Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §4. Làm tròn và ước lượng sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


§4. LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Câu hỏi khởi động trang 48 Toán 7 tập 1 CD

Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m.

Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông?

Trả lời:

Diện tích của bồn hoa là:

\(S = \pi .0,{8^2} \approx 3,14.0,64 = 2,0096 \approx 2({m^2})\)

Vậy diện tích của bồn hoa khoảng 2 m2


I. LÀM TRÒN SỐ

Hoạt động 1 trang 48 Toán 7 tập 1 CD

Hóa đơn tiền điện tháng 9/2020 của gia đình cô Hạnh là 574 880 đồng. Trong thực tế, cô Hạnh đã trả tiền mặt cho người thu tiền điện số tiền là 575 000 đồng. Tại sao cô Hạnh không thể trả cho người thu tiền điện số tiền chính xác là 574 880 đồng?

Trả lời:

Vì hiện nay không lưu hành tờ tiền dưới 500 đồng nên cô Hạnh không thể trả chính xác 574 880 đồng.


Luyện tập vận dụng 1 trang 48 Toán 7 tập 1 CD

Quãng đường từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp đồng hồ Big Ben ở London (Vương quốc Anh) khoảng 200 dặm. Tính độ dài quãng đường đó theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết 1 dặm = 1,609344 km.

Trả lời:

Quãng đường từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp đồng hồ Big Ben ở London (Vương Quốc Anh) theo đơn vị ki-lô-mét là khoảng:

\(200.1,609344 = 321,8688(km)\approx 322 (km)\)

Vậy quãng đường đó dài khoảng 322 km.


Hoạt động 2 trang 48 Toán 7 tập 1 CD

Làm tròn số 144 đến hàng chục. Trên trục số nằm ngang, tìm khoảng cách giữa điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu diễn số ban đầu.

Trả lời:

Làm tròn số 144 đến hàng chục:

Nhận thấy chữ số ở hàng đơn vị là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0.

Vậy làm tròn số 144 đến hàng chục ta thu được kết quả là 140.

Biểu diễn 140 và 144 lên chục số ta được:

Ta thấy khoảng cách giữa điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu diễn ban đầu cách nhau 4 đơn vị.


Luyện tập vận dụng 2 trang 49 Toán 7 tập 1 CD

a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5.

b) Làm tròn số 187 638 với độ chính xác 50.

Trả lời:

a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5 được: 23 620.

b) Làm tròn số 187 638 với độ chính xác 50 được: 187 600.


II. ƯỚC LƯỢNG

Luyện tập vận dụng 3 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:

a) 18,25 + 11,98

b) 11,91 – 2,49

c) 30,09 . (-29,87)

Trả lời:

Ta ước lượng kết quả của mỗi phép tính như sau:

a) 18,25 + 11,98 \( \approx \)18 + 12 = 30.

b) 11,91 – 2,49 \( \approx \) 11,9 – 2,5 = 9,4.

c) 30,09 . (-29,87) \( \approx \) 30. (-30) = – 900.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

Làm tròn số 98 176 244 với độ chính xác 50.

Bài giải:

Làm tròn số với độ chính xác 50, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm. Vì chữ số ngay bên phải chữ số hàng trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và thay thế các chữ số bên phải chữ số hàng chục nghìn bởi chữ số 0.

Số 98 176 244 làm tròn với độ chính xác 50 được 98 176 200.


Giải bài 2 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5

b) Làm tròn số -4,76908 với độ chính xác 0,05.

Bài giải:

a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5 (tức là làm tròn đến hàng đơn vị) được 5 vì chữ số ở hàng làm tròn là 4, chữ số kế bên phải hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta tăng hàng làm tròn thêm 1 đơn vị và bỏ đi phần còn lại.

b) Làm tròn số -4,76908 với độ chính xác 0,05 (tức là làm tròn đến hàng phần mười) được -4,8 vì 4,76908 làm tròn đến hàng phần mười được 4,8.

Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân âm, ta là tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ trước kết quả.


Giải bài 3 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

a) Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (tuần hoàn hoặc không tuần hoàn): \(\frac{{17}}{3}; – \frac{{125}}{111};\sqrt 5 ; \sqrt {19} \).

b) Làm tròn số \(\sqrt {19} \) với độ chính xác 0,05.

Bài giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{{17}}{3} = 5,(6);\\ – \frac{{125}}{111} = 1,(126);\\\sqrt 5 = 2,2360679….; \sqrt {19} = 4,3588989…\end{array}\)

b) Làm tròn số \( \sqrt {19} \) với độ chính xác 0,05, tức là làm tròn số 4,3588989… đến chữ số hàng phần mười, ta được 4,4.


Giải bài 4 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:

a) (-28,29) + (- 11,91);

b) 43,91 – 4,49;

c) 60,49 . (-19,51).

Bài giải:

Ta ước lượng kết quả của mỗi phép tính như sau:

a) (-28,29) + (- 11,91) \( \approx \) (-28,3) + (-11,9) = -(28,3+11,9) = -40,2

b) 43,91 – 4,49 \( \approx \) 43,9 – 4,5 = 39,4

c) 60,49 . (-19,51) \( \approx \) 60,5 . (-19,5) = – 1179,75


Giải bài 5 trang 51 Toán 7 tập 1 CD

Các nhà khoa học tính được vận tốc ánh sáng bằng 299 792 458 m/s. Để dễ nhớ, người ta nói vận tốc ánh sáng là 300 000 000 m/s. Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?

Bài giải:

Ta thấy chữ số hàng trăm nghìn là 7 > 5 nên khi làm tròn 299 792 458 đến hàng triệu, ta được 300 000 000.

Vậy số liệu đó đã được làm tròn đến hàng triệu.

Chú ý:

Nếu ta nói, số 299 792 458 đã được làm tròn đến hàng chục triệu hay trăm triệu thì vẫn đúng. Tuy nhiên, để biểu thị độ chính xác cao hơn, ta nói đã làm tròn 299 792 458 đến hàng triệu.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 54 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com