Giải bài 10 11 12 13 14 trang 104 105 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài §20. Phân tích dữ liệu thống kê dựa vào biểu đồ sgk Toán 8 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 10 11 12 13 14 trang 104 105 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.


Bài 20 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ DỰA VÀO BIỂU ĐỒ

1. CÁC LƯU Ý KHI ĐỌC VÀ DIỄN GIẢI BIỂU ĐỒ

Luyện tập 1 trang 100 Toán 8 tập 1 KNTT

Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê về dữ liệu đó.

b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.

Trả lời:

a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu.

Bảng thống kê về dữ liệu món ăn Việt Nam được ưa thích là:

Món ăn Phở Nem Bánh mì
Số lượt bình chọn 972 987 955

b) Trong Biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô; cột màu vàng chiếm khoảng 1,5 ô.

Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng trong Biểu đồ a) khoảng: \(\frac{{3,5}}{{1,5}} = \frac{7}{3} \approx 2,33\)

Tỉ lệ số lượt bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1.03\)

Do đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn vì trong Biểu đồ a) người ta chia các giá trị từ 950 đến 990 (còn phần giá trị từ 0 đến 950 đã bị rút ngắn).


Luyện tập 2 trang 101 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010.

Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?

Trả lời:

Xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau vì:

– Biểu đồ a): chia theo khoảng thời gian dài/ngắn tương ứng với đoạn dài/ngắn trên biểu đồ.

– Biểu đồ b): các khoảng thời gian dài/ngắn khác nhau được chia đều theo từng đoạn trên biểu đồ.

Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ a.


2. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ

Luyện tập 3 trang 102 Toán 8 tập 1 KNTT

Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019.

a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.

b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

Trả lời:

a) Tổng khối lượng năng lượng khai thác trong năm 2019 là:

26 408,48 + 11 263,8 + 9 180 + 7 840 = 54 692,28 (KTOE)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại năng lượng so với tổng khối lượng khai thác năm 2019:

– Than chiếm: \(\frac{{26408,48}}{{54692,28}} \approx 48,37\% \);

– Dầu thô chiếm: \(\frac{{11263,8}}{{54692,28}} \approx 20,59\% \);

– Khí thiên nhiên chiếm: \(\frac{{9180}}{{54692,28}} \approx 16,78\% \);

– Nhiên liệu sinh học chiếm:

100% − 48,37% − 20,59% − 16,78% = 14,26%.

Ta lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019 như sau:

Các loại năng lượng Than Dầu thô Khí thiên nhiên Nhiên liệu sinh học
Tỉ lệ (%) 48,37 20,59 16,78 14,26

b) Sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong các nước năm 2019 so với năm 2018.

– Than giảm khoảng 3,35% (từ 48,37% xuống còn 45,02%);

– Dầu thô tăng khoảng 2,6% (từ 20,59% lên đến 23,19%);

– Khí thiên nhiên tăng khoảng 0,31% (từ 16,78% lên đến 17,09%);

– Nhiên liệu sinh học tăng khoảng 0,44% (từ 14,26% lên đến 14,70%).


Luyện tập 4 trang 103 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ sau:

a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?

Trả lời:

a) Ở các tháng trong năm, tốc độ gió của thành phố Nha Trang đều lớn hơn tốc độ gió của thành phố Hà Nội.

Lí do của sự khác nhau đó là vị trí địa lí: Thành phố Nha Trang giáp biển nên gió thổi mạnh hơn còn thành phố Hà Nội không giáp biển.

b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: tháng 10, tháng 11, tháng 12, tháng 1, tháng 2, tháng 3.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 10 11 12 13 14 trang 104 105 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 5.10 trang 104 Toán 8 tập 1 KNTT

Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.

a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.

b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.

Bài giải:

a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:

– Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;

– Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.

Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là:

\(\frac{{280}}{{240}} = \frac{7}{6} \approx 1,2\) (lần).

Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đối Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (khoảng từ 0 đến 200 đã bị rút ngắn).

Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.

b) Ta lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu như sau:

Tên các bạn trong nhóm An Bình Tuyết Khánh Hải
Số tiền (nghìn đồng) 230 250 280 240 350

Giải bài 5.11 trang 104 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ cột (H.5.18)

a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?

c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.

Bài giải:

a) Doanh thu mỗi năm của nhà máy trong hai biểu đồ a) và b) đều như nhau.

Do đó, doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) và Biểu đồ b) đều tăng như nhau.

b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu, đó là: 30; 33; 34; 35; 38

c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau vì:

– Ở biểu đồ a) các giá trị tính từ 30 đến 38 (khoảng từ 0 đến 30 đã bị rút ngắn).

– Ở biểu đồ b) các giá trị tính từ 0 đến 40.


Giải bài 5.12 trang 104 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ (H.5.19)

a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước

b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.

c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm

d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331690 km2; 1826440 km2. Tính diện tích đất rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.

Bài giải:

a) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.

b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 – 2017

Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 – 2017

c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm

Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ (%) 44,5 44,9 45,4 46,4 46,5

d) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017:

46,5% x 33 169 = 154 235,85 (km2)

Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017:

50% x 1 826 440 = 913 220 (km2)


Giải bài 5.13 trang 105 Toán 8 tập 1 KNTT

Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ câu GDP của Việt Nma năm 2021.

a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

Bài giải:

a) Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%

b) Lĩnh vực dịch vụ đóng góp:

400 x 40,95%= 163,8 (tỉ đô la Mỹ)

Vậy lĩnh vực dịch vụ đóng góp 163,8 tỉ đô la Mỹ.


Giải bài 5.14 trang 105 Toán 8 tập 1 KNTT

Cho biểu đồ (H.5.21)

a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020

b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.

Bài giải:

a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020

b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam

Năm 2017 2018 2019 2020
Thị phần (%) 12 13 15 14

Bài trước:

👉 Giải bài 4 5 6 7 8 9 trang 97 98 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 15 16 17 18 trang 108 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 10 11 12 13 14 trang 104 105 sgk Toán 8 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com