Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 143 sgk Địa Lí 12

Hướng dẫn soạn Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch sgk Địa Lí 12. Nội dung bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 143 sgk Địa Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia.


LÍ THUYẾT

1. Thương mại

a) Nội thương

– Sau Đổi mới, cả nước hình thành một thị trường thống nhất.

– Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

– Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa:

+ Khu vực ngoài Nhà nước và KV có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.

+ Khu vực Nhà nước giảm mạnh.

Hình 31.1. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

b) Ngoại thương

– Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.

– Tình hình xuất khẩu:

+ Giá trị xuất khẩu tăng liên tục (từ 2.4 tỉ USD 1990 lên 32.4 tỉ USD 2005)

+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất là: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU, Australia…

+ Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng và khoáng sản…

– Tình hình nhập khẩu:

+ Giá trị nhập khẩu tăng nhanh liên tục (từ 2.8 tỉ USD 1990 lên 36.8 tỉ USD 2005)

+ Thị trường nhập khẩu chủ yếu: khu vực châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu…

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng.

Hình 31.2. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (%)

Hình 31.3. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005

2. Du lịch

a) Tài nguyên du lịch

– Rất phong phú và đa dạng gồm 2 nhóm:

+ Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật…

+ Tài nguyên nhân văn: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…

b) Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

– Ngành du lịch được ra đời từ những năm 60 của TK XX.

– Được phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay.

– Cả nước có 3 vùng du lịch:

+ Vùng du lịch Bắc Bộ: 28 tỉnh (từ Hà Giang-Hà Tĩnh).

+ Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: 6 tỉnh (từ Quảng Bình-Quãng Ngãi)

+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ & Nam Bộ: 29 tỉnh, thành phố còn lại.

– Các trung tâm du lịch lớn nhất nước (quốc gia): Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. HCM.


CÂU HỎI GIỮA BÀI

Sau đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (màu xanh) giữa bài các học sinh cần suy nghĩ, liên hệ thực tế để nắm rõ kiến thức.

1. Trả lời câu hỏi trang 137 địa lí 12

Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

Trả lời:

Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi khác nhau.

– Khu vực ngoài nhà nước có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhẹ (từ 76,9% năm 1995 lên 83,3% năm 2005).

– Khu vực nhà nước có tỉ trọng khá lớn và đứng thứ hai, tuy nhiên đang có xu hướng giảm nhanh trong cơ cấu (từ 22,6% năm 1995 xuống 12,9% năm 2005).

– Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng ít nhất nhưng đang tăng lên nhanh (từ 0,5% năm 1995 lên 3,8% năm 2005.)


2. Trả lời câu hỏi trang 138 địa lí 12

Quan sát hình 31.2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.

Trả lời:

Nhìn chung cơ cấu xuất –nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 có sự thay đổi:

– Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung tăng nhẹ từ 46,6% xuống 46,9% nhưng còn chưa ổn định. Tỉ trọng nhập khẩu giảm nhẹ (từ 54,3% xuống 53,1%).

– Năm 1990, nước ta nhập siêu. Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu.


3. Trả lời câu hỏi trang 139 địa lí 12

Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005?

Trả lời:

– Nhận xét: Giá trị xuất khẩu tăng nhanh và liên tục từ 2,4 tỉ USD (1990) lên 32,4 tỉ USD (2005), gấp 13,5 lần, tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.

– Giải thích:

+ Sản xuất trong nước phát triển, tạo ra nhiều của cải vật chất. Nước ta đã tập trung đầu tư phát triển các ngành có thế mạnh về nguồn nguyên liệu và lao động như: công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, khoáng sản, hàng nông – lâm – thủy sản.

+ Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí: phát triển nền kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường định hướng XHCN; mở rộng phân quyền cho các ngành và các địa phương.

+ Xu thế toàn cầu hóa, hội nhập nền kinh tế, đẩy mạnh hợp tác với các quốc gia trong khu vực, thế giới.

Quan sát hình 31.3, hãy nhận xét về tình hình nhập khẩu của nước ta.

Trả lời:

– Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng nhanh và liên tục trong cả giai đoạn 1990 – 2005, từ 2,8 tỉ USD lên 36,8 tỉ USD, tăng gấp 13 lần.

– Nhìn chung trong giai đoạn 1990 – 2005, nước ta chủ yếu nhập siêu (trừ năm 1993). Tuy nhiên bản chất có sự thay đổi so với thời kì trước (trước nhập siêu do nền kinh tế còn yếu kém, hiện nay chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị cho công cuộc hiện đại hóa).

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình 31.5 và sơ đồ sau, hãy trình bày về tài nguyên du lịch nước ta ?

Trả lời:

Tài nguyên du lịch nước ta gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn:

♦ Tài nguyên du lịch tự nhiên :

– Địa hình :

+ Nước ta có đường bờ biển dài với 125 bãi biển đẹp có thể khai thác xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng: Nha Trang (Khánh Hòa), Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Lăng Cô (Huế), Mỹ Khê (Đà Nẵng),…

+ Địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan thiên nhiên độc đáo hấp dẫn khách du lịch: hang động cacxto, cả nước có khoảng 200 hang động, với 2 di sản thiên nhên thế giới (vịnh Hạ Long và động Phong Nha – Kẻ Bàng); các đảo ven bờ với phong cảnh kì thú (Phú Quốc, Cát Bà, Lý Sơn…).

– Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng (nhiệt đới cận nhiệt, ôn đới trên núi), có thể phát triển du lịch quanh năm với nhiều loại hình du lịch (biển – mùa hè; vùng ôn đới núi cao vào mùa đông – Sapa).

– Nước : phong phú, gồm nước sông hồ, nước khoáng nóng.

+ Nước sông, hồ: ở miền Nam thuận lợi cho du lịch sông nước, miệt vườn; các hồ tự nhiên và nhân tạo: hồ Ba Bể,  Dầu Tiếng, Thác Bà….

+ Nước khoáng: nổi tiếng ở Quang Hanh (Quảng Ninh), Hội Vân (Bình Định)….

– Sinh vật : hơn 30 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản (đảo Cát Bà, rừng ngập mặn, rừng tràm U Minh, Cúc Phương…) giúp phát triển các hoạt động nghiên cứu, khám phá.

♦ Tài nguyên nhân văn:

– Di tích : 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghĩn được xếp hạng), 5 di dản văn hóa vật thể (Hoàng thành Thăng Long, cố đô Huế, phố cổ Hội An,…) và 14 di sản văn hóa phi vật thể thế giới (ca trù, hát xoan, nhã nhạc cung đình Huế,…)

– Lễ hội : diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.

– Tài nguyên khác như làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực…


4. Trả lời câu hỏi trang 142 địa lí 12

Dựa vào hình 31.6, hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta?

Trả lời:

♦ Tình hình phát triển du lịch ở nước ta : Trong giai đoạn 1991 – 2005:

– Số lượt khách và doanh thu:

+ Khách du dịch nội địa và quốc tế tăng lên nhanh, trong đó khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa (11,7 lần so với 10,7 lần).

+ Doanh thu du lịch cũng tăng lên nhanh và liên tục từ 0,8 nghìn tỉ đồng lên 30,3 nghìn tỉ đồng (tăng 38 lần).

⇒ Điều này cho thấy ngành du lịch nước ta đã và đang được đầu tư hiện đại hơn, đáp ứng tốt nhu cầu nghỉ dưỡng của khách hàng, đặc biệt là khách nước ngoài. Vì vậy mà doanh thu du lịch tăng lên nhanh chóng.

♦ Giải thích :

– Nhờ chính sách mới của Nhà nước :

+ Mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực, thế giới.

+ Liên kết với các công ty lữ hành quốc tế.

+ Khuyến khích mời khách du lịch quốc tế, nhất là Việt Kiều.

– Tích cực quảng bá thương hiệu, vẻ đẹp du lịch Việt Nam cho bạn bè quốc tế.

– Nước ta có tiềm năng du lịch to lớn và đang được khai thác mạnh mẽ : tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.

– Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu cầu nghỉ dưỡng ngày càng cao.

– Du lịch nước ta thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.

– Cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, đặc biệt cơ sở vật chất hạ tầng ngành du lịch ngày một hiện đại, đáp ứng nhu cầu khách hàng nước ngoài và tầng lớp.

– Đội ngũ cán bộ du lịch được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn tốt.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 143 sgk Địa Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây:

1. Giải bài 1 trang 143 địa lí 12

Dựa vào bảng số liệu:

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét ?

Trả lời:

Nhận xét:

– Từ năm 1995 đến năm 2005, cơ cấu giá trị xuât khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta có sự thay đổi:

+ Tăng tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, từ 25,3% năm 1995 lên 36,1% năm 2005 (tăng 10,8%).

+ Tăng nhanh tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, từ 28,5% năm 1995 lên 41,0% năm 2005 (tăng 12,5%).

+ Giảm tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản, từ 46,2% năm 1995 xuống còn 22,9% năm 2005 (giảm 23,3%).

– Năm 1995, hàng nông – lâm – thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất (46,2%), hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (28,5%), hàng công nghiệp nặng và khoáng sản thấp nhất (25,3%).

– Đến năm 2005, chiếm tỉ trọng cao nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (41,0%), tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (36,1%) và thấp nhất là hàng nông, lâm, thủy sản (22,9%).


2. Giải bài 2 trang 143 địa lí 12

Chứng minh rằng hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây?

Trả lời:

– Xuất khẩu :

+ Giai đoạn 1990 – 2005, giá trị xuất khẩu tăng nhanh và liên tục từ 2,4 tỉ USD (1990) lên 32,4 tỉ USD (2005), gấp 13,5 lần.

+ Các mặt hàng xuất khẩu gồm : hàng nông lâm thủy sản, công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

+ Xu hướng chuyển dịch : giảm tỉ trọng hàng nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, đặc biệt là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

– Nhập khẩu :

+ Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng nhanh và liên tục trong cả giai đoạn 1990 – 2005, từ 2,8 tỉ USD lên 36,8 tỉ USD, tăng gấp 13 lần.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất (máy mọc thiết bị, nguyên nhiên liệu) và một phần hàng tiêu dùng. Xu hướng tăn tỉ trọng hàng nhập khẩu nhóm tư liệu sản xuất và giảm nhóm hàng tiêu dùng, cho thấy nền sản xuất trong nước ngày càng phát triển mạnh mẽ.

– Cán cân XNK: Nước ta chủ yếu nhập siêu (trừ năm 1993), tuy nhiên bản chất có sự thay đổi so với thời kì trước (trước nhập siêu do nền kinh tế còn yếu kém, hiện nay chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị cho công cuộc hiện đại hóa).

– Thị trường XNK: Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.


3. Giải bài 3 trang 143 địa lí 12

Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng?

Trả lời:

Tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn :

♦ Tài nguyên du lịch tự nhiên:

– Địa hình :

+ Nước ta có đường bờ biển dài với 125 bãi biển đẹp có thể khai thác xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng: Nha Trang (Khánh Hòa), Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Lăng Cô (Huế), Mỹ Khê (Đà Nẵng),…

+ Địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan thiên nhiên độc đáo hấp dẫn khách du lịch: hang động cacxto, cả nước có khoảng 200 hang động, với 2 di sản thiên nhên thế giới (vịnh Hạ Long và động Phong Nha – Kẻ Bàng); các đảo ven bờ với phong cảnh kì thú (Phú Quốc, Cát Bà, Lý Sơn…).

– Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng (nhiệt đới cận nhiệt, ôn đới trên núi), có thể phát triển du lịch quanh năm với nhiều loại hình du lịch (biển – mùa hè; vùng ôn đới núi cao vào mùa đông – Sapa).

– Nước : phong phú, gồm nước sông hồ, nước khoáng nóng.

+ Nước sông, hồ: ở miền Nam thuận lợi cho du lịch sông nước, miệt vườn; các hồ tự nhiên và nhân tạo: hồ Ba Bể, Dầu Tiếng, Thác Bà….

+ Nước khoáng: nổi tiếng ở Quang Hanh (Quảng Ninh), Hội Vân (Bình Định)….

– Sinh vật : hơn 30 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản (đảo Cát Bà, rừng ngập mặn, rừng tràm U Minh, Cúc Phương…) giúp phát triển các hoạt động nghiên cứu, khám phá.

♦ Tài nguyên nhân văn:

– Di tích : 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghĩn được xếp hạng), 5 di dản văn hóa vật thể (Hoàng thành Thăng Long, cố đô Huế, phố cổ Hội An,…) và 14 di sản văn hóa phi vật thể thế giới (ca trù, hát xoan, nhã nhạc cung đình Huế,…)

– Lễ hội : diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.

– Tài nguyên khác như làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực…


4. Giải bài 4 trang 143 địa lí 12

Dựa vào hình 31.5 và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch Việt Nam xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này).

Trả lời:

Giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt từ Sapa (Lào Cài) đến mũi Cà Mau (Cà Mau):

– Khu du lịch phía Bắc:

+ Điểm đến đầu tiên: SaPa – điểm du lịch hấp dẫn ở vùng núi phía Bắc với các món ăn đặc sản dân tộc Mông, chợ phiên, khí hậu lạnh giá với tuyết và sương mù huyền ảo, tham quan các vườn hoa lan, dâu tây, vườn rau cao cấp vụ đông.

+ Điểm thứ 2: Quảng Ninh với Vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới, đảo Cát Bà…Là khu du lịch với nhiều hang động kì thú, các đảo nổi có hình thù đặc sắc, nước biển trong xanh…

+ Điểm thứ 3: Hà Nội – thủ đô cả nước, là trung tâm chính trị – kinh tế – văn hóa của cả nước. Hà Nội có nhiều điểm tham quan hấp dẫn như : Hồ Gươm, Hồ Tây, Lăng Chủ Tịch, Văn miếu Quốc Tử Giám, 36 phố phường Hà Nội với phố đi bộ, chợ đêm phố cổ, Nhà thờ lớn Hà Nội… Thưởng thức các đặc sản Hà Thành (sữa chua dẻo, trà chanh nhà thờ, bún chả, phở Hà Nội,…). Ngoài ra, có các trung tâm thương mại lớn như Lotte Center, KangNam, Tràng Tiền Plaza, Aeon mail Long Biên, Time city, Royal city.

– Dọc bờ biển miền Trung:

+ Thanh Hóa (có bãi biển Sầm Sơn), Nghệ An (có bãi biển Cửa Lò, quê Bác hồ, vườn hoa hướng dương, đồi chè ở Thanh Chương…); Hà Tĩnh có di tích ngã ba Đồng Lộc, bãi biển Thiên Cầm…

+ Tiếp đến là vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, hang Sơn Đoong, động Thiên Đường để chiêm ngắm tuyệt tác của thiên nhiên với các dải thạch nhũ.

+ Huế mộng mơ, thanh bình, Đà Nẵng- thành phố đáng sống nhất Việt Nam với bãi biển Mỹ Khê cát trắng), phố cổ Hội An (đèn lồng, các tòa nhà kiến trúc cổ…)

+ Tiếp theo là vùng biển Nha Trang, Phan Thiết với các khu resot cao cấp.

– Vùng Tây Nguyên rộng lớn với xứ sở hoa Đà Lạt mộng mơ, có hồ Than Thở, ngắm thác Yaly tuyệt đẹp…

– Khu du lịch miền Nam:

+ Đi đến mảnh đất tận cùng đất nước: tham quan khu miệt vườn trĩu quả bên sông, chợ nổi An Giang, rừng tràm U Minh, đảo Phú Quốc…

+ Điểm cuối: trở về thành phố sầm uất TP. Hồ Chí Minh – trung tâm kinh tế lớn nhất phía Nam với nhiều địa điểm vui chơi hấp dẫn (hồ sen, các trung tâm thương mại…).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 143 sgk Địa Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn địa lí 12 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com