Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §3. Giá trị tuyệt đối của một số thực sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


§3. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán 7 tập 1 CD

Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc 0 theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm –40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki – lô – mét).

Hỏi khoảng cách từ điểm –40 đến điểm gốc 0 trên trục số là bao nhiêu ki-lô-mét?

Trả lời:

Quan sát Hình 8, ta thấy, cứ mỗi đoạn thẳng trên trục số biểu diễn khoảng cách 10 km.

Do đó khoảng cách từ điểm –40 đến điểm gốc 0 trên trục số là 40 km.


I. KHÁI NIỆM

Hoạt động 1 trang 44 Toán 7 tập 1 CD

a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.

b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.

c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.

Trả lời:

a) Biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số:

b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị.

c) Khoảng cách từ điểm – 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị.


Luyện tập vận dụng 1 trang 45 Toán 7 tập 1 CD

So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a, b trong mỗi trường hợp sau:

Trả lời:

a) Ta có: |a| = OA; |b| = OB

Vì OA > OB nên |a| > |b|

b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB

Vì OA < OB nên |a| < |b|

Chú ý: Điểm càng xa gốc 0 thì giá trị tuyệt đối của nó càng lớn.


II. TÍNH CHẤT

Hoạt động 2 trang 45 Toán 7 tập 1 CD

Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0,5; b) \(x = – \frac{3}{2}\); c) x = 0; d) x = -4; e) x = 4.

Trả lời:

Giá trị tuyệt đối của x trong mỗi trường hợp là:

\(\begin{array}{l}a){\rm{|0,5| = 0,5;}}\\{\rm{b) | – }}\frac{3}{2}| = \frac{3}{2};\\c)|0| = 0;\\d)| – 4| = 4;\\e)|4| = 4\end{array}\)


Luyện tập vận dụng 2 trang 46 Toán 7 tập 1 CD

Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ – 5}}{9}} \right|\).

Trả lời:

Ta có:

\(\left| { – 79} \right| = 79;{\rm{ }}\left| {10,7} \right| = 10,7;\)\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} ;\left| {\frac{{ – 5}}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)


Luyện tập vận dụng 3 trang 46 Toán 7 tập 1 CD

Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 18 + |x|;

b) 25 – |x|;

c) |3+x| – |7|.

Trả lời:

Vì x = -12 nên |x| = 12. Do đó ta có:

a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;

b) 25 – |x| = 25 – 12 = 13;

c) |3+x| – |7| = |3 + (-12)| – 7 = | 3+(-12)| – 7 = |-9| – 7 = 9 – 7 = 2.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

Tìm: \(\left| { – 59} \right|;\left| { – \frac{3}{7}} \right|;\left| {1,23} \right|;\left| { – \sqrt 7 } \right|\)

Bài giải:

Ta có:

\(\left| { – 59} \right| = 59;\left| { – \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7};\left| {1,23} \right| = 1,23;\left| { – \sqrt 7 } \right| = \sqrt 7 \)


Giải bài 2 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

Chọn dấu “<”, “>”, “ =” thích hợp cho ⍰.

Bài giải:

Chú ý: \(|x| \ge x\) với mọi x.


Giải bài 3 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

Tính giá trị biểu thức:

a) |-137| + |-363|;

b) |-28| – |98|;

c) (-200) – |-25|.|3|.

Bài giải:

a) Ta có:

|-137| + |-363|=137 + 363 = 500;

b) Ta có:

|-28| – |98| = 28 – 98 = -(98 – 28) = – 70;

c) Ta có:

(-200) – |-25|.|3| = (-200) – 25 . 3 = (-200) – 75 = -(200 + 75) = -275.


Giải bài 4 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

Tìm x, biết:

a) |x| = 4;

b) |x| = \(\sqrt 7 \);

c) |x+5| = 0;

d) \(\left| {x – \sqrt 2 } \right|\) = 0

Bài giải:

a) Ta có: |x| = 4

\(\left[ {_{x = – 4}^{x = 4}} \right.\)

Vậy \(x \in \{ 4; – 4\} \)

b) Ta có: |x| = \(\sqrt 7 \)

\(\left[ {_{x = – \sqrt 7 }^{x = \sqrt 7 }} \right.\)

Vậy \(x \in \{ \sqrt 7 ; – \sqrt 7 \} \)

c) Ta có: |x+5| = 0

x+5 = 0 ⇒ x = -5

Vậy x = -5

d) Ta có: \(\left| {x – \sqrt 2 } \right|\) = 0

x – \(\sqrt 2 \) = 0 ⇒ x = \(\sqrt 2 \)

Vậy x =\(\sqrt 2 \).


Giải bài 5 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.

c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.

d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Bài giải:

a) Sai vì | 0| = 0 không phải là 1 số dương.

b) Đúng.

c) Sai vì giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó.

d) Đúng.


Giải bài 6 trang 47 Toán 7 tập 1 CD

So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;

b) a, b là hai số âm và |a| < |b|

Bài giải:

a) Khi a, b là hai số dương:

|a| = a; |b| = b

Khi đó, |a| < |b| , tức là a < b

Vậy $a < b$.

b) Khi a, b là hai số âm:

|a| = – a; |b| = – b

Khi đó, |a| < |b| , tức là – a < – b hay a > b

Vậy $a > b$.


Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 42 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 51 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 47 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com