Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


§1. SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC

I. SỐ VÔ TỈ

Hoạt động 1 trang 33 Toán 7 tập 1 CD

Viết số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Trả lời:

Sau khi thực hiện phép tính chia $1$ cho $3$ ta được kết quả là $0,3333….$

\(\frac{1}{3} = 0,333… = 0,(3)\)


Luyện tập vận dụng 1 trang 33 Toán 7 tập 1 CD

Phát biểu “Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” là đúng hay sai? Vì sao?

Trả lời:

Phát biểu trên là đúng vì mỗi số vô tỉ đều được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn, còn các số hữu tỉ thì được viết dưới dạng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

Do vậy nếu một số là vô tỉ thì số đó không thể là số hữu tỉ.


II. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC

Hoạt động 2 trang 33 Toán 7 tập 1 CD

Tính: \(a) {3^2};  b){(0,4)^2}\).

Trả lời:

Ta tính được kết quả như sau:

\(\begin{array}{l}a){3^2} = 9;\\b){(0,4)^2} = 0,16\end{array}\)


Luyện tập vận dụng 2 trang 34 Toán 7 tập 1 CD

Tìm giá trị của:

\(\begin{array}{l}a)\sqrt {1600} ;\\b)\sqrt {0,16} ;\\c)\sqrt {2\frac{1}{4}} \end{array}\)

Trả lời:

Ta tính được kết quả như sau:

\(\begin{array}{l}a)\sqrt {1600} = 40;\\b)\sqrt {0,16} = 0,4;\\c)\sqrt {2\frac{1}{4}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\end{array}\)


Hoạt động 3 trang 34 Toán 7 tập 1 CD


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 35 Toán 7 tập 1 CD

a) Đọc các số sau: \(\sqrt {15} ;\sqrt {27,6} ;\sqrt {0,82} \)

b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\); căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\)

Bài giải:

a) \(\sqrt {15} \) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm.

\(\sqrt {27,6} \) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu.

\(\sqrt {0,82} \) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai.

b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39} \).

Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}} \).

Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}} \).


Giải bài 2 trang 35 Toán 7 tập 1 CD

Chứng tỏ rằng:

a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64;

b) Số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121;

c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96 nhưng –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.

Bài giải:

a) Vì 0,8 > 0 và \(0,{8^2} = 0,64\) nên số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64.

b) Do \({( – 11)^2} = 121\) nhưng -11 < 0 nên số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121.

c) Vì \(1,{4^2} = 1,96\) và 1,4 > 0 nên số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96.

Nhưng vì -1,4 < 0 nên –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.


Giải bài 3 trang 35 Toán 7 tập 1 CD

Bài giải:


Giải bài 4 trang 35 Toán 7 tập 1 CD

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(\sqrt {0,49} + \sqrt {0,64}\);

b) \(\sqrt {0,36} – \sqrt {0,81}\);

c) \(8.\sqrt 9 – \sqrt {64}\);

d) \(0,1.\sqrt {400} + 0,2.\sqrt {1600}\).

Bài giải:

Ta tính được kết quả như sau:

a) \(\sqrt {0,49} + \sqrt {0,64} = 0,7 + 0,8 = 1,5\)

b) \(\sqrt {0,36} – \sqrt {0,81} = 0,6 – 0,9 = – 0,3\)

c) \(8.\sqrt 9 – \sqrt {64} = 8.3 – 8 = 24 – 8 = 16\)

d) \(0,1.\sqrt {400} + 0,2.\sqrt {1600} = 0,1.20 + 0,2.40 = 2 + 8 = 10\)


Giải bài 5 trang 35 Toán 7 tập 1 CD

Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.

a) Tính diện tích của hình vuông ABCD.

b) Tính độ dài đường chéo AB.

Bài giải:

a) Quan sát Hình 1 ta thấy hình vuông ABCD được tạo thành từ 4 tam giác nhỏ bằng nhau nên diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AEB.

⇒ \({S_{ABCD}} = 4.{S_{AEB}}\) = 4. \(\frac{1}{2}.1.1\) = 2 (dm2)

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 2 dm2.

b) Độ dài đường chéo AB là:

\(AB = \sqrt {S{}_{ABCD}} = \sqrt 2 \) (dm)

Vậy độ dài đường chéo AB là \(\sqrt 2\) dm.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 30 31 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com