hot.
(Ồ. Ở đó chỉ có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa, trời mưa nhiều và khá mát mẻ. Vào mùa khô, trời nắng, khô và hơi nóng một chút.)
A: I get it. Where did you go last week?
(Tôi hiểu rồi. Tuần trước bạn đã đi đâu?)
B: Last week I went to visit my grandparents in Ha Nam. My grandparents just sent me a present today.
(Tuần trước tôi đã đi thăm ông bà tôi ở Hà Nam. Hôm nay ông bà vừa mới gửi quà cho tôi.)
A: Did you finish your homework yesterday?
(Bạn làm hết bài tập ngày hôm qua chưa?)
B: Oh, I’m done. See you tomorrow.
(Ồ, tôi làm xong hết rồi. Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai.)
A: Yes. See you.
(Vâng. Hẹn gặp lại bạn.)
LANGUAGE FOCUS trang 101 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 101 Tiếng Anh 6 CTST
Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result.
(Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả.)
RULES
1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. 2. We describe the ……….. with if + present simple. 3. We describe the ………. with will + infinitive. 4. The sentence can start with the …………. orthe result. If it starts with the result, we don’t usea comma. 5. We never use if + will: |
Trả lời:
2. condition | 3. result | 4. condition |
RULES (Quy tắc)
1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. (Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.) 2. We describe the condition with if + present simple. (Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.) 3. We describe the result with will + infinitive. (Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.) 4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don’t use a comma. (Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.) 5. We never use if + will: If you will go, I’ll be happy. (Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.) |
Giải bài 2 trang 101 Tiếng Anh 6 CTST
Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD
1. If it rains when someone moves house, they‘re /’ ll be rich. (Iceland) 2. If you‘re / ‘ll be the seventh son of a seventhson, you’ll have special powers. (Ireland) 3. Your money will disappear if you put / will put your wallet on the floor. (Brazil) 4. If you see / will see a spider in your house, people visit / will visit you. (Turkey) 5. You‘ll lose / lose your memory if you have / ‘ll have a haircut before an exam. (Việt Nam) |
Trả lời:
1.’ll be | 2. ‘re | 3. put | 4. see, will visit | 5. ‘ll lose, have |
SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD
(NHỮNG TÍN NGƯỠNG TRÊN KHẮP THẾ GIỚI) 1. If it rains when someone moves house, they‘ll be rich. (Iceland) (Nếu trời mưa khi ai đó chuyển nhà, họ sẽ giàu có. – Nước Iceland) 2. If you‘re the seventh son of a seventhson, you’ll have special powers. (Ireland) (Nếu bạn là người con trai thứ bảy của con trai thứ bảy, bạn sẽ có sức mạnh đặc biệt. – Ireland) 3. Your money will disappear if you put your wallet on the floor. (Brazil) (Tiền của bạn sẽ biến mất nếu bạn đặt ví của mình trên sàn. – Brazil) 4. If you see a spider in your house, people visit will visit you. (Turkey) (Nếu bạn nhìn thấy một con nhện trong nhà của bạn, những người đến thăm sẽ đến thăm bạn. – Thổ Nhĩ Kỳ) 5. You‘ll lose your memory if you have a haircut before an exam. (Việt Nam) (Bạn sẽ mất trí nhớ nếu bạn cắt tóc trước kỳ thi. – Việt Nam) |
Giải bài 3 trang 101 Tiếng Anh 6 CTST
The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent clause and at least one dependent clause.
(Câu điều kiện đầu tiên là một loại câu phức tạp. Một câu phức có MỘT mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.)
– you go to school today … (dependent clause)
(bạn đi học hôm nay … – mệnh đề phụ thuộc)
– …, you will meet an interesting person. (independent clause)
(bạn sẽ gặp một người thú vị. – mệnh đề độc lập)
Now put I.C (ndependent clause) or D. C (dependent clause) into the brackets.
(Bây giờ đặt I.C (mệnh đề độc lập) hoặc D. C (mệnh đề phụ thuộc) vào trong ngoặc.)
1. These persons will be very positive and patient (____) if you are friendly and polite to them (____).
2. lf you listen to this person (____), you will learn alot(____).
3. You won’t learn anything (____) unless you listen to him (____).
Trả lời:
1. These persons will be very positive and patient (I.C) if you are friendly and polite to them (D.C)
(Những người này sẽ rất tích cực và kiên nhẫn (mệnh đề độc lập) nếu bạn thân thiện và lịch sự với họ (mệnh đề phụ thuộc).)
2. lf you listen to this person (D.C), you will learn alot (I.C).
(Nếu bạn nghe người này (mệnh đề phụ thuộc), bạn sẽ học được rất nhiều (mệnh đề độc lập).)
3. You won’t learn anything (I.C) unless you listen to him (D.C).
(Bạn sẽ không học được gì (mệnh đề độc lập) trừ khi bạn lắng nghe anh ta (mệnh đề phụ thuộc).)
Giải bài 4 trang 101 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)
do / finish your homework early tonight?
(làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?) go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? ) meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?) buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?) |
– What will you do if you finish your homework early tonight?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)
– If I finish it early, I’ll go out and meet some friends.
(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)
Trả lời:
A: What will you do if it is sunny at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)
B: If it’s sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.
(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)
A: Who will you meet if you I go to the park later?
(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)
B: If I go to the park later, I will meet my cousin.
(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)
A: What will you buy if you go shopping tomorrow?
(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)
B: If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.
(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)
Finished? trang 101 Tiếng Anh 6 CTST
What horoscope sign is your partner? In your notebook, write a horoscope prediction for him or her.
(Hoàn thành bài học? Đối tác của bạn là cung hoàng đạo nào? Trong sổ tay của bạn, hãy viết một dự đoán tử vi cho người ấy.)
Trả lời:
A: Which horoscope do you belong to?
(Bạn thuộc cung tử vi nào?)
B: I’m in the lion horoscope.
(Tớ thuộc cung sư tử.)
A: Will you be very strong and successful?
(Bạn sẽ rất mạnh mẽ và thành công đúng không?)
B: Yes, I will. Which horoscope do you belong to?
(Vâng, tôi sẽ. Bạn thuộc cung tử vi nào?)
A: I am in the Libra horoscope?
(Tôi thuộc cung thiên bình?)
B: Will be very free?
(Bạn sẽ rất tự do đúng không?)
A: Yes, I will.
(Vâng, tôi sẽ.)
SPEAKING trang 102 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 102 Tiếng Anh 6 CTST
Look at the photo of Zoe and Aaron. What do you think they are talking about?
(HÃY NGHĨ! Nhìn vào bức ảnh của Zoe và Aaron. Bạn nghĩ họ đang nói về điều gì?)
Trả lời:
Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe’s phone. It looks like that they are discussing about something.
(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)
Giải bài 1 trang 102 Tiếng Anh 6 CTST
Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?
(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)
SKILLS STRATEGY
(CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG) Before you watch or listen, you should (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên) • read the words in the box. (đọc các từ trong khung.) • try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.) |
a picnic drinks hot and sunny my house |
Zoe: Look! It says it’ll be 1……… this weekend. Let’s go to the beach.
Aaron: That’s a good idea! Let’s take 2………
Zoe: Cool! I can bring some pizza.
Aaron: I can make some sandwiches.
Zoe: Great! I’ll ask Hannah to bring some 3………
Aaron: Right. I’ll text Jim and see if he wants to come, too.
Zoe: Let’s meet at 4……… at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.
Aaron: OK. I’ll be at your house at nine.
Zoe: Don’t be late, Aaron, and don’t forget the sandwiches … and the sun cream!
Aaron: I won’t … I promise.
Trả lời:
1. hot and sunny | 2. a picnic | 3. drinks | 4. my house |
Zoe: Look! It says it’ll be hot and sunny this weekend. Let’s go to the beach.
(Nhìn kìa! Nó cho biết trời sẽ nắng nóng vào cuối tuần này. Hãy đi đến bãi biển.)
Aaron: That’s a good idea! Let’s take a picnic.
(Đó là một ý kiến hay! Hãy đi dã ngoại.)
Zoe: Cool! I can bring some pizza.
(Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít bánh pizza.)
Aaron: I can make some sandwiches.
(Tôi có thể làm một ít bánh mì.)
Zoe: Great! I’ll ask Hannah to bring some drinks.
(Tuyệt vời! Tôi sẽ nhờ Hannah mang đồ uống.)
Aaron: Right. I’ll text Jim and see if he wants to come, too.
(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Jim và xem cậu ấy có muốn đến không.)
Zoe: Let’s meet at my house at 9 a.m. My mum can drive us to the beach.
(Hãy gặp nhau tại nhà tôi lúc 9 giờ sáng. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển.)
Aaron: OK. I’ll be at your house at nine.
(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc chín giờ.)
Zoe: Don’t be late, Aaron, and don’t forget the sandwiches … and the sun cream!
(Đừng đến muộn, Aaron, và đừng quên sandwich … và kem chống nắng!)
Aaron: I won’t … I promise.
(Tôi sẽ không quên … tôi hứa.)
Giải bài 2 trang 102 Tiếng Anh 6 CTST
Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.
(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)
KEY PHRASES
(CỤM TỪ KHÓA) Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn) 1. I can bring (some pizza) ……. (Tôi có thể mang (một số bánh pizza)) 2. I can make (some sandwiches). (Tôi có thể làm (một số bánh mì).) 3. I’ll ask (Hannah) to (bring some drinks). (Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).) 4. I’ll text (Jim) and see if (he) wants to come too. (Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.) 5. My (mum) can drive us to the beach …… ((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển) 6. I’ll be (at your house at nine) …… (Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)…) 7. I won’t …….. I promise …….. (Tôi sẽ không … Tôi hứa …) |
Trả lời:
1. P | 2. P | 3. O | 4. O | 5. P | 6. P | 7. P |
Giải bài 3 trang 102 Tiếng Anh 6 CTST
Choose the correct responses in the mini-dialogues. Listen and check.
(Chọn câu trả lời đúng trong các cuộc đối thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra.)
1. A: It’ll be cold and wet on Saturday. Let’s stay at home.
B: Good idea! I’ll ask Naomi to come too. / I promise.
2. A: It’ll be rainy tomorrow. Why dont you come to my house in the afternoon?
B: Great! I’ll be there at three. / I won’t.
3. A: It’ll be hot and sunny tomorrow afternoon. Let’s have a barbecue.
B: Cool! I can bring some chicken. / I can play football.
4. A: Let’s meet outside the sports centre at 8 p.m. Don’t be late!
B: OK. I’ll / won’t be late …. I promise.
Trả lời:
1. A: It’ll be cold and wet on Saturday. Let’s stay at home.
(Vào thứ Bảy, trời sẽ lạnh và ẩm ướt. Hãy ở nhà.)
B: Good idea! I’ll ask Naomi to come too.
(Ý kiến hay! Tôi cũng sẽ rủ Naomi đến nhà.)
2. A: It’ll be rainy tomorrow. Why dont you come to my house in the afternoon?
(Ngày mai trời sẽ mưa. Tại sao bạn không đến nhà tôi vào buổi chiều?)
B: Great! I’ll be there at three.
(Tuyệt vời! Tôi sẽ đến đó lúc ba giờ.)
3. A: It’ll be hot and sunny tomorrow afternoon. Let’s have a barbecue.
(Chiều mai trời sẽ nắng nóng. Hãy tổ chức tiệc nướng.)
B: Cool! I can bring some chicken.
(Tuyệt! Tôi có thể mang theo một ít thịt gà.)
4. A: Let’s meet outside the sports centre at 8 p.m. Don’t be late!
(Hãy gặp nhau bên ngoài trung tâm thể thao lúc 8 giờ tối. Đừng đến muộn nhé!)
B: OK. I won’t be late…. I promise.
(Được rồi. Tôi sẽ không đến muộn …. Tôi hứa.)
Giải bài 4 trang 102 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Look at the situations and choose A or B. Prepare and practise a new dialogue. Use the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các tình huống và chọn A hoặc B. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và danh mục trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Situation A: It will be cold and rainy this weekend. You want to watch a DVD with some friends.
(Tình huống A: Cuối tuần này trời sẽ lạnh và mưa. Bạn muốn xem một đĩa DVD với một số bạn bè.)
Situation B: It will be hot and sunny this weekend. You want to go to the park.
(Tình huống B: Trời sẽ nắng nóng vào cuối tuần này. Bạn muốn đi đến công viên.)
Trả lời:
Lan: Look! It says it’lI be cold and rainy this weekend. Let’s go to my house.
(Nhìn kìa! Nó nói rằng trời sẽ lạnh và mưa vào cuối tuần này. Đến nhà tôi đi.)
Mai: That’s a good idea! Let’s do something inside.
(Đó là một ý kiến hay! Hãy làm một cái gì đó ở trong nhà.)
Lan: Yes, We can watch a movie. I know a very interesting movie.
(Vâng, chúng ta có thể xem một bộ phim. Tôi biết một bộ phim rất thú vị.)
Mai: I can bring some coca.
(Tôi có thể mang một ít nước ngọt có ga.)
Lan: Great! I’ll ask Hoa to bring some popcorn.
(Tuyệt vời! Tôi sẽ bảo Hoa mang một ít bỏng ngô.)
Mai: Right. I’ll text Phuong to see if she wants to come, too.
(Đúng vậy. Tôi sẽ nhắn tin cho Phương xem bạn ấy có muốn đến không.)
Lan: Let’s come to my house at 2 p.m. My mum can buy us some cookies.
(Hãy đến nhà tôi lúc 2 giờ chiều. Mẹ tôi có thể mua cho chúng tôi một số bánh quy.)
Mai: OK. I’ll be at your house at two.
(Được rồi. Tôi sẽ đến nhà bạn lúc 2 giờ.)
Lan: Don’t be late, Mai and don’t forget the coca.
(Đừng đến muộn, Mai và đừng quên coca.)
Mai: I won’t…l promise.
(Tôi sẽ không quên… tôi hứa.)
WRITING trang 103 Tiếng Anh 6 Friends Plus
THINK! trang 103 Tiếng Anh 6 CTST
Imagine you are going on a trip to another city. What interesting things are there to do?
(HÃY NGHĨ! Hãy tưởng tượng bạn đang có một chuyến du lịch đến một thành phố khác. Có những điều thú vị nào để làm?)
Trả lời:
I’m in Thailand now. The landscape here is beautiful. There are many temples and pagodas. The food here is really wonderful. I’m taking photos with my friend in Bangkok.
Tôi đang ở Thái Lan. Phong cảnh nới đây thật đẹp. Có rất nhiều đền thờ và chùa chiền. Món ăn ở đây thật là tuyệt vời. Tôi đang chụp ảnh với bạn tôi ở Băng-cốc.
Giải bài 1 trang 103 Tiếng Anh 6 CTST
Read the postcard. Where is Adele from? Where is she now? What is she doing?
(Hãy đọc bưu thiếp. Adele đến từ đâu? Bây giờ cô ấy ở đâu? Cô ấy đang làm gì)
Dear Mum and Dad, I’m having a great time here! My friends, Giang, Minh, and Tale oisiting Toàn Kiếm Lake. They are going to take me to West Lake because we want to go boating and enjoy bánh tôm, a deciality in Hà Nội. It’s cool and wet because it’s in autumn.
1 will see you again in 3 days. I miss you so much. Love, Adele TO: Susan of Ken 32 Park Street London UK |
Hướng dẫn dịch bưu thiếp:
Bố mẹ thân mến, con đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở đây! Các bạn của con, Giang, Minh và Tale đi thăm Hồ Hoàn Kiếm. Họ sẽ đưa con đến Hồ Tây vì chúng con muốn chèo thuyền và thưởng thức bánh tôm, một đặc sản của Hà Nội. Trời mát và ẩm ướt vì đang vào mùa thu.
Con sẽ gặp lại bố mẹ sau 3 ngày. Con sẽ nhớ bố mẹ rất nhiều. Thân mến, Adele. Gửi đến: Susan của Ken. 32 đường Park Street, Luân Đôn Vương quốc Anh. |
Trả lời:
– Adele is from London, UK.
(Adele đến từ London, Vương quốc Anh.)
– She is in Viet Nam now.
(Hiện cô ấy đang ở Việt Nam.)
– She is going to West Lake with her friends.
(Cô ấy đang đi chơi Hồ Tây với các bạn của cô ấy.)
Giải bài 2 trang 103 Tiếng Anh 6 CTST
Complete the Key Phrases. Then look at the postcard and check your answers.
(Hoàn thành các Cụm từ Khóa. Sau đó nhìn vào bưu thiếp và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
KEY PHRASES
Writing a postcard about your visit 1. I’m having …………… 2. I’m …………….. with my friends. 3. I’m going to …………… 4. It’s …………………… 5. I will………………… |
Trả lời:
1. I’m having a wonderful time here.
(Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.)
2. I’m staying in France with my friends.
(Tôi đang ở Pháp với bạn bè của tôi.)
3. I’m going to Paris tomorrow.
(Tôi sẽ đi Paris vào ngày mai.)
4. It’s a romantic city and it’s a fashion capital.
(Đó là một thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang.)
5. I will buy accessory and clothes.
(Tôi sẽ mua trang sức và quần áo.)
Hoặc:
1. I’m having a great time here.
(Con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.)
2. I’m visiting Hoan Kiem Lake with my friends.
(Con đang đi thăm Hồ Hoàn Kiếm với bạn bè của con.)
3. I’m going to West Lake to go boating and enjoy bánh tôm.
(Con sẽ đến Hồ Tây để chèo thuyền và thưởng thức bánh tôm.)
4. It’s cool and wet.
(Trời mát và ẩm ướt.)
5. I will see you again in three days
(Con sẽ gặp lại bạn sau ba ngày nữa.)
Giải bài 3 trang 103 Tiếng Anh 6 CTST
Study the example. Match sentences 1-5 with reasons a-e. Then combine the sentences using because.
(Nghiên cứu ví dụ. Ghép câu từ 1 đến 5 với lý do từ a đến e. Sau đó kết hợp các câu sử dụng bởi vì.)
It’s cool and wet because it’s in autumn.
(Trời mát và ẩm ướt vì đang vào mùa thu.)
1. I hope it will be hot tomorrow.
2 We’re going to pack our suitcases.
3 My brother wants to buy a guidebook.
4 Samir lives in France.
5 Were going to take our waterproofs.
a. His dad works there.
b. We’re going to go away tomorrow.
c. lt will be rainy on Saturday.
d. He’s going to travel to Japan in the summer.
e. I want to go to the beach.
Trả lời:
1 – e | 2 – b | 3 – d | 4 – a | 5 – c |
1 – e: I hope it will be hot tomorrow because I want to go to the beach.
(Tôi hy vọng trời sẽ nóng vào ngày mai vì tôi muốn đi biển.)
2 – b: We’re going to pack our suitcases because we’re going to go away tomorrow.
(Chúng ta sẽ thu dọn vali vì ngày mai chúng ta sẽ đi xa.)
3 – d: My brother wants to buy a guidebook because he’s going to travel to Japan in the summer.
(Anh trai tôi muốn mua một cuốn sách hướng dẫn vì anh ấy sẽ đi du lịch Nhật Bản vào mùa hè.)
4 – a: Samir lives in France because his dad works there.
(Samir sống ở Pháp vì bố anh ấy làm việc ở đó.)
5 – c: Were going to take our waterproofs because it will be rainy on Saturday.
(Chúng tôi sẽ mang quần áo chống thấm vì trời sẽ mưa vào thứ Bảy.)
Giải bài 4 trang 103 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Follow the steps in the writing guide.
(HÃY SỬ DỤNG NÓ! Làm theo các bước trong hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE
A TASK Imagine you are visiting a city. Think about what you are doing and going to do. Write a poscard to your parents or your friends. B. THINK AND PLAN 1. Who are you writing to? 2. How do you feel? 3. What are you doing and going to do? Why? 4. What is the weather like? Why? 5. What will you do next? C WRITE Step 1: Start your postcard Dear …, Step 2: Talk about your activities I’m … I’m going to … I will … Step 3: End your writing nicely I miss … Love, <your name> D CHECK • be going to and will • because • spelling and punctuation |
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ Hãy tưởng tượng bạn đang đến thăm một thành phố. Hãy suy nghĩ về những gì bạn đang làm và sẽ làm. Viết một tấm bưu thiếp cho cha mẹ hoặc bạn bè của bạn. B. SUY NGHĨ VÀ LÊN KẾ HOẠCH 1. Bạn đang viết thư cho ai? 2. Bạn cảm thấy thế nào? 3. Bạn đang làm gì và sắp làm gì? Tại sao? 4. Thời tiết như thế nào? Tại sao? 5. Bạn sẽ làm gì tiếp theo? C. VIẾT Bước 1: Bắt đầu bưu thiếp của bạn Kính gửi …, Bước 2: Nói về các hoạt động của bạn Tôi … Tôi sẽ … Tôi sẽ … Bước 3: Kết thúc bài viết của bạn thật hay, tôi nhớ … Thân mến, <tên của bạn> D. KIỂM TRA • dự định làm gì và sẽ • tại vì • chính tả và dấu câu |
Trả lời:
Dear Nga,
I am having a wonderful time here! My friends, Hoa, Mai and I are visiting Hai Phong. They are going to take me to Cat Ba National Park because I want see the wild animals. It’s hot and sunny because it’s in summer. I will see you again in a week. I miss you so much. Love, Trang. |
Hướng dẫn dịch:
Nga thân mến!
Tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở đây! Các bạn của tôi, Hoa, Mai và tôi đang đến thăm Hải Phòng. Họ sẽ đưa tôi đến Vườn Quốc gia Cát Bà vì tôi muốn xem các loài động vật hoang dã. Trời nóng và nắng vì đang vào mùa hè. Tôi sẽ gặp lại bạn sau một tuần. Tôi nhớ bạn rất nhiều. Thân mến, Trang. |
Hoặc:
Dear Mai Anh,
I’m visiting Hoi An at the moment. It is very beautiful. I am going to Da Nang next. There are a lot of amazing beaches and famous restaurants. I will go with my parents. I miss you very much. Love Anna |
Hướng dẫn dịch:
Mai Anh thân mến,
Tớ đang thăm Hội An vào lúc này. Nó rất đẹp. Tớ sẽ đến Đà Nẵng tiếp theo. Có rất nhiều bãi biển tuyệt vời và nhà hàng nổi tiếng. Tớ sẽ đi với bố mẹ tớ. Tớ nhớ cậu rất nhiều. Yêu Anna |
CULTURE trang 104 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 104 Tiếng Anh 6 CTST
Check the meanings of the words in the box. Then look at photos 1-4. What can you see in the photos.
(Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ. Sau đó nhìn vào ảnh từ 1 đến 4. Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh.)
Trả lời:
1 cosplay (n): sự hóa trang | 2. water ride (n): đi xe nước |
3. rollercoaster (n): tàu lượn siêu tốc | 4. thrill ride (n): chuyến đi cảm giác mạnh |
Giải bài 2 trang 104 Tiếng Anh 6 CTST
What places can you find in a theme park? Read the text and check your answers.
(Bạn có thể tìm thấy những nơi nào trong công viên giải trí? Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Theme parks, Japan
Theme parks are very popular in Japan and there are more than 100 parks with lots of things to see and do. Tokyo Disneyland opened in 1983. It was the first Disney theme park outside the US. The rides at modern Japanese theme parks are fast and exciting-but they are very safe. The bravest people can go on the thrill rides’ – these are scary rides that use a lot of expensive technology Other theme parks in Japan are about the Japanese way of life. For example, at Edo Wonderland Nikko Edomura, you can dress up in historical clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze. Theme parks have more than just rides and rollercoasters. There are also shops, cafés, restaurants, shows and concerts. |
Hướng dẫn dịch:
Các công viên giải trí ở Nhật Bản
Các công viên giải trí rất phổ biến ở Nhật Bản và có hơn 100 công viên với rất nhiều thứ để xem và làm. Tokyo Disneyland mở cửa vào năm 1983. Đây là công viên giải trí Disney đầu tiên bên ngoài nước Mỹ. Các trò chơi tại các công viên giải trí hiện đại của Nhật Bản có tốc độ rất nhanh và thú vị – nhưng chúng rất an toàn. Những người dũng cảm nhất có thể tham gia trò chơi cảm giác mạnh ‘- đây là những trò chơi đáng sợ sử dụng nhiều công nghệ đắt tiền Các công viên giải trí khác ở Nhật Bản nói về lối sống của người Nhật. Ví dụ, tại Edo Wonderland Nikko Edomura, bạn có thể mặc trang phục lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze. Các công viên giải trí không chỉ có trò chơi cưỡi ngựa và tàu lượn siêu tốc. Ngoài ra còn có các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, các buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc. |
Trả lời:
I can find a theme park in Tokyo Disneyland, Edo Wonderland Nikko Edomura.
(Tôi có thể tìm thấy một công viên giải trí ở Tokyo Disneyland, Edo Wonderland Nikko Edomura)
Giải bài 3 trang 104 Tiếng Anh 6 CTST
Read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. How many theme parks are there in Japan?
(Có bao nhiêu công viên giải trí ở Nhật Bản?)
2. When did Tokyo Disneyland open?
(Khi nào Tokyo Disneyland mở cửa?)
3. Are theme park rides dangerous?
(Các trò chơi trong công viên giải trí có nguy hiểm không?)
4. What kind of ride can be scary?
(Loại đi xe nào có thể đáng sợ?)
5. What can you do at Edo Wonderland?
(Bạn có thể làm gì tại Edo Wonderland?)
6. What other things can you do at theme parks?
(Bạn có thể làm những việc gì khác tại công viên giải trí?)
Trả lời:
1. There are 100 theme parks in Japan.
(Có 100 công viên giải trí ở Nhật Bản.)
2. Tokyo Disneylan opened in 1983.
(Tokyo Disneylan mở cửa năm 1983.)
3. No, they aren’t. They are very safe.
(Không, chúng không. Chúng rất an toàn.)
4. Thrill rides can be scary.
(Những chuyến đi cảm giác mạnh có thể đáng sợ.)
5. At Edo Wonderlan, you can dress up in historial clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze.
(Tại Edo Wonderlan, bạn có thể mặc những bộ quần áo mang tính lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze.)
6. I can go to shops, cafe, restaurants, show and concerts.
(Tôi có thể đi đến các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc.)
Giải bài 4 trang 104 Tiếng Anh 6 CTST
YOUR CULTURE Write about a theme park in your country. Use the internet to help you find the information you need.
(VĂN HÓA CỦA BẠN Viết về một công viên giải trí ở đất nước của bạn. Sử dụng internet để giúp bạn tìm thấy thông tin bạn cần.)
Name of theme park
(Tên công viên giải trí) |
|
Location
(Vị trí) |
|
Opening hours
(Giờ mở cửa) |
|
Best part
(Phần tốt nhất) |
|
Other things you can do
(Những điều khác bạn có thể làm) |
Trả lời:
Thu Le park is very popular in Viet Nam. It opens everyday even on Sundays.It is one of the most oldest park in Viet Nam. It this park, people can see a lot of wild animals and go for a walk around the park.
There are also shop, cafe, restaurants in Thu Le park..
(Công viên Thủ Lệ rất nổi tiếng ở Việt Nam. Nó mở cửa hàng ngày kể cả chủ nhật, là một trong những công viên lâu đời nhất ở Việt Nam. Đến công viên này, mọi người có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã và đi dạo quanh công viên.
Ngoài ra còn có các cửa hàng, quán cafe, nhà hàng trong công viên Thủ Lệ.)
Hoặc:
Name of theme park | Sun world Ba Na Hills |
Location | Ba Na Hills, Da Nang |
Opening hours | Monday to Sunday: 7am-10pm |
Best part | – Golden Bridge
– Toc Tien Water fall – French Village |
Other things you can do | – Enjoy beautiful view
– Enjoy fresh air |
Giải bài 5 trang 104 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Work in pairs. Tell your partner about your theme park in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về công viên giải trí của bạn trong bài tập 4.)
Trả lời:
Student 1: Do you know any theme parks in Hanoi?
(Bạn có biết công viên giải trí nào ở Hà Nội không?)
Student 2: Oh, I know Thu Le Park.
(Ồ, tôi biết công viên Thủ Lệ.)
Student 1: Can you tell me a little about that park?
(Bạn có thể giới thiệu cho tôi một chút về công viên đó được không?)
Student 2: Yes. It is one of the oldest amusement parks in Vietnam. It has been opened since 1975.
(Vâng. Đó là một trong những công viên giải trí lâu đời nhất Việt Nam. Nó bắt đầu mở cửa từ năm 1975.)
Student 1: What can I do in this park?
(Tôi có thể làm gì ở công viên này?)
Student 2: You can see many wild animals here such as tigers, elephants, lions, bears, and giraffes. In addition, you can take a walk around the park.
(Bạn có thể thấy nhiều loài động vật hoang dã ở đây như hổ, voi, sư tử, gấu, hươu cao cổ. Ngoài ra, bạn có thể đi dạo xung quanh công viên.)
Student 1: Oh, that sounds interesting. I will go there this weekend.
(Ồ, nghe có vẻ thú vị đó. Tôi sẽ đến đó vào cuối tuần này.)
Student 2: Yes. See you there.
(Vâng. Hẹn gặp lại bạn ở đó.)
PLUZZLES AND GAMES trang 105 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 105 Tiếng Anh 6 CTST
How do you travel on your holiday?Add vowel(s) (A, E, I, O or U) to the words in the bus. Then write the words.
(Bạn đi du lịch vào kỳ nghỉ của mình bằng phương tiện gì? Thêm (các) nguyên âm (A, E, I, O hoặc U) vào các từ trong xe buýt. Sau đó, viết các từ.)
Trả lời:
1. bus (xe buýt) | 2. train (tàu hỏa) |
3. boat (thuyền) | 4. car (ô tô) |
5. plane (máy bay) | 6. ferry (du thuyền) |
7. cable car (xe cáp) | 8. subway train (tàu điện ngầm) |
Giải bài 2 trang 105 Tiếng Anh 6 CTST
Work in pairs. Use the code to complete the weather forecast. Then use the code to write a weather forecast for your partner.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng mã để hoàn thành dự báo thời tiết. Sau đó, sử dụng mã để viết dự báo thời tiết cho bạn của bạn.)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Y | S | O | C | N | R | L | I | D |
1MR3T2 YMROTS – stormy
It will be 9734 1………, 158A6 2……… and 1958W 3………. tomorrow morning and it will be 155U2 4……… in the afternoon. |
Trả lời:
1. cold (lạnh) | 2. rainy (có mưa) |
3. windy (có gió) | 4. sunny (có nắng) |
It will be cold, 1rainy and windy tomorrow morning and it will be sunny in the afternoon.
(Trời sẽ lạnh, có mưa và có gió vào buổi sáng ngày mai và trời sẽ có nắng vào chiều mai.)
Giải bài 3 trang 105 Tiếng Anh 6 CTST
A BOARD GAME. Work in pairs. You need a dice. Take turns rolling the dice and moving from START to FINISH. If you land on a blue, red or green square, follow the instructions in the coloured box.
(Làm việc theo cặp. Bạn cần một con xúc xắc. Lần lượt tung xúc xắc và chuyển từ BẮT ĐẦU đến KẾT THÚC. Nếu bạn hạ cánh trên một hình vuông màu xanh lam, đỏ hoặc xanh lá cây, hãy làm theo hướng dẫn trong hộp màu.)
If you land on a green square, roll the dice again and answer a question with will / wont:
(Nếu bạn đáp xuống một hình vuông màu xanh lá cây, hãy tung xúc xắc một lần nữa và trả lời một câu hỏi với will / wont:) 1 = Where will you live when you’re thirty? (Bạn sẽ sống ở đâu khi bạn ba mươi?) 2 = How many languages will you speak when you’re twenty-five? (Bạn sẽ nói được bao nhiêu ngôn ngữ khi bạn hai lăm?) 3 = Will you be famous in the future? (Bạn sẽ nổi tiếng trong tương lai chứ?) 4 = How many countries will you visit in your life? (Bạn sẽ đến thăm bao nhiêu quốc gia trong đời?) 5 = What will you do when you’re sixty-five? (Bạn sẽ làm gì khi bạn sáu mươi lăm?) 6 = What will the weather be like tomorrow? (Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?) |
If you land on a blue square, roll the dice again and answer a question with be going to:
(Nếu bạn tiếp đất trên một hình vuông màu xanh lam, hãy tung xúc xắc lần nữa và trả lời một câu hỏi sắp:) 1 = What are you going to do after school today? (Bạn sẽ làm gì sau giờ học hôm nay?) 2 = What time are you going to get up tomorrow? (Bạn định dậy lúc mấy giờ vào ngày mai?) 3 = Are you going to go on holiday this year? (Bạn có định đi nghỉ năm nay không?) 4 = Is your teacher going to give you any homework today? (Hôm nay giáo viên của bạn có định cho bạn bất kỳ bài tập nào về nhà không?) 5 = What are you going to do this weekend? (Bạn định làm gì vào cuối tuần này?) 6 = How are you going to go home today? (Bạn định về nhà hôm nay như thế nào?) |
If you land on a red square, roll the dice again and follow the instructions:
(Nếu bạn tiếp đất trên một hình vuông màu đỏ, hãy tung xúc xắc một lần nữa và làm theo hướng dẫn:) 1 = go back five spaces (quay lại năm bậc) 2 = miss a turn (bỏ lỡ một lượt) 3 = go back to the start (quay lại bắt đầu) 4 = miss a turn (bỏ lỡ một lượt) 5 = go back to the start (quay lại bắt đầu) 6 = miss a tum (bỏ lỡ một tum) |
Trả lời:
1. I will live in Hanoi.
(Tôi sẽ sống ở Hà Nội.)
2. I will speak three languages: Vietnamese, English and Chinese.
(Tôi sẽ nói ba thứ tiếng: Việt, Anh và Trung.)
3. Yes, I will.
(Vâng, tôi sẽ có.)
4. I will visit 10 countries.
(Tôi sẽ đi thăm 10 quốc gia.)
5. I will retire.
(Tôi sẽ nghỉ hưu.)
6. It will be cold and foggy.
(Trời sẽ lạnh và có sương mù.)
1. I’m going to eat some snacks.
(Tôi sẽ ăn một chút đồ ăn nhẹ.)
2. I’m going to get up at 6 a.m tomorrow.
(Tôi sẽ thức dậy vào lúc 6 giờ sáng ngày mai.)
3. Yes, I am.
(Có, tôi có.)
4. No, she isn’t.
(Không, cô ấy sẽ không)
5. I’m going to visit my grandparents in Yen Bai.
(Tôi sẽ về thăm ông bà ở Yên Bái.)
6. I’m going to go home by motorbike today.
(Tôi sẽ về nhà bằng xe máy hôm nay.)
EXTRA LISTENING AND SPEAKING trang 117 Tiếng Anh 6 Friends Plus
Giải bài 1 trang 117 Tiếng Anh 6 CTST
Match the symbols 1-5 with the words in the box.
(Nối các biểu tượng từ 1-5 với các từ trong bảng.)
Trả lời:
1. temperature (nhiệt độ) | 2. rain (mưa) | 3. sun (mặt trời) | 4. cloud (mây) | 5. wind (gió) |
Giải bài 2 trang 117 Tiếng Anh 6 CTST
Study the Key Phrases. Then listen to the weather forecast and complete the table with information.
(Nghiên cứu các Cụm từ Chính. Sau đó nghe dự báo thời tiết và điền thông tin vào bảng.)
Trả lời:
1. cloudy | 2. 21 degrees | 3. cloudy with some sun |
4. 27 degrees | 5. (very) windy | 6. 20 degrees |
Giải bài 3 trang 117 Tiếng Anh 6 CTST
Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. What’s the weather like today?
(Thời tiết hôm nay như thế nào?)
2. What day of the week is the weather forecast for?
(Dự báo thời tiết cho ngày nào trong tuần?)
3. What will the weather be like near Aberdeen?
(Thời tiết gần Aberdeen sẽ như thế nào?)
4. What month is it?
(Bây giờ là tháng mấy?)
5. Why is it cooler on the south coast?
(Tại sao ở bờ biển phía nam mát hơn?)
Trả lời:
1. It’s lovely and sunny.
(Trời nắng đẹp.)
2. It is Saturday.
(Hôm nay là thứ bảy.)
3. It will be rainy and not very hot.
(Trời sẽ mưa và không nóng lắm.)
4. It is August.
(Bây giờ là tháng tám.)
5. Because it’s very windy.
(Bởi vì trời rất gió.)
Giải bài 4 trang 117 Tiếng Anh 6 CTST
Listen and repeat th dialogue.
(Nghe và nói lại đoạn hội thoại.)
Anita: I’m going to be in Brighton at the weekend. What will the weather be like?
Sam: I think it’ll be sunny.
Anita: What about the temperature?
Sam: It’ll be about twenty degrees.
Anita: Will it be windy?
Sam: Yes, it will.
Hướng dẫn dịch:
Anita: Tớ sẽ đến Brighton vào cuối tuần. Thời tiết ở đấy thế nào?
Sam: Tớ nghĩ trời sẽ nắng.
Anita:Thế còn về nhiệt độ thì sao?
Sam: Nó sẽ vào khoảng 20°C
Anita: Trời sẽ có gió chứ?
Sam: Có.
Giải bài 5 trang 117 Tiếng Anh 6 CTST
USE IT! Workin pairs. Look at the map. Prepare and practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bản đồ. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới sử dụng Cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 4.)
Bài trước:
👉 Giải Unit 7. Growing up sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Bài tiếp theo:
👉 Giải PROGRESS REVIEW 4 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 8. Going away sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“