Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 61 sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn soạn Bài 8. Khác biệt và gần gũi. Nội dung bài Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 61 sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 6, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và nhật dụng.


Thực hành tiếng Việt

LỰA CHỌN TỪ NGỮ

Câu 1 trang 61 Ngữ Văn 6 tập 2 KNTT

Trả lời các câu hỏi sau:

a. Với câu “Nhờ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao có thể dùng từ kiểu để thay cho từ vẻ được không? Vì sao?

b. Từ khuất được dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn. có phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là chết như: mất, từ trần, hi sinh?

c. Vì sao trong câu “Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc động khôn nguôi.”, từ xúc động được chọn hợp lí hơn các từ khác như cảm động hay xúc cảm?

Trả lời:

a. Không nên vì từ “vẻ” lột tả đầy đủ và đúng nhất vẻ riêng của mỗi người trong phong cách. Còn từ “kiểu” chỉ để nói một kiểu loại nào đó, không có giá trị nhiều trong cách diễn đạt.

b. Từ khuất được dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn phù hợp hơn.

Vì so với từ “mất” và “chết” thì từ “khuất” là cách nói giảm, nói tránh, bớt đi sự đau đớn, buồn bã. Còn từ “hi sinh” chỉ dùng cho những người có công trạng nào đó với cộng đồng. Từ “từ trần” dùng khi người đó vừa mất, còn ở đây bà mẹ đã khuất từ nhiều năm trước nên dùng từ “khuất” là hợp lý nhất.

c. Từ “xúc động” được chọn hợp lý hơn vì xúc động là từ ngữ giàu giá trị tạo hình, thể hiện rõ và đẹp nhất trạng thái của con người.


Câu 2 trang 62 Ngữ Văn 6 tập 2 KNTT

Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc đơn để đặt vào khoảng trống ở các câu sau và giải thích lí do lựa chọn:

a. Bị cười, không phải mọi người đều … giống nhau.

(phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác)

b. Trên đời, không ai … cả.

(hoàn tất, hoàn toàn, hoàn hảo, hoàn chỉnh)

c. Đi đường phải luôn luôn … để tránh xảy ra tai nạn.

(nhìn ngó, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng)

d. Ngoài … của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ.

(sức lực, tiềm lực, nỗ lực)

Trả lời:

a. Bị cười, không phải mọi người đều phản ứng giống nhau.

→ Chọn phản ứng vì đó là hoạt động, trạng thái, quá trình nảy sinh ra để đáp lại một tác động nào đó.

b. Trên đời, không ai hoàn hảo cả.

→ Chọn hoàn hảo vì hoàn hảo chỉ một điều không gì có thể chê được

c. Đi đường phải luôn luôn quan sát để tránh xảy ra tai nạn.

→ Chọn quan sát vì quan sát là việc thu lại hoạt động của các thông tin từ một nguồn chính

d. Ngoài nỗ lực của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ.

→ Chọn nỗ lực vì nỗ lực chỉ sự chăm chỉ, cống hiến, gắng hết sức mình để làm một việc gì đó.


LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU

Câu 3 trang 62 Ngữ Văn 6 tập 2 KNTT

Thực hiện các yêu cầu sau:

a. Chỉ ra ý nghĩa của cụm từ in đậm trong câu sau và cho biết, nếu bỏ thành phần đó, câu thay đổi như thế nào về cấu trúc và ý nghĩa.

Giờ đây khi hồi tưởng lại, tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.

b. Văn bản Hai loại khác biệt có câu: “Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi.”. Nếu câu này được viết lại thành “Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên.” thì có phù hợp không? Vì sao?

c. Câu “Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước và bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng” có thể đổi cấu trúc: “Đến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng và tiến lên phía trước.”. Vì sao không thể sử dụng câu biến đổi để thay cho câu gốc trong văn bản?

Trả lời:

a. Ý nghĩa cụm từ in đậm: là trạng ngữ xác định thời gian và phương tiện được nói đến trong câu.

Nếu bỏ cụm từ in đậm, câu trên sẽ là: Tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.

⇒ Ý nghĩa câu này khác với câu trên vì câu trên khi chưa bỏ thành phần in đậm, người đọc hiểu rằng người viết đang nói về những điều đã xảy ra trong quá khứ.

b. Câu trên nếu đổi lại sẽ không phù hợp vì nó làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Bởi vì:

Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi: chỉ hành động đứng dậy và sau đó mới trả lời câu hỏi của cậu học sinh.

Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên: ý chỉ cậu trả lời câu hỏi xong xuôi mới đứng lên.

c. Không thể sử dụng câu trên để thay thế vì nó làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ý nghĩa:

– “Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước và bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng“: cậu bé tiến lên trước để gần thầy giáo hơn rồi bắt tay thầy.

– “Đến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng và tiến lên phía trước“: cậu bé bắt tay thầy giáo rồi tiến lên phía trước để làm một việc gì đó khác.


Câu 4 trang 62 Ngữ Văn 6 tập 2 KNTT

Sau đây là những câu thay đổi cấu trúc so với câu gốc trong các văn bản có trong bài học này. Nghĩa của câu thay đổi cấu trúc khác như thế nào so với câu gốc?

a. – Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thể có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.

– Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.

b. – Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.

– Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.

Trả lời:

a. – Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.

⇒ Nhấn mạnh thắc mắc của người viết không hiểu vì sao cậu bạn mình lại làm việc như vậy.

– Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.

⇒ Nhấn mạnh suy đoán của người viết về cậu bạn của mình về việc cậu có gì đó muốn nhắn nhủ.

b. – Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.

⇒ Nhấn mạnh cách nhìn nhận của người viết, đây không phải là điều nghiêm trọng.

– Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.

⇒ Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của sự vật được nói đến trong câu.


Bài trước:

👉 Soạn bài Hai loại khác biệt sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Bài tiếp theo:

👉 Soạn bài Bài tập làm văn sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 61 sgk Ngữ Văn 6 tập 2 Kết Nối Tri Thức đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com