Giải bài 16 17 18 19 20 21 22 trang 94 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học sgk Toán 6 tập 1 bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài Giải bài 16 17 18 19 20 21 22 trang 94 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.


BÀI 20. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC

1. CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH THANG

Luyện tập 1 trang 91 Toán 6 tập 1 KNTT

(1) Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 30 cm để làm đai cho cột bê tông cốt thép. Nếu dùng 260 m dây thép thì người đó sẽ làm được bao nhiêu khung thép như vậy?

(2) Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép (coi mối hàn không đáng kể)?

(3) Một thửa ruộng có dạng như hình bên. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8 kg thóc thì thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kilogam thóc?

Trả lời:

(1) Đổi 260 m = 26 000 cm

Chu vi một khung thép hình chữ nhật là:

(35 + 30). 2 = 130 (cm)

Nếu dùng 260 m hay chính là 26 000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép:

26 000 : 130 = 200 (khung)

Vậy nếu dùng 260 m dây thép thì sẽ làm được 200 khung thép.

(2) Do mặt bàn là hình thang cân nên có hai cạnh bên đều bằng 600 mm

Chu vi mặt bàn là:

600 + 1 200 + 600. 2 = 3 000 (mm)

Chiều dài 4 chân bàn là:    730. 4 = 2 920 (mm)

Để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép là:

3 000 + 2 920 = 5 920 (mm)

Đổi 5 920 mm = 5,92 m.

Vậy để làm một chiếc khung bàn cần 5,92 m thép.

(3) Thửa ruộng gồm 2 phần: một phần hình chữ nhật và một phần hình thang cân

Diện tích phần thửa ruộng hình chữ nhật là:

15. 50 = 750 (m2)

Diện tích phần thửa ruộng hình thang là:

(50 + 30) . 10 : 2 = 400 (m2)

Diện tích thửa ruộng là:

750 + 400 = 1 150 (m2)

Thửa ruộng đó thu hoạch được số kilogam thóc là:

1 150. 0,8 = 920 (kg)

Vậy thửa ruộng đó thu hoạch được 920 kilogam thóc.


Thử thách nhỏ trang 91 Toán 6 tập 1 KNTT

Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân (hình bên) được làm từ đoạn dây nhôm dài 60 cm. Phần hình thang cân có đáy nhỏ 15 cm, đáy lớn 25 cm, cạnh bên 7 cm. Hỏi phần còn lại làm móc treo có độ dài bao nhiêu (bỏ qua mối nối)?

Trả lời:

Chu vi hình thang cân là:

15 + 25 + 7. 2 = 54 (cm)

Độ dài phần còn lại làm móc treo là:

60 – 54 = 6 (cm)

Vậy phần còn lại làm móc treo có độ dài 6 cm.


2. CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI

Hoạt động 1 trang 92 Toán 6 tập 1 KNTT

Vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông rồi cắt, ghép thành hình chữ nhật

Trả lời:

Các bạn học sinh vẽ rồi tiến hành cắt, ghép như hình vẽ trên.


Hoạt động 2 trang 92 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ HĐ1, hãy so sánh độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Từ đó, so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích hình chữ nhật.

Trả lời:

Từ HĐ1 ta thấy độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành bằng với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.

Từ đó thấy được diện tích của hình bình hành bằng diện tích của hình chữ nhật.


Luyện tập 2 trang 93 Toán 6 tập 1 KNTT

Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 10 m, người ta phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở trong khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

Trả lời:

Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10 m

Do đó diện tích hình bình hành AMCN là:

6 . 10 = 60 (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 . 12 = 120 (m2)

Phần diện tích còn lại trồng cỏ là:

120 – 60 = 60 (m2)

Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là:

50 000 . 60 = 3 000 000 (đồng)

Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là:

40 000 . 60 = 2 400 000 (đồng)

Số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:

3 000 000 + 2 400 000 = 5 400 000 (đồng)

Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là 5 400 000 đồng.


Hoạt động 3 trang 93 Toán 6 tập 1 KNTT

Vẽ hình thoi trên giấy kẻ ô vuông và cắt, ghép thành hình chữ nhật

Trả lời:

Các bạn học sinh vẽ rồi tiến hành cắt, ghép như hình vẽ trên.


Hoạt động 4 trang 93 Toán 6 tập 1 KNTT

Từ HĐ3, hãy so sánh các đường chéo của hình thoi với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật.

Trả lời:

Từ HĐ3, ta nhận thấy một đường chéo bằng với chiều rộng của hình chữ nhật, đường chéo còn lại bằng một nửa chiều dài hình chữ nhật

Từ đó thấy được diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật


Luyện tập 3 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m, người ta trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi như hình bên. Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi đó?

Trả lời:

Dễ thấy độ dài hai đường chéo hình thoi là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Diện tích hình thoi là:

\(\frac{1}{2}.8.5 = 20 (m^2)\)

Cần số cây hoa trồng trên mảnh đất hình thoi đó là:

20 . 4 = 80 (cây)

Vậy cần 80 cây hoa trồng trên mảnh đất hình thoi đó.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 16 17 18 19 20 21 22 trang 94 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 4.16 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm; BC = 6 cm.

Bài giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

2. (AB + BC) = 2. (4 + 6) = 2. 10 = 20 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

AB. BC = 4. 6 = 24(cm2)

Vậy chu vi hình chữ nhật là 20cm, diện tích của hình chữ nhật là 24 cm2.


Giải bài 4.17 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.

Bài giải:

Chu vi hình thoi MNPQ là:

4. MN = 4. 6 = 24 (cm)

Vậy chu vi hình thoi MNPQ là 24 cm.


Giải bài 4.18 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:

2 . (10 + 15) = 50 (m)

Chiều dài của cổng vào là:

\(15 . \frac{1}{3}  = 5 (m)\)

Chiều dài của hàng rào là:

50 – 5 = 45 (m)

Vậy chiều dài của hàng rào là 45m.


Giải bài 4.19 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 0,8 kg/m2.

a) Tính diện tích mảnh ruộng.

b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilogam thóc?

Bài giải:

a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là:

(15+25) . 10 : 2 = 200 (m2)

b) Sản lượng của mảnh ruộng là:

200 . 0,8 = 160 (kg)

Vậy diện tích mảnh ruộng là 200 m2 và sản lượng 160 kg thóc.


Giải bài 4.20 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn.

Bài giải:

♦ Cách 1:

Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ.

Chiều dài của mặt sàn ngôi nhà là:

8 + 6 = 14 (m)

Chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà là:

6 + 2 = 8 (m)

Diện tích mặt sàn của ngôi nhà là:

14. 8 = 112 (m2)

Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 m2.

♦ Cách 2: 

Diện tích phòng khách là:

6. 8 = 48 (m2)

Diện tích phòng ăn và bếp là:

6. 6 = 36 (m2)

Diện tích hành lang là:

2. 12 = 24 (m2)

Diện tích WC là:

2. 2 = 4 (m2)

Diện tích mặt sàn là:

48 + 36 + 24 + 4 = 112 (m2)

Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 m2.


Giải bài 4.21 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150m2.

Bài giải:

Chiều dài của đoạn AD là:

150 : 10 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là:

\(\frac{1}{2}.AD.(AB + DC) = \frac{1}{2}.15.(10 + 25) = 262,5\,\,({m^2})\)

Vậy diện tích mảnh đất hình thang ABCD là 262,5 m2.


Giải bài 4.22 trang 94 Toán 6 tập 1 KNTT

Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó.

Bài giải:

Đổi 30 cm = 0,3 m

Diện tích một viên gạch men hình vuông là:

0,3 . 0,3 = 0,09 (m2)

Diện tích căn phòng là:

3 . 9 = 27 (m2)

Số viên gạch cần lát căn phòng đó là:

27 : 0,09 = 300 (viên)

Vậy số viên gạch cần lát căn phòng đó là 300 viên.


Bài trước:

👉 Giải bài 9 10 11 12 13 14 15 trang 89 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 23 24 25 26 27 trang 96 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 16 17 18 19 20 21 22 trang 94 sgk Toán 6 tập 1 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com