Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 14. Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.


Lý thuyết

I – Một số giun tròn khác

Phần lớn (khoảng 30 nghìn loài) giun tròn kí sinh ờ động vật, thực vật và người. Riêng ở người, một số giun kí sinh phổ biến và nguy hiểm như : giun chỉ, giun móc câu. giun tóc, giun kim. Chúng đểu kí sinh và gây ra các bệnh ờ mức độ nguy hại khác nhau. Sau đây là một sô đại diện thường gặp.

II – Đặc điểm chung

Các loài giun tròn kí sinh ở những cơ quan khác nhau của vật chú như : một lon, tá tràng, ruột già. mạch bạch huyết, túi mật, rẽ lúa… Dù có cấu tạo thích -ghi đa dạng, nhưng chúng vần giữ các đặc điểm chung của ngành Giun tròn.

Giun đũa, giun kim, giun móc câu… thuộc ngành Giun tròn, có các Đặc điểm chung như : co thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang co thể chưa chinh thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phán lơn số loài giun tròn sống ki sinh. Một số nhỏ sống tự do).

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7 chúng ta cùng hoạt động học tập, quan sát, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau đây:


Quan sát, thảo luận

Trả lời câu hỏi trang 51 sgk Sinh học 7

∇ Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

– Các loại giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ?

– Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14.4

+ Giun gây cho trẻ em nhiều phiền toái như thế nào?

+ Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín được vòng đời?

– Để đề phòng bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì?

Trả lời:

– Các loại giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng ở cơ thể người động vật, thực vật như: ruột non, hệ bạch huyết, rễ lúa,…  → Lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra độc tố có hại → ngăn cản sự phát triển của vật chủ.

– Giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14.4: Giun kim đẻ trứng ở hậu môn trẻ em vì ở đây thoáng khí → gây ngứa → trẻ em gãi → theo thói quen trẻ em đưa tay lên miệng → khép kín vòng đời của giun.

– Để đề phòng bệnh giun đối với người:

+ Ăn chín, uống sôi, ăn thức ăn sạch, đậy kín thức ăn

+ Đi dép giầy ủng khi tiếp xúc với đất ẩm

+ Giáo dục trẻ bỏ thói quen mút tay

+ Giữ vệ sinh môi trường, diệt ruồi nhặng,…

– Đối với thực vật:

+ Chọn giống khỏe, kháng bệnh tốt

+ Xử lí hạt giống và bộ rễ cây trồng

+ Dùng biện pháp canh tác tăng sức đề kháng cây trồng.
∇ – Hãy dựa vào hình vẽ và thông tin trong bài 13, 14 thảo luận và đánh dấu (✓) và điền chữ vào bảng cho phù hợp:

– Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành giun tròn.

Trả lời:

Bảng: Đặc điểm của ngành Giun tròn

– Đặc điểm chung của ngành giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn kí sinh.

Sau đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7

Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, xem loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ?

Trả lời:

So sánh giun kim và giun móc câu:

– Giun kim kí sinh trong ruột già của người, giun cái đẻ trứng ở hậu môn vào ban đêm, gây ngứa ngáy mất ngủ. Trứng giun có thể qua tay và thức ăn truyền vào miệng người.

– Giun móc câu kí sinh ở tá tràng của người, ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân (khi đi chân đất).

Như vây, giun móc câu nguy hiểm hơn, vì nó kí sinh ở tá tràng. Tuy nhiên, phòng chống giun móc câu lại dễ hơn giun kim, chỉ cần đi giày, dép, thì ấu trùng giun móc câu không có cơ hội xâm nhập vào cơ thể người (qua da bàn chân).


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7

Trong số các đặc điểm chung của Giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?

Trả lời:

Đặc điểm đặc trưng của ngành giun tròn:

– Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, không phân đốt, tiết diện ngang hình tròn.

– Khoang cơ thể chưa chính thức, có cơ quan tiêu hóa dạng ống.

– Có lớp vỏ cuticun.

Trong các đặc điểm trên thì đặc điểm dễ nhận biết nhất là cơ thể không phân đốt và có hình trụ tròn.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7

Ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?

Trả lời:

Ở nước ta có tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao là vì:

– Ý thức giữ vệ sinh vẫn còn hạn chế: nhà tiêu, hố xí không hợp vệ sinh, ruồi nhặng nhiều tạo điều kiện cho trứng giun (có trong phân) phát tán đi khắp mọi nơi.

– Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao: dùng phân tươi tưới rau, một số nơi người dân còn phóng uế bừa bãi,…

– Thói quen ăn uống không hợp vệ sinh: ăn rau sống không qua sát trùng; mua, bán, chế biến quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng, không hợp vệ sinh,….


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi 1 2 3 Bài 14 trang 52 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com