Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 81 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Cánh Diều

Hướng dẫn soạn Bài 9. Nghị luận văn học. Nội dung bài Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 81 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Cánh Diều giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 8, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận văn học và nghị luận xã hội.


KIẾN THỨC NGỮ VĂN

1. Mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng

– Luận đề là vấn đề trọng tâm bao trùm toàn bộ bài viết, thường được nêu ở nhan đề hoặc phần mở đầu văn bản.

– Luận điểm gắn bó mật thiết với luận đề và được sắp xếp một cách hệ thống, hợp lí để giúp cho luận đề của văn bản được sáng rõ, thuyết phục.

– Lí lẽ là những căn cứ được sử dụng để giải thích, làm rõ cho luận điểm. Để có sức thuyết phục, lí lẽ cần chặt chẽ, xác đáng.

– Bằng chứng là những ví dụ cụ thể về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm văn học (các hình ảnh, chi tiết, câu văn, câu thơ,… trong tác phẩm) hoặc ví dụ từ thực tế được đưa ra nhằm chứng minh, củng cố cho lí lẽ. Muốn có sức thuyết phục, bằng chứng cần phù hợp, tiêu biểu.

2. Thành phần biệt lập trong câu

Câu có thể được bổ sung các thành phần biệt lập với chức năng cụ thể như sau:

– Thành phần gọi – đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. Thành phần này thường được biểu hiện bởi các từ, tổ hợp từ như: này, ơi, dạ, vâng, i, anh ơi, thưa ông….

– Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên…) của người nói. Thành phần này thường được biểu hiện bởi các từ, tổ hợp từ có ý nghĩa cảm thán như: a, ồ, ô hay, ôi, ôi chào, ơ, ơ kìa, chao ôi, trời ơi…

– Thành phần tình thái: được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu. Thành phần tình thái thường được thể hiện bằng các từ: chắc, có lẽ, dường như, lẽ ra, quả là, không lẽ, chả nhé, chừng như, hình như, may sao, may ra, nhất định, thật ra…

– Thành phần chuyển tiếp: được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó. Thành phần này thường được biểu hiện bởi các từ ngữ như: tóm lại, ấy thế mà, hơn nữa, ngoài ra, nhân đây, như đã nói trên, như vậy, nói cách khác, nói chung, trái lại, thì ra, trước hết, thứ đến, tiếp theo…

– Thành phần phụ chú: được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu. Khi nói, thành phần này thường được tách biệt về ngữ điệu; khi viết, được đánh dấu bằng dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.


Bài trước:

👉 Soạn bài Hướng dẫn tự học trang 80 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Soạn bài Vẻ đẹp của bài thơ Cảnh khuya sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Kiến thức ngữ văn trang 81 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com