Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §2. Tập hợp R các số thực sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


§2. TẬP HỢP R CÁC SỐ THỰC

Câu hỏi khởi động trang 38 Toán 7 tập 1 CD

Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?

Trả lời:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau: Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ.


I. SỐ THỰC

Hoạt động 1 trang 38 Toán 7 tập 1 CD

a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ.

b) Nêu 2 ví dụ về số vô tỉ.

Trả lời:

a) Ví dụ về số hữu tỉ:

\(\frac{3}{8}; – 0,2\) là các số hữu tỉ.

b) Ví dụ về số vô tỉ:

\( – \sqrt 3 ;\pi \) là các số vô tỉ.


Hoạt động 2 trang 38 Toán 7 tập 1 CD

a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.

b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.

Trả lời:

a) Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

b) Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.


II. BIỂU DIỄN SỐ THỰC TRÊN TRỤC SỐ

Hoạt động 3 trang 39 Toán 7 tập 1 CD

Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \(- \frac{1}{2};1;1,25;\frac{7}{4}\)

Trả lời:

Ta biểu diễn trên trục số như sau:


III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC

Hoạt động 4 trang 39 Toán 7 tập 1 CD

Đọc kĩ nội dung sau:

Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực  $\sqrt 2$ trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm O biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là $-\sqrt 2$ (Hình 6).

Hai điểm biểu diễn các số thực $\sqrt 2$ và $-\sqrt 2$ nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.


Luyện tập vận dụng 1 trang 40 Toán 7 tập 1 CD

Tìm số đối của mỗi số sau:

\(\frac{2}{{ – 9}}; – 0,5; – \sqrt 3 \).

Trả lời:

Số đối của \(\frac{2}{{ – 9}}; – 0,5; – \sqrt 3 \) lần lượt là: \(\frac{2}{9};0,5;\sqrt 3 \)

Chú ý: Số đối của -a là – (-a) = a


IV. SO SÁNH CÁC SỐ THỰC

Hoạt động 5 trang 40 Toán 7 tập 1 CD

a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.

b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.

Trả lời:

a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614

b) – So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

– So sánh 2 số thập phân dương:

+ Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

+ Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu “,”), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

– So sánh 2 số thập phân âm: Nếu a < b thì –a > – b.


Luyện tập vận dụng 2 trang 41 Toán 7 tập 1 CD

So sánh 2 số thực sau:

a) \(1,(375)\) và \(1\frac{3}{8}\);

b) – 1,(27) và -1,272.

Trả lời:

a) Ta có: 1,(375) = 1,375375375…

\(1\frac{3}{8}\) = 1,375

Vì 1,375375375 > 1,375 nên 1,(375) > \(1\frac{3}{8}\)

b) Ta có: -1,(27) = -1,272727…

Vì 1,272727… > 1,272 nên – 1,272727 < -1,272 hay – 1,(27) < -1,272


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 42 Toán 7 tập 1 CD

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu \(a \in Z\) thì \(a \in R\);

b) Nếu \(a \in Q\) thì \(a \in R\);

c) Nếu \(a \in R\) thì \(a \in Z\);

d) Nếu \(a \in R\) thì \(a \notin Q\).

Bài giải:

a) Đúng vì 1 số nguyên cũng là số thực.

b) Đúng vì 1 số hữu tỉ cũng là số thực.

c) Sai vì 1 số thực có thể không là số nguyên.

d) Sai vì 1 số thực có thể là số hữu tỉ hoặc không là số hữu tỉ.


Giải bài 2 trang 42 Toán 7 tập 1 CD

Tìm số đối của mỗi số sau:

\(\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}}; – \frac{{18}}{7};1,15; – 21,54; – \sqrt 7 ;\sqrt 5 \)

Bài giải:

Số đối của \(\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}}; – \frac{{18}}{7};1,15; – 21,54; – \sqrt 7 ;\sqrt 5 \) lần lượt là: \(\frac{8}{{35}};\frac{5}{6};\frac{{18}}{7}; – 1,15;21,54;\sqrt 7 ; – \sqrt 5 \)


Giải bài 3 trang 42 Toán 7 tập 1 CD

So sánh:

a) -1,(81) và -1,812;

b) \(2\frac{1}{7}\) và 2,142;

c) – 48,075…. và – 48,275….;

d) \(\sqrt 5 \) và \(\sqrt 8 \)

Bài giải:

a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…

Vì 1,8181… > 1,812 nên -1,8181… < -1,812 hay -1,(81) < -1,812

b) Ta có: \(2\frac{1}{7}\) = 2,142857….

Vì 2,142857….> 2,142 nên \(2\frac{1}{7}\) > 2,142

c) Vì 48,075… < 48,275… nên – 48,075…. > – 48,275…

d) Vì 5 < 8 nên \(\sqrt 5 \) < \(\sqrt 8 \)


Giải bài 4 trang 42 Toán 7 tập 1 CD

Bài giải:

Ta điền số thích hợp như sau:


Giải bài 5 trang 42 Toán 7 tập 1 CD

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

-2,63…; 3,(3); -2,75…; 4,62.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

1,371…; 2,065; 2,056…; -0,078…; 1,(37).

Bài giải:

a) Ta có: -2,63…; -2,75 < 0;

3,(3); 4,62 > 0

Vì 2,63…< 2,75 nên -2,63…> -2,75

Mà 3,(3) < 4,62

Nên -2,75 < -2,63…< 3,(3) < 4,62

Vậy các số trên theo thứ tự tăng dần là:

$-2,75 ; -2,63…; 3,(3) ; 4,62$

b) Ta có: -0,078 < 0;

1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37) > 0

Ta có: 1,(37) = 1,3737….

Ta được: 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371…

Nên 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371… > -0,078

Vậy các số trên theo thứ tự giảm dần là:

$2,065 ; 2,056…; 1,3737…. ; 1,371… ; -0,078$


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 35 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com