Giải bài 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 30. Làm tròn và ước lượng sgk Toán 6 tập 2 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 30. LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG

Bài toán mở đầu trang 35 Toán 6 tập 2 KNTT

Em có biết vì sao trong phần mở đầu đoạn tin bên, người ta lại viết “trên 232 triệu USD” thay vì viết “232,142 372 triệu USD”?

Trả lời:

Ta thấy trị giá 232, 142 372 triệu USD là con số nếu viết chính xác sẽ khá khó đọc và dài dòng, con số đó lớn hơn 232 nên để thuận tiện người ta viết “trên 232 triệu USD” thay vì “232, 142 372 triệu USD”.


1. LÀM TRÒN SỐ

Hoạt động trang 35 Toán 6 tập 2 KNTT

a) Theo em, khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg hay 7 kg?

b) Khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 4 kg hay 5 kg?

Trả lời:

a) Ta thấy cái kim trên đồng hồ hình 7.2a chỉ gần số 6 hơn số 7 nên khối lượng của hộp màu hồng nặng khoảng 6 kg.

b) Ta thấy cái kim trên đồng hồ hình 7.2b chỉ gần số 5 hơn số 4 nên khối lượng của hộp màu vàng nặng khoảng 5 kg.


Câu hỏi trang 36 Toán 6 tập 2 KNTT

a) Làm tròn 24,037 đến hàng phản mười ta được kết quả là 24,0.

Trong câu a, nếu viết kết quả làm tròn là 24 thì có đúng không?

Trả lời:

Viết kết quả làm tròn là 24 thì vẫn đúng vì:

\(24,0 = \dfrac{{240}}{{10}} = \dfrac{{24}}{1} = 24\)


Luyện tập trang 36 Toán 6 tập 2 KNTT

Làm tròn số $3,14159$ tới hàng phần nghìn.

Trả lời:

Chữ số ở hàng phần nghìn là chữ số $1$.

Chữ số bên phải hàng phần nghìn là số 5 nên ta tăng 1 thêm 1 đơn vị ở hàng phần nghìn. Ta có số được làm tròn là $3,142$.


Vận dụng 1 trang 36 Toán 6 tập 2 KNTT

Em hãy đọc đoạn tin ngắn ở phần mở đầu rồi làm tròn số 479 633 đến hàng nghìn và làm tròn số 232,142 372 đến hàng đơn vị. So sánh hai kết quả với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó.

Trả lời:

♦ Làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn:

• Thay các chữ số 6; 3; 3 bởi các chữ số 0.

• Vì 6 > 5 nên 479 tăng 1 đơn vị là 480.

Làm tròn số 479 633 tới hàng nghìn ta được kết quả là: 480 000.

♦ Làm tròn số 232,142 372 đến hàng đơn vị:

• Bỏ đi các chữ số sau hàng đơn vị là 1; 4; 2; 3; 7; 2 ở hàng thập phân.

• Vì 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị là 2 được giữ nguyên.

Làm tròn số 232,142 372 đến hàng đơn vị ta được kết quả: 232.

Nhận xét: Hai kết quả đó với các số liệu trong tiêu đề của đoạn tin đó đều giống nhau.


2. ƯỚC LƯỢNG

Vận dụng 2 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Một xe hàng có khối lượng khi không chở hàng hoá là 12 tấn. Trên xe chở 9 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,3 tấn. Một cây cầu có biển chỉ dẫn cho phép các xe có khối lượng không quá 25 tấn đi qua. Hỏi xe hàng trên có được phép qua cầu không?

Trả lời:

Khối lượng của 9 thùng hàng trên xe là:

$9. 1,3 = 11,7$ (tấn)

Tổng khối lượng của cả xe và hàng là:

$11,7 + 12  = 23,7$ (tấn)

Mà $23,7 < 25$ nên xe hàng trên hoàn toàn được phép qua cầu.

Vậy xe hàng trên được phép qua cầu.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 7.12 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Làm tròn số 387,0094 tới hàng:

a) phần mười;

b) trăm.

Bài giải:

a) Chữ số ở hàng làm tròn là số 0.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là số 0< 5 nên ta giữ nguyên số 0 ở hàng phần mười. Các chữ số sau hàng làm tròn là phần thập phân nên ta bỏ hết. Khi đó ta được số làm tròn là: $387,0=387$.

b) Số ở hàng làm tròn là số 4.

Chữ số bên phải hàng làm tròn là số 8 > 5 nên ta tăng chữ số ở hàng trăm thêm 1 đơn vị. Các chữ số sau hàng làm tròn ở phần nguyên thì ta thay bởi các chữ số 0, ở phần thập phân thì ta bỏ đi . Khi đó ta được số làm tròn là: $400$.


Giải bài 7.13 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Trong bốn số sau có một số là kết quả phép tính 256,3 + 892,37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào.

(A) 1 190,65.

(B) 2 356,67.

(C) 1 193,67.

(D) 128,67.

Bài giải:

Ta có:

\(256,3 + 892,37 + 45 \approx 256+892+45=1193\).

⇒ Đáp án: C.


Giải bài 7.14 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Chia đều một thanh gỗ dài 6,32 m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (Làm tròn kết quả tới hàng phần chục).

Bài giải:

Độ dài mỗi đoạn gỗ là:

$6, 32: 4 = 1,58$ (m)

Làm tròn đến hàng phần mười ta được kết quả $1,6$ m.

Vậy mỗi đoạn gỗ dài $1,6$ m.


Giải bài 7.15 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Để đo khoảng cách giữa các hành tinh trong hệ Mặt Trời, người ta sử dụng đơn vị thiên văn là AU (1 AU xấp xỉ bằng khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời, được tính chính xác là 149 597 870 700 m). Để dễ viết, dễ nhớ, người ta nói 1 AU bằng khoảng 150 triệu kilômét. Nói như vậy nghĩa là ta đã làm tròn số liệu trên tới hàng nào?

Bài giải:

Ta đổi 149 597 870 700 m =149 597 870,7 km

Làm tròn số 149 597 870,7 km thành 150 triệu kilômét nghĩa là ta đã làm tròn số đến hàng triệu vì: Chữ số ngay sau hàng làm tròn là 5 nên tăng chữ số ở hàng làm tròn thêm 1 đơn vị. Các chữ số khác thay bằng chữ số 0.

Hoặc:

Ta đổi 1 km = 1 000 mét.

150 triệu ki lô mét = 150 000 000 000 m.

Khi nói “1 AU bằng khoảng 150 triệu ki lô mét”.

Do đó 1 AU bằng khoảng 150 000 000 000 m.

Ta thấy các chữ số từ hàng trăm triệu trở xuống đã bị bỏ qua (thay bằng các chữ số 0) và như vậy số liệu đã được làm tròn đến hàng tỉ.

Nhưng người ta nói $1$ AU bằng khoảng $150$ triệu kilomet thì số liệu làm tròn đến hàng triệu.

Vậy người ta làm tròn số liệu đến hàng triệu.


Giải bài 7.16 trang 37 Toán 6 tập 2 KNTT

Mẹ cho An 150 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An dự định mua 15 quyển vở, 5 chiếc bút bi và 10 chiếc bút chì. Giá của một quyển vở, một chiếc bút bi, một chiếc bút chì lần lượt là 5 400 đồng, 2 800 đồng, 3 000 đồng. Em hãy ước lượng xem An có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?

Bài giải:

Ước lượng 15 quyển vở với 6 000 đồng 1 quyển vở thì hết $15. 6 000 = 90 000$ đồng.

Ước lượng 5 chiếc bút bi với 3 000 đồng 1 chiếc thì hết $5.3 000 = 15 000$ đồng.

10 chiếc bút với 3 000 đồng 1 chiếc thì hết $10. 3 000 = 30 000$ đồng.

Vậy sẽ hết gần $90 000+15 000+30 000=135 000$ đồng.

Vậy An đủ tiền mua đồ dùng học tập.

Hoặc:

Mỗi quyển vở có giá 5 400 đồng nên mỗi quyển vở có giá không quá 6 000 đồng do đó số tiền An mua vở không quá:

$6 000. 15 = 90 000$ (đồng)

Mỗi bút bi giá 2 800 đồng nên mỗi bút bi giá không quá 3 000 đồng nên số tiền An mua bút bi không quá:

$3 000. 5 = 15 000$ (đồng)

Số tiền An mua bút chì là:

$3 000. 10 = 30 000$ (đồng)

Tổng số tiền An mua không quá:

$90 000 + 15 000 + 30 000 = 135 000$ (đồng)

Do đó với $150 000$ đồng mẹ cho An, An đã đủ mua số đồ dùng học tập đó.


Bài trước:

👉 Giải bài 5 6 7 8 9 10 11 trang 34 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 17 18 19 20 trang 40 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 12 13 14 15 16 trang 37 sgk Toán 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com