HĐTH&TN: Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài Hoạt động thực hành trải nghiệm sgk Toán 6 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài HĐTH&TN: Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

KẾ HOẠCH CHI TIÊU CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

VÍ DỤ THỰC TẾ

Anh Bình là sinh viên, anh sống cùng với hai bạn khác trong một căn hộ thuê. Mỗi tháng cả ba người phải trả 2 triệu đồng tiền nhà. Số tiền bố mẹ cho mỗi tháng không quá 3 triệu đồng. Vì vậy, anh Bình phải lập kế hoạch chi tiêu khoa học thì mới đủ chi tiêu. Sau đây là bảng ghi chép các khoản chỉ tiêu của anh Bình trong một tháng:

Khoản chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
Thuê nhà 700 000 đồng
Điện, nước 100 000 đồng
Ăn uống 1 200 000 đồng
Đi lại 200 000 đồng
Điện thoại,Internet 150 000 đồng
Sách vởi, giấy bút,.. 100 000 đồng
Vật dụng hàng ngày 250 000 đồng
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. 200 000 đồng
Dự phòng, tiết kiệm 100 000 đồng
Tổng cộng 3 000 000 đồng

Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)

Trả lời:

Số tiền thuê nhà chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{700 000}{3 000 000} = 23,33\%\).

Số tiền điện, nước chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{100 000}{3 000 000} = 3,33\%\).

Số tiền ăn uống chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{1 200 000}{3 000 000} = 40\%\).

Số tiền đi lại chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{200 000}{3 000 000} = 6,67\%\).

Số tiền điện thoại, internet chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{150 000}{3 000 000} = 5\%\).

Số tiền sách vở, giấy bút chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{100 000}{3 000 000} = 3,33\%\).

Số tiền vật dụng hàng ngày chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{250 000}{3 000 000} = 8,33\%\).

Số tiền giải trí, mua sắm, sức khỏe chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{200 000}{3 000 000} = 6,67\%\).

Số tiền dự phòng, tiết kiệm chiếm số phần trăm của tổng số tiền là: \(\dfrac{100 000}{3 000 000} = 3,33\%\).

Ta có bảng tỉ lệ (%) sau:

Khoản chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
Thuê nhà 700 000 đồng 23,33%
Điện, nước 100 000 đồng 3,33%
Ăn uống 1 200 000 đồng 40%
Đi lại 200 000 đồng 6,67%
Điện thoại,Internet 150 000 đồng 5%
Sách vởi, giấy bút,.. 100 000 đồng 3,33%
Vật dụng hàng ngày 250 000 đồng 8,33%
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. 200 000 đồng 6,67%
Dự phòng, tiết kiệm 100 000 đồng 3,33%
Tổng cộng 3 000 000 đồng 100%

NHIỆM VỤ HỌC SINH THỰC HIỆN Ở NHÀ

Câu 1 trang 99 Toán 6 tập 2 KNTT

1. Giáo viên yêu cầu từng học sinh hỏi bố mẹ và ghi chép lại các khoản chỉ tiêu của gia đình (hoặc của bản thân) trong vòng một tuần thành bảng dữ liệu ban đầu như Bảng T.1 (riêng cột đầu có thể thêm nhiều khoản chi tiêu khác hoặc bớt một vài khoản). Tuỳ từng cá nhân hay gia đình, các bảng này có thể không hoàn toàn giống nhau.

Chú ý.

– Chưa cần điền vào cột “tỉ lệ”.

– Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn.

Trả lời:

Bảng ghi chép các khoản chi tiêu của gia đình trong một tuần của gia đình của bạn Linh:

Khoản chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
Thuê nhà 1 000 000 đồng
Điện, nước 200 000 đồng
Ăn uống 1 500 000 đồng
Đi lại 500 000 đồng
Đi cỗ, sinh nhật  500 000 đồng
Điện thoại, Internet 100 000 đồng
Sách vở, giấy bút,.. 100 000 đồng
Vật dụng hàng ngày 100 000 đồng
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. 500 000 đồng
Dự phòng, tiết kiệm 1 000 000 đồng
Tổng cộng 5 500 000 đồng

Câu 2 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu ở cột đầu thành 3 hạng mục:

a) Gồm các khoản chi cố định thiết yếu. Ví dụ: thuê nhà, đi chợ, điện – nước, …

b) Gồm các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt. Ví dụ: mua sắm, đi lại, giải trí, dự phòng. …

c) Gồm các khoản chi phát sinh. Ví dụ: sinh nhật, xem phim, …

Ghi rõ từng hạng mục có những khoản chi tiêu nào (theo cách nhìn nhận của cá nhân).

Trả lời:

Phân chia và xếp các khoản chi tiêu:

a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.

b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.

c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.


Câu 3 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

3. Hoàn thành bảng phân tích theo mẫu sau (tỉ lệ phần trăm tính theo công thức):

(Số tiền dành cho hạng mục chi tiêu/tổng số tiền) x 100% và làm tròn đến hàng đơn vị).

Hạng mục chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
1) Chi cố định thiết yếu
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt
3) Chi phát sinh
Tổng cộng

Bảng T. 2 (Bảng phân tích)

Trả lời:

Số tiền chi cố định thiết yếu là:

1 000 000 + 200 000 + 1 500 000 + 100 000 + 100 000 = 2 900 000 (đồng)

Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt là:

100 000 + 5 00 000 + 500 000 + 1 000 000 = 2 100 000 (đồng)

Số tiền chi phát sinh là: 500 000 đồng

Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm: \(\dfrac{2 900 000}{5 500 000} = 52,7\%\).

Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm: \(\dfrac{2 100 000}{5 500 000} = 38,2\%\).

Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm: \(\dfrac{500 000}{5 500 000} = 9,1\%\).

Ta có bảng tổng hợp dưới đây:

Hạng mục chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
1) Chi cố định thiết yếu 2 900 000 đồng 52,7%
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt 2 100 000 đồng 38,2%
3) Chi phát sinh 500 000 đồng 9,1%
Tổng cộng 5 500 000 đồng 100%

Hoặc:

Ví dụ 2:

1. Các khoản chi tiêu của gia đình em trong một tuần:

Khoản chi tiêu Số tiền
Điện, nước 250 000 đồng
Ăn uống 1 000 000 đồng
Đi lại 130 000 đồng
Điện thoại, internet 100 000 đồng
Sách vở 70 000 đồng
Vật dụng 200 000 đồng
Giải trí, mua sắm 750 000 đồng
Dự phòng, tiết kiệm 1 250 000 đồng
Tổng 3 750 000 đồng

2. Phân chia và sắp xếp các khoản chi tiêu thành 3 hạng mục:

Hạng mục chi tiêu Khoản chi
1) Chi cố định thiết yếu – Điện, nước
– Ăn uống
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt – Đi lại
– Điện thoại, internet
– Sách vở
– Vật dụng
3) Chi phát sinh – Giải trí, mua sắm
– Dự phòng, tiết kiệm

3. Hoàn thành bảng phân tích

Hạng mục chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
1) Chi cố định thiết yếu 1 250 000 đồng 33%
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt 500 000 đồng 13%
3) Chi phát sinh 2 000 000 đồng 53%
Tổng cộng 3 750 000 000 đồng 100%

CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP DỰA VÀO VÍ DỤ THỰC TẾ BAN ĐẦU

Câu 1 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

1. Hãy hoàn thành cột cuối trong bảng T.1.

Trả lời:

Khoản chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
Điện, nước 250 000 đồng 7%
Ăn uống 1 000 000 đồng 27%
Đi lại 130 000 đồng 3%
Điện thoại, internet 100 000 đồng 3%
Sách vở 70 000 đồng 2%
Vật dụng 200 000 đồng 5%
Giải trí, mua sắm 750 000 đồng 20%
Dự phòng, tiết kiệm 1 250 000 đồng 33%
Tổng 3 750 000 đồng 100%

Câu 2 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

2. Hãy chia các khoản chi trong bảng T.1 vào ba hạng mục rồi lập bảng phân tích theo mẫu như Bảng T.2.

Trả lời:

Hạng mục chi tiêu Số tiền Tỉ lệ (%)
1) Chi cố định thiết yếu 5 000 000 đồng 33%
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt 2 000 000 đồng 13%
3) Chi phát sinh 8 000 000 đồng 53%
Tổng cộng 15 000 000 đồng 100$

Câu 3 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

3. Theo em, các khoản chi của anh Bình còn có gì chưa hợp lí? Nên điều chỉnh thế nào?

Trả lời:

Theo em, các khoản chi không phải chi cố định thiết yếu còn ở mức cao. Anh Bình cần giảm chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt và chi phát sinh.


CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP DỰA VÀO KẾT QUẢ HỌC SINH LÀM Ở NHÀ

Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 3 đến 5 học sinh. Trong mỗi nhóm, căn cứ vào bảng dữ liệu ban đầu để chọn lấy một bạn có sự chuẩn bị ở nhà chu đáo nhất. Từng nhóm thực hiện các hoạt động sau:

Câu 1 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

1. Cả nhóm trao đổi đi đến câu trả lời thống nhất cho câu hỏi: mỗi hạng mục chỉ tiêu nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm thì hợp lí, nếu xét:

– Đối với chi tiêu cá nhân.

– Đối với chi tiêu gia đình.

Trả lời:

Từ bảng tổng hợp chi tiêu của gia đình Linh trong vòng một tuần ta thấy:

Theo như phân tích của nhóm thì gia đình Linh chi tiêu khá hợp lí, Chi cố định thiết yếu nên chiếm khoảng 50%, Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm khoảng 40% và chi phát sinh chiếm khoảng 10%.


Câu 2 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

2. Chỉnh sửa lại bảng phân tích của bạn được chọn để có bảng phân tích của nhóm: cả nhóm cùng trao đổi xem bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí chưa. (Ví dụ: sẽ không hợp lí nếu bạn đó xếp khoản chi mừng sinh nhật ai đó vào hạng mục chi thiết yếu). Nếu chưa, cả nhóm cùng thống nhất sắp xếp và tính toán lại cho bảng phân tích của nhóm.

Trả lời:

Linh đã xếp các khoản chi tiêu như dưới đây:

a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.

b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.

c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.

Do đó bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí.


Câu 3 trang 100 Toán 6 tập 2 KNTT

3. So sánh các số ở cột cuối trong bảng phân tích của nhóm với các con số mà cả nhóm đã thống nhất. Từ đó từng người hãy nêu ý kiến của mình về cách chi tiêu của gia đình (hay cá nhân):

– Nên chi tiêu như thế nào cho hợp lí?

– Làm thế nào để tiết kiệm từng khoản chi?

Trả lời:

Theo ý kiến của riêng mình thì:

– Cần lập ngân sách chi tiêu, theo dõi thu chi, lên danh sách trước khi mua sắm, không để chi phí ăn uống vượt quá hạn mức cho phép, không bị cuốn theo các chương trình khuyến mãi, hạn chế vay mượn,…. để có được chi tiêu hợp lí.

– Để tiết kiệm từng khoản chi tiêu bạn nên: mua những thứ thực sự cần thiết, ít đi ăn ngoài để tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tiền trong thẻ, mua hàng ở những cửa hàng bình dân, tiết kiệm cho từng mục tiêu cụ thể.


Bài trước:

👉 Giải bài 33 34 35 36 37 38 trang 98 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 HĐTH&TN: Hoạt động thể thao nào được yêu thích nhất trong hè? sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn giải HĐTH&TN: Kế hoạch chi tiêu cá nhân và gia đình sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com