Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Hướng dẫn soạn Bài 9: ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (TRUYỆN LỊCH SỬ). Nội dung bài Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo giúp các em học sinh học tốt môn ngữ văn 8, rèn luyện kĩ năng viết các kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận văn học và nghị luận xã hội.


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1 trang 87 Ngữ Văn 8 tập 2 CTST

Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết
1. Câu hỏi
6.

Trả lời:

Câu văn Kiểu câu Dấu hiện nhận biết
1. -… Chúng bay còn chạy đi đâu? Câu hỏi Từ nghi vấn (đâu), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
2. – Bại tướng, đến nước này, chúng bay còn muốn chống lại uy trời đó sao? Câu hỏi Từ nghi vấn (sao), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
3. – Người tướng có lá cờ sáu chữ là đây chăng? Câu hỏi Từ nghi vấn (chăng), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
4. Hoài Văn Hầu mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng leo thanh gươm gia truyền, mình ngồi trên một con ngựa trắng phau. Câu kể Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.
5. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió. Câu kể Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.
6. Vương ngước nhìn lên lá cờ sáu chữ, lẩm nhẩm luôn miệng. Câu kể Kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung kể.

Hoặc:

Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu nhận biết
1. Lá cờ thêu sáu chữ vàng mỗi lúc một căng lên vì ngược gió Câu kể Diễn tả diễn biến sự kiện.
2. Sáu trăm gã hào kiệt đi tìm quan quân Câu kể
3. Ta đi tìm giặc mà đánh Câu kể
4. Nhưng quan quân ở đâu? Câu hỏi Kết thúc bằng dấu hỏi chấm và thể hiện thái độ nghi vấn cần được giải đáp thắc mắc.
5. Chúng bay còn chạy đi đâu? Câu hỏi
6. Ai đến cứu ta vậy? Câu hỏi

Câu 2 trang 87 Ngữ Văn 8 tập 2 CTST

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

– Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!

(Ngô gia văn phải, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai?

b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì?

Trả lời:

a. Đoạn văn là lời của Vua Quang Trung nói với tướng sĩ.

b. Câu “Các người nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu khiến, (từ ngữ cầu khiến “nhớ lấy”, “đừng”…).

⇒ Tác dụng: thể hiện niềm tin của nhà vua; làm lan tỏa niềm tin, khích lệ sự phấn chấn, tinh thần quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ,…


Câu 3 trang 87 Ngữ Văn 8 tập 2 CTST

Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử.

a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến.

b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi cùng bàn. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình.

Trả lời:

a. Câu hỏi: Nam đang đọc truyện lịch sử hả?

Câu cảm: Trời, Nam đang đọc truyện lịch sử say mê quá!

Câu khiến: Nam nên đọc truyện lịch sử đi!

b.

Kiểu câu Câu văn của bạn Dấu hiệu nhận biết
Câu hỏi Nam đang đọc truyện lịch sử hả? Từ ngữ dùng trong câu hỏi (hả), kết thúc bằng dấu chấm hỏi, nội dung hỏi.
Câu cảm Trời, Nam đang đọc truyện lịch sử say mê quá! Từ ngữ thường dùng trong câu cảm (trời, quá), kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung biểu cảm.
Câu khiến Nam nên đọc truyện lịch sử đi! Từ ngữ thường dùng trong câu khiến (nên, đi) kết thúc bằng dấu chấm than, nội dung cầu khiến.

Câu 4 trang 87 Ngữ Văn 8 tập 2 CTST

Cho đoạn văn sau:

Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.

(Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí)

a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Kiểu câu Câu văn Dấu hiệu nhận biết
1. Câu khẳng định
2. Câu phủ định

b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên.

Trả lời:

a.

Kiểu câu Câu văn Dấu hiệu nhận biết
Câu khẳng định Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông động, trạng thái, tỉnh Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt. – Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc … trong câu.

– Không có sự xuất hiện của các từ ngữ phủ định.

Câu phủ định Vua Quang Trung liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát.

Bởi vậy, không hề có ai chạy về báo tin, nên những đạo quân Thanh đóng Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả.

– Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

– Sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, không hề, không biết.

b. Tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn: Sự kết hợp đan xen các câu khẳng định và phủ định làm cho việc miêu tả, tái hiện các sự kiện lịch sử được rõ ràng, chính xác.


Câu 5 trang 88 Ngữ Văn 8 tập 2 CTST

Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.

Trả lời:

– Câu khẳng định: Vua Quang Trung thực sự là vị anh hùng kiệt xuất của dân tộc.

– Câu phủ định: Quân Thanh không thể cầm cự, đành tháo chạy tán loạn.


Bài trước:

👉 Soạn bài Đại Nam quốc sử diễn ca sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Soạn bài Bến Nhà Rồng năm ấy… sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 87 sgk Ngữ Văn 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn ngữ văn 8 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com