Soạn bài ÔN TẬP trang 130 sgk Ngữ Văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn soạn Bài 5: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÔI HÀI. Nội dung bài Soạn bài ÔN TẬP trang 130 sgk Ngữ Văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 8, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận văn học và nghị luận xã hội.


ÔN TẬP

Câu 1 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Nêu và giải thích đặc điểm chính của hài kịch. Minh hoạ một trong những đặc điểm ấy bằng các dẫn chứng rút ra từ một trong ba văn bản hài kịch đã học.

Trả lời:

Các đặc điểm chính của hài kịch:

Các yếu tố chính Đặc điểm Dẫn chứng qua văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
Đối tượng kịch Là cái xấu, cái không có giá trị, không có nội dung nhưng luôn tỏ ra là có giá trị, nội dung. Sự khập khiễng, bất tương xứng giữa cái ngu dốt ngớ ngẩn và sang trọng học đòi của ông Giuốc-đanh.
Xung đột kịch Là xung đột giữa các hiện tượng xấu xa, lạc hậu trong đời sống với những cái tiến bộ của xã hội. – Giàu có do được thừa kế nhưng lại muốn trở thành quý tộc bước chân vào xã hội thượng lưu.

– Dốt nát nhưng lại muốn học đòi làm người cao sang.

Hành động kịch Mang tính ngăn cản xã hội, thể hiện dưới dạng buồn cười. Cử chỉ, động tác đi kèm với lười đối thoại của nhân vật.
Nhân vật kịch Là những nhân vật ngu xuẩn, tiêu cực, xấu xa, tính cách đầy nhược điểm, là đối tượng bị phê phán. – Ông Giuốc-đanh, bác phó may và người hầu.

– Ông Giuốc-đanh ngu dốt, chẳng biết gì, chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị bác phó may và tay thợ phụ lợi dụng để kiếm chác.

Ngôn ngữ kịch Gây cười vì sự ngớ ngẩn. Xung quanh 1 số sự việc: bộ lễ phục, đôi bít tất, bộ tóc giả và lông đính mũ.
Thủ pháp trào phúng Thủ pháp khoa trương, châm biếm, gây cười. Tình tiết gây cười: bộ lễ phục hoa ngược, tiền thưởng cho những tiếng tôn xưng quý phái hão, vẻ vênh váo rởm hợm của ông Giuốc-đanh,…

Hoặc:

Đặc điểm chính của hài kịch
Khái niệm Là một thể loại dùng biện pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người
Nhân vật Là đối tượng của tiếng cười, gồm những hạng người hiện thân cho các thói tật xấu hay những gì thấp kém trong xã hội
Hành động Là toàn bộ hoạt động của các nhân vật (gồm lời thoại, điệu bộ, cử chỉ,…) tạo nên nội dung của tác phẩm hài kịch
Xung đột kịch Thường nảy sinh dựa trên sự đối lập, mâu thuẫn tạo nên tác động qua lại giữa các nhân vật hay các thế lực
Lời thoại Là lời của các nhân vật hài kịch nói với nhau (đối thoại), nói với bản thân (độc thoại) hay nói với khán giả (bàng thoại)
Lời chỉ dẫn sân khấu Là những lời chú thích ngắn gọn của tác giả biên kịch (thường để trong ngoặc đơn) nhằm hướng dẫn, gợi ý về cách bài trí, xử lí âm thanh, ánh sáng, việc vào – ra sân khấu của diễn viên thủ vai nhân vật cùng trang phục, hành động, cử chỉ, cách nói năng của họ…
Thủ pháp trào phúng Thường sử dụng các thủ pháp như phóng đại tính phi lô-gic, tính không hợp tình thế trong hành động của nhân vật; các thủ pháp tăng tiến, giễu nhại, mỉa mai; lối nói hóm hỉnh, lối chơi chữ, lối nói nghịch lí…
Ví dụ: Ông Giuốc-đanh: – Đôi bít tất lụa bác gửi đến cho tôi chật quá, tôi khổ sở vô cùng mới xỏ chân vào được và đã đứt mất hai mắt rồi.

Phó may: – Rồi nó giãn ra thì lại rộng quá ấy chứ.

Ông Giuốc-đanh: – Phải, nếu tôi cứ làm đứt mãi các mắt thì sẽ rộng thật. Lại đôi giày bác bảo đóng cho tôi làm tôi đau chân ghê gớm.

Phó may: – Thưa ngài, đâu có.

Ông Giuốc-đanh: – Đâu có là thế nào.

Phó may: – Ngài tưởng tượng ra thế.

Ông Giuốc-đanh: – Tôi tưởng tượng ra thế vì tôi thấy thế. Bác này lí luận hay nhỉ!

Phó may: – Thưa, đây là bộ lễ phục đẹp nhất triều đình và may vừa mắt nhất. Sáng chế ra được một bộ lễ phục trang nghiêm mà không phải màu đen thật là tuyệt tác. Tôi thách các thợ giỏi nhất mà làm được đấy.


Câu 2 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Nêu chủ đề, thủ pháp gây cười được sử dụng trong ba văn bản Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục, Cái chúc thư, “Thuyền trưởng tàu viễn dương”.

Trả lời:

Văn bản Chủ đề Thủ pháp gây cười
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục Khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang. – Ngôn ngữ trào phúng, mỉa mai, đả kích, phê phán.

– Nghệ thuật tăng cấp khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.

Cái chúc thư Khắc họa tính cách tham lam của những con người hám của, hám vật chất vì tiền mà có thể làm tất cả. – Tình tiết gây cười được đẩy lên đến đỉnh điểm trong hành động, lời nói nhân vật.

– Xây dựng và phát triển tình huống.

Thuyền trưởng tàu viễn dương Văn bản đề cập, phê phán tính “sĩ diện hão”, ham thành tích của một số người trong xã hội thời kì đổi mới nhưng vẫn có ý nghĩa thời sự trong cả cuộc sống hôm nay. – Tạo ra các tình huống xung đột giữa các nhân vật để làm nổi bật hậu quả của sự giả dối.

– Ngôn từ mang tính châm biếm.


Câu 3 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Đặt một câu có sử dụng trợ từ, thán từ lấy đề tài từ các văn bản hài kịch đã học. Xác định trợ từ, thán từ và nêu tác dụng của chúng.

Trả lời:

Đặt câu Tác dụng
Chứa trợ từ Cậu ấy chính là người đạt giải Nhất cuộc thi Học sin giỏi Quốc gia môn Văn. Đánh giá, xác định về người được nhắc đến.
Chứa thán từ Chao ôi! Mọi thứ ở nơi đây mới lung linh làm sao Bộc lộ cảm xúc, tình cảm.

Hoặc:

– Ông Giuốc-đanh đã mất những ba lần tiền cho lời khen của 4 chú thợ phụ.

→ những: trợ từ có chức năng nhấn mạnh số lượng nhiều

– Ôi chao! Ông Toàn Nha mặc dù trong lúc bị bỏng nặng vẫn mơ màng, hãnh diện vì đang được chở đi trên chuyến “tàu viễn dương”.

→ Ôi chao: thán từ


Câu 4 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Theo em, vì sao khi viết một văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống, người viết không được để thiếu bất kì phần nào trong các phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết thúc?

Trả lời:

Vì phần mở đầu giúp khái quát nội dung kiến nghị, phần nội dung giúp triển khai nội dung kiến nghị, phần cuối khẳng định lại nguyên vọng.

Hoặc:

Vì:

– Đó là cơ sở (có thể thuộc về pháp lí) để người nhận kiến nghị giải quyết đúng sự việc.

– Đáp ứng chuẩn mực theo yêu cầu chung của văn bản hành chính.

– Tăng tính chân trọng trong giao tiếp, sự đúng đắn của vấn đề được trình bày, đề xuất.


Câu 5 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Em rút ra được lưu ý gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội?

Trả lời:

Lưu ý:

– Vấn đề em trình bày ý kiến phải là vấn đề đáng quan tâm.

– Để tìm ý cần trả lời các câu hỏi: Ý kiến của em về hiện tượng đó là gì? Vì sao có ý kiến như vậy? Những bằng chứng nào được sử dụng?,…

– Cần có thái độ cầu thị, lắng nghe, hòa nhã khi trao đổi ý kiến,…


Câu 6 trang 130 Ngữ Văn 8 tập 1 CTST

Tiếng cười trong hài kịch có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người?

Trả lời:

– Qua các nhân vật hài kịch, chúng ta nhận ra được những hành vi chưa đúng chuẩn mực trong đời sống, từ đó hình thành lối ứng xử phù hợp với văn minh của bản thân.

– Tiếng cười trong hài kịch góp phần giúp cuộc sống vui tươi, lạc quan hơn,…


Bài trước:

👉 Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội sgk Ngữ Văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Soạn bài Ôn tập cuối học kì I sgk Ngữ Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài ÔN TẬP trang 130 sgk Ngữ Văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com