Hướng dẫn giải Unit 5. Things i do trang 52 sgk Tiếng Anh 6

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 5. Things i do trang 52 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 5. Things i do – Điều tôi làm


A. My day trang 52 sgk Tiếng Anh 6

(Ngày của tôi)

1. Listen and repeat. Then practise with a partner trang 52 sgk Tiếng Anh 6

(Nghe và lặp lại sau. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn học)

Tạm dịch:

a) – Every day, I get up at six: Mỗi ngày tôi thức dậy lúc 6 giờ.

– Every morning, I go to schoo: Tôi đi học các buổi sáng.

– Every afternoon, I play games: Tôi chơi trò chơi game các buổi chiều.

– Every evening, I do my homework: Tôi làm bài tập về nhà các buổi tối.

b) – Every day, Nga gets up at six: Hàng ngày, Nga thức dậy lúc 6 giờ.

– She goes to school: Cô ấy đi học.

– She plays games: Cô ấy chơi trò chơi.

– She does her homework: Cô ấy làm bài tập ở nhà.


2. Look at Exercise A1 again. Ask and answer with a partner trang 53 sgk Tiếng Anh 6

(Xem lại Bài tập A1. Hỏi và trả lời với một bạn cùng học.)

a) What does Nga do every day?

b) What does she do every morning?

c) What does she do every afternoon?

d) What does she do every evening?

Answer: (Trả lời)

a) Every day she gets up at six.

b) Every morning, she goes to school.

c) Every afternoon, she plays games.

d) Every evening, she does her homework.

Tạm dịch:

a) Nga làm gì mỗi ngày? ⇒ Mỗi ngày cô ấy thức dậy lúc 6 giờ.

b) Cô ấy làm gì mỗi buổi sáng? ⇒ Mỗi buổi sáng cô ấy đi học.

c) Cô ấy làm gì mỗi buổi chiều? ⇒ Mỗi buổi chiều, cô ấy chơi các trò chơi.

d) Cô ấy làm gì mỗi buổi tối? ⇒ Mỗi buổi tối cô ấy làm bài tập về nhà.


3. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner trang 53 sgk Tiếng Anh 6

What do you do after school? (Bạn làm gì sau buổi học?)

Tạm dịch:

a) – I watch television: Tôi xem truyền hình.

– I do the housework: Tôi làm việc nhà.

– I listen to music: Tôi nghe nhạc.

– I read: Tôi đọc sách.

b) – Ba watches television: Ba xem truyền hình.

– Lan does the housework: Lan làm việc nhà.

– Nam listens to music: Nam nghe nhạc.

– Thu reads: Thu đọc sách.


4. Answer. Then write the answers in your exercise book trang 54 sgk Tiếng Anh 6

a) What does Lan do after school?

b) What does Ba do after school?

c) What does Thu do after school?

d) What does Nam do after school?

Answer: (Trả lời)

a) Lan does the housework.

b) Ba watches television.

c) Thu reads.

d) Nam listens to music.

Tạm dịch:

a) Lan làm gì sau giờ học? ⇒ Lan làm việc nhà.

b) Ba làm gì sau giờ học? ⇒ Anh ấy xem truyền hình.

c) Thu làm gì sau giờ học? ⇒ Thu đọc sách.

d) Nam làm gì sau giờ học? ⇒ Nam nghe nhạc.


5. Listen and repeat. Then practise with a partner trang 54 sgk Tiếng Anh 6

Ba: What do you and Nga do after school?

Lan: We play volleyball.

Ba: What do Thu and Vui do?

Lan: They play soccer.

Ba: Do girls play soccer?

Lan: Yes, They do.

Ba: Do you play soccer?

Lan: No, I don’t.

Ba: Does Nga play soccer?

Lan: No, she doesn’t.

Tạm dịch:

Ba: Bạn và Nga làm gì sau buổi học?

Lan: Chúng tôi chơi bóng chuyền.

Ba: Thu và Vui làm gì?

Lan: Họ chơi bóng đá.

Ba: Những bạn con gái có chơi bóng đá không?

Lan: Vâng, có.

Ba: Bạn có chơi bóng đá không?

Lan: Không, tôi không chơi.

Ba: Nga có Chơi bóng đá không?

Lan: Không, chị ấy không chơi.


6. Listen and answer. Say “Yes, I do”, or “No, I don’t” trang 55 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và trả lời. Nói “Yes, I do”, hoặc “No, I don’t”.)

a) Do you play sports?

b) Do you watch television?

c) Do you do the housework?

d) Do you play volleyball?

e) Do you listen to music?

f) Do you read?

g) Do you do your homework?

Answer: (Trả lời)

a) Yes, I do.

b) Yes, I do.

c) Yes, I do.

d) No, I don’t.

e) No, I don’t.

f) Yes, I do.

g) Yes, I do.

Tạm dịch:

a) Bạn có chơi thể thao không?

b) Bạn có xem tivi không?

c) Bạn có làm việc nhà không?

d) Bạn có chơi bóng chuyền không?

e) Bạn có nghe nhạc không?

f) Bạn có đọc sách không?

g) Bạn có làm bài tập về nhà không?


7. Remember trang 55 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. My routine trang 56 sgk Tiếng Anh 6

(Công việc thường làm của tôi ).

1. Read trang 56 sgk Tiếng Anh 6

– Hi . I’m Ba. I get up at six. I take a shower. I eat a big breakfast.

– I go to school at quarter to seven. I have classes from seven to quarter past elveven.

– At half past eleven, I have lunch. In the afternoon, I play games. I go home at five o’clock.

– In the evening, I watch television. I do my home work. I go to bed at ten o’clock.

Tạm dịch:

– Chào. Tôi là Ba. Tôi thức dậy lúc 6 giờ. Tôi tắm gội. Tôi ăn bữa điểm tâm no nê.

– Tôi đi học lúc 7 giờ kém 15. Tôi có giờ học từ 7 giờ đến 11 giờ 15.

– Lúc 11 giờ 30, tôi ăn trưa. Buổi chiều, tôi chơi trò chơi. Tôi về nhà lúc 5 giờ.

– Buổi tối, tôi xem truyền hình. Tôi làm bài tập ở nhà. Tôi đi ngủ lúc 10 giờ.


2. Complete the table in your exercise book. Write the time in figures trang 57 sgk Tiếng Anh 6

(Hoàn chỉnh bản này vào tập bài tập của em.Viết giờ bằng số)

Action Time
Ba Me
get up 6.00 5.30
go to school
classes start
classes finish
have lunch
go home
go to bed

Answer: (Trả lời)

Action Time(giờ)
Ba Me
get up 6.00 5.30
go to school 6.45 6.45
classes start 7.00 7.00
classes finish 11.15 11.30
have lunch 11.30 12.00
go home 5.00 4.45
go to bed 10.00 10.00

Tạm dịch:

Hành động Giờ
Ba Tôi
thức dậy 6.00 5.30
đi học 6.45 6.45
lớp học bắt đầu 7.00 7.00
lớp học kết thúc 11.15 11.30
ăn trưa 11.30 12.00
về nhà 5.00 4.45
đi ngủ 10.00 10.00

3. Practise with a partner. Use your table trang 57 sgk Tiếng Anh 6

(Thực hành với bạn cùng học. Dùng bảng của em.)

a) What time does Ba get up/ go to school/ have classes/ have lunch/ go home/ go to bed?

b) What time do you get up/ go to school/ have classes/ have lunch/ go home/ go to bed?

Answer: (Trả lời)

a) – What time does Ba get up?⟶ He gets up at 6 o’clock.

– What time does he go to school?⟶ He goes to school at 6.45

– What time does he have classes?⟶ He has classes at 7.00

– What time does he have lunch?⟶ He has lunch at 11.30

– What time do his classes finish?⟶ They finish at 11.15

– What time does he go home?⟶ He goes home at 5.00

– What time does he go to bed?⟶ He goes to bed at 10.00

b) – What time do you get up?⟶ I get up at 5.30

– What time do you go to school?⟶ I go to school at 6.45

– What time do you have classes?⟶ I have classes at 7.00

– What time do you have lunch?⟶ I have lunch at 12.00

– What time do your classes finish?⟶ They finish at 11.30

– What time do you go home?⟶ I go home at 4.45

– What time do you go to bed? ⟶ I go to bed at 10.00

Tạm dịch:

a) – Ba giờ dậy lúc mấy giờ? ⟶ Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ.

– Anh ấy đi học mấy giờ? ⟶ Anh ấy đi học lúc 6 giờ 45 phút.

– Anh ấy có lớp học lúc mấy giờ? ⟶ Anh ấy có các lớp học lúc 7 giờ.

– Anh ấy ăn bữa trưa lúc mấy giờ vậy? ⟶ Anh ấy ăn trưa lúc 11:30.

– Lớp học của anh ấy kết thúc lúc mấy giờ? ⟶ Kết thúc lúc 11:15.

– Anh ấy về nhà lúc mấy giờ? ⟶ Anh ta về nhà lúc 5 giờ.

– Anh ta đi ngủ lúc mấy giờ? ⟶ Anh ấy đi ngủ lúc 10 giờ.

b) – Bạn thức dậy lúc mấy giờ? ⟶ Tôi thức dậy lúc 5:30.

– Bạn đi học lúc mấy giờ? ⟶ Tôi đi học lúc 6 giờ 45 phút.

– Bạn có lớp học lúc mấy giờ? ⟶ Tôi có các lớp học lúc 7 giờ.

– Bạn ăn cơm trưa lúc mấy giờ? ⟶ Tôi ăn trưa lúc 12 giờ.

– Các lớp học của bạn kết thúc lúc mấy giờ? ⟶ Kết thúc lúc 11:30.

– Mấy giờ bạn về nhà? ⟶ Tôi về nhà lúc 4:45.

– Bạn đi ngủ lúc mấy giờ? ⟶ Tôi đi ngủ lúc 10.00.


4. Remember trang 57 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. Classes trang 58 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and repeat trang 58 sgk Tiếng Anh 6

– I don’t have my timetable.

– What do we have today?

– It’s Monday. We have English from 7 to 7.45.

– We have math from 7.50 to 8.35.

– We have literature from 8.40 to 9.25.

– We have history from 9.35 to 10.10.

– We have geography from 10.15 to 11.00.

Tạm dịch:

– Tôi không mang theo thời khóa biểu.

– Hôm nay chúng ta có giờ học gì?

– Hôm nay Thứ Hai. Chúng ta có giờ tiếng Anh từ 7h đến 7h45.

– Chúng ta có giờ toán từ 7h50 – 8h35.

– Chúng ta có giờ văn học từ 8h40 đến 9h25.

– Chúng ta có giờ sử từ 9h35 đến 10h10.

– Chúng ta có giờ địa lý từ 10h15 đến 11 giờ.


2. Listen and repeat trang 59 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

Monday: Thứ hai

Tuesday: Thứ ba

Wednesday: Thứ tư

Thursday: Thứ năm

Friday: Thứ sáu

Saturday: Thứ bảy

Sunday: Chủ nhật


3. Listen and repeat trang 59 sgk Tiếng Anh 6

Nga: When do we have history?

Ba : We have it on Tuesday and Thursday.

Nga: When do we have math?

Ba : We have math it on Monday, Wednesday and Friday.

Nga: Does Lan have math on Friday?

Ba : No, she doesn’t.

Tạm dịch:

Nga: Khi nào chúng ta có giờ lịch sử?

Ba: Chúng ta có giờ sử vào thứ ba và thứ năm.

Nga: Khi nào chúng ta có giờ toán?

Ba: Chúng ta có nó vào thứ hai, thứ tư và thứ sáu.

Nga: Lan có giờ toán vào thứ sáu không?

Ba: Không, bạn ấy không có.


4. Remember trang 59 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


D. Grammar practice trang 60 sgk Tiếng Anh 6

(Thực hành ngữ pháp)

1. Present simple tense trang 60 sgk Tiếng Anh 6

(Thì hiện tại đơn).

a) get up (thức dậy)

What time do you … up? ⇒ I … up at six.

What time does he … up? ⇒ He … up at six

What time do they … up? ⇒ They … up at seven.

Answer: (Trả lời)

What time do you get up? ⇒ I get up at six.

What time does he get up? ⇒ He gets up at six.

What time do they get up? ⇒ They get up at seven.

Tạm dịch:

Bạn thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Mình thức dậy lúc 6 giờ.

Anh ấy thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Anh ấy thức dậy lúc 6 giờ.

Họ thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Họ thức dậy lúc 7 giờ.

b) have (có)

What time … you breakfast? ⇒ I … breakfast at eight.

What time … she … breakfast? ⇒ She … breakfast at seven.

What time … they breakfast? ⇒ They … breakfast at nine

Answer: (Trả lời)

What time do you have breakfast? ⇒ I have breakfast at eight.

What time does she have breakfast? ⇒ She has breakfast at seven.

What time do they have breakfast? ⇒ They have breakfast at nine.

Tạm dịch:

Bạn ăn sáng lúc mấy giờ? ⇒ Mình ăn sáng lúc 8 giờ.

Cô ấy ăn sáng lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ.

Họ ăn sáng lúc mấy giờ? ⇒ Họ ăn sáng lúc 9 giờ.

c) go (đi)

What time … you … to school? ⇒ I … to school at eight.

What time … he … to school? ⇒ He … to school at eight.

What time … they to school? ⇒ They … to school at seven.

Answer: (Trả lời)

What time do you go to school? ⇒ I go to school at eight.

What time does he go to school? ⇒ He goes to school at eight.

What time do they go to school? ⇒ They go to school at seven.

Tạm dịch:

Bạn đi học lúc mấy giờ? ⇒ Mình đi học lúc 8 giờ.

Anh ấy đi học lúc mấy giờ? ⇒ Anh ấy đi học lúc 8 giờ.

Họ đi học lúc mấy giờ? ⇒ Họ đi học lúc 7 giờ.

d) wash (rửa)

… you … your face in the morning? ⇒ Yes, I my face.

… he … in the morning? ⇒ Yes, he … his face.

Answer: (Trả lời)

Do you wash your face in the morning? ⇒ Yes, I wash my face.

Does he wash in the morning? ⇒ Yes, he washes his face.

Tạm dịch:

Bạn có rửa mặt vào buổi sáng không? ⇒ Có mình rửa mặt.

Anh ấy có rửa mặt vào buổi sáng không? ⇒ Có, anh ấy rửa mặt.


2. Time trang 60 sgk Tiếng Anh 6

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

Answer: (Trả lời)

a. What time is it ? ⟶ It is seven o’clock.

b. What time is it ? ⟶ It is fifteen past nine / a quarter past.

c. What time is it ? ⟶ It is half past four f four thirty.

d. What time is it ? ⟶ It is twelve o’clock. It’s noon.

e. What time is it ? ⟶ It is fifteen to two / a quarter to two./ It is one forty – five.

f. What time is it ? ⟶ It is ten to nine / eight fifty.

Tạm dịch:

a. Mấy giờ rồi ? ⟶ Bây giờ là 7 giờ.

b. Mấy giờ rồi ? ⟶ Đó là 9 giờ 15 phút.

c. Mấy giờ rồi ? ⟶ Bây giờ là 4 giờ rưỡi/ 4 giờ 30 phút.

d. Mấy giờ rồi ? ⟶ Bây giờ là mười hai giờ. Đó là buổi trưa.

e. Mấy giờ rồi ? ⟶ Bây giờ là 2 giờ 45 phút/ 3 giờ kém 15 phút.

f. Mấy giờ rồi ? ⟶ Bây giờ là 9 giờ 50 phút/ 10 giờ kém 10 phút.


3. Adjectives trang 61 sgk Tiếng Anh 6

(Tính từ)

a. Is your house big?

b. Is your school big?

Answer: (Trả lời)

a. No, it isn’t. It is small.

b. Yes, it is.

Tạm dịch:

a. Nhà bạn có to không? ⇒ Không, nó không to. Nó bé.

b. Trường bạn có to không? ⇒ Có, nó to.


4. Question words trang 61 sgk Tiếng Anh 6

(Từ để hỏi)

a. … is your house? – It is on Mai Dich Street.

b. … many floors does it have? – It has two floors.

c. … is your name? – My name’s Nga.

d. … do you spell it ? – N.G.A

e. … / … school do you go to? – I go to Cau Giay school.

f. … / … grade are you in? – I’m in grade six.

Answer: (Trả lời)

a. Where is your house? ⇒ It is on Mai Dich Street

b. How many floors does it have? ⇒ It has two floors.

c. What is your name? ⇒ My name’s Nga.

d. How do you spell it ? ⇒ N.G.A

e. Which / What school do you go to? ⇒ I go to Cau Giay school.

f. What / Which grade are you in? ⇒ I’m in grade six.

Tạm dịch:

a. Nhà của bạn ở đâu? ⇒ Ở Mai Dịch.

b. Nó có bao nhiêu tầng? ⇒ Nó có 2 tầng.

c. Tên của bạn là gì? ⇒ Mình tên Nga.

d. Bạn đánh vần tên bạn như thế nào? ⇒ N.G. A.

e. Bạn học trường nào? ⇒ Mình học trường Cầu Giấy.

f. Bạn học khối lớp mấy? ⇒ Mình học khối 6.


5. Classes trang 61 sgk Tiếng Anh 6

(Giờ – Tiết học)

a. When do you have literature?

b. When đo you have math?

c. When do you have geography?

d. Which classes do you have on Fridays?

e. Which classes do you have on Mondays ?

Answer: (Trả lời)

a. I have it on Tuesdays and Fridays.

b. I have it on Mondays and Fridays.

c. I have it on Thursdays.

d. I have literature and history.

e. I have math and English.

Tạm dịch:

a. Khi nào bạn có môn Văn? ⇒ Mình có môn Văn vào thứ 3 và thứ 6.

b. Khi nào bạn có môn Toán? ⇒ Mình có môn Toán vào thứ 2 và thứ 6.

c. Khi nào bạn có địa lí? ⇒ Mình có môn địa lý vào thứ 5.

d. Bạn có những môn nào vào thứ 6? ⇒ Mình có văn và lịch sử.

e. Bạn có môn nào vào thứ 2? ⇒ Mình có toán và tiếng Anh.


6. Present simple tense trang 61 sgk Tiếng Anh 6

(Thì hiện tại đơn)

a. What time do you get up?

b. What time do you go to school?

c. What time do classes start?

d. What time do classes end?

e. What time do you have lunch?

f. Do you help your mom?

g. Do you go to the store?

h. What time do you go to bed?

Answer: (Trả lời)

a. I get up at five thirty.

b. I go to school at six forty-five.

c. They start at seven o’clock.

d. They end at four forty- five.

e. I have lunch at 11.30.

f. Yes, I do.

g. No, I don’t.

h. I go to bed at ten o’clock.

Tạm dịch:

a. Bạn thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Mình thức dậy lúc 5 giờ 30 phút.

b. Bạn đi học lúc mấy giờ? ⇒ Mình đi học lúc 5 giờ 40 phút.

c. Lớp học bắt đầu lúc mấy giờ? ⇒ Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ.

d. Lớp học kết thúc lúc mấy giờ? ⇒ Lớp học kết thúc lúc 4 giờ 45 phút.

e. Bạn ăn trưa lúc mấy giờ? ⇒ Mình ăn trưa lúc 11 giờ 30 phút.

f. Bạn có giúp đỡ mẹ không? ⇒ Có, mình có giúp đỡ mẹ.

g. Bạn có đi đến cửa hàng không? ⇒ Không, mình không đến cửa hàng.

h. Mấy giờ bạn đi ngủ? ⇒ Mình đi ngủ lúc 10 giờ.


7. Present simple tense trang 61 sgk Tiếng Anh 6

(Thì hiện tại đơn)

a. What time does Chi get up?

She … up at six.

b. Does she take a shower?

Yes. She … a shower every morning.

c. Does she brush her teeth?

Yes. She … her teeth every morning.

d. What time does she have breakfast?

She … breakfast at seven.

e. What time does she go to school?

She … to school ai eight.

Answer: (Trả lời)

a. What time does Chi get up?

She gets up at six.

b. Does she take a shower?

Yes. She takes a shower every morning.

c. Does she brush her teeth?

Yes. She brushes her teeth every morning.

d. What time does she have breakfast?

She has breakfast at seven.

e. What time does she go to school?

She goes to school ai eight.

Tạm dịch:

a. Chi thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ.

b. Cô ấy có tắm gội không? ⇒ Có. Cô ấy tắm gội mỗi buổi sáng.

c. Cô ấy có đánh răng không? ⇒ Có. Cô ấy đánh răng mỗi buổi sáng.

d. Cô ấy ăn sáng lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ.

e. Cô ấy đi học lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy đi học lúc 8 giờ

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 5 Things i do trang 52:


E. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– (to) do your homework /duː – ˈhəʊmwɜːk/: làm bài tập về nhà

– everyday /ˈevrideɪ/: mỗi ngày

– (to) play games /pleɪ – ɡeɪmz/ : chơi trò chơi

– (to) listen to music /ˈlɪsn – ˈmjuːzɪk/: nghe nhạc.

– (to) do the housework /ˈhaʊswɜːk/: làm việc nhà

– (to) read /riːd/: đọc.

– (to) watch TV /wɒtʃ/ : xem TV

What + does + Tên/he/she+ do …?

Tên/he/she + động từ thêm “s / es”

– (to)play volleyball /ˈvɒlibɔːl/: chơi bóng chuyền

– football /ˈfʊtbɔːl/(n): bóng đá

– sports /spɔːts/(n): thể thao

– Do you / they + động từ ( hoạt động)?

– Yes, I / they do – No, I / they don’t.

– Does he / she + động từ (hoạt động)?

– Yes, he/she does – No, he/she doesn’t.

– (to) take a shower/teɪk – ˈʃaʊə(r) / : tắm vòi sen.

– (to) eat /iːt/: ăn

– (to) start /stɑːt/: bắt đầu

– (to) finish /ˈfɪnɪʃ/: kết thúc

– (to) have lunch /lʌntʃ/: ăn trưa

– (to) go to bed : đi ngủ

– a timetable /bed/: thời khóa biểu

– English/ˈɪŋɡlɪʃ/(n) : tiếng Anh.

– math /mæθ/(n): toán.

– literature /ˈlɪtrətʃə(r)/(n): văn.

– history /ˈhɪstri/(n): lịch sử

– geography /dʒiˈɒɡrəfi/(n): địa lí.

– Days of week /deɪ – wiːk/: Các ngày trong tuần

– Monday /ˈmʌndeɪ/: thứ hai.

– Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/: thứ ba.

– Wednesday /ˈwenzdeɪ/: thứ tư.

– Thursday /ˈθɜːzdeɪ/: thứ năm.

– Friday /ˈfraɪdeɪ/: thứ sáu.

– Saturday /ˈsætədeɪ/: thứ bảy.

– Sunday /ˈsʌndeɪ/: chủ nhật.

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 5 Things i do trang 52:


F. Grammar (Ngữ pháp)

1. Trạng từ chỉ thời gian và tần suất

– Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.

– Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

– Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

– Trong tiếng Anh, trạng từ có nhiều loại tùy theo cách phân chia. Ở phần này, mình xin trình bài hai loại trạng từ, đó là: Trạng từ chỉ thời gianTrạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian được sử dụng để diễn tả thời gian diễn ra hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi WHEN …?

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian: Thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) và khi cần nhấn mạnh một mốc thời gian nào đó thì bạn có thể đặt trạng từ này ở đầu câu.

after (sau đó, sau khi), before (trước khi), immediately (tức khắc), lately (mới đây), once (một khi), presently (lúc này), soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), last night (tối hôm qua), whenever (bất cứ khi nào), instantly (tức thời), shortly (chẳng mấy lúc sau đó)

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: Thường đứng sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính.

always (luôn luôn), often (thường hay), frequently (thường hay), sometimes (đôi khi), now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày), continually (lúc nào cũng), generally (thông thường), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi), scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (đều đều), usually (thường thường).

Ví dụ:

– Today I go to school by bus. Hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt.
– What do you do after school? Bạn làm gì sau khi học xong?
– She always works well. Cô ta luôn luôn làm việc tốt.
– I come here everyday. Tôi đến đây mỗi ngày.
– I usually get up at 5 o’clock. Tôi thường dậy lúc 5 giờ.


2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả

a) Một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại, trong câu thường có từ như: always, every, usually, often, frequently, …

– He gets up at five every day. Anh ấy thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.
– We always go to school on time. Chúng tôi luôn luôn tới trường đúng giờ.

b) Một chân lí hay một sự việc hiển nhiên đúng.

– The earth is round. Trái đất tròn.
– The sun rises in the East. Mặt trời mọc ở hướng Đông.

c) Một sự kiện tồn tại suốt một thời gian dài.

– He lives in Nam Dinh City. Anh ấy sống ở thành phố Nam Định.
– She likes music. Cô ấy thích âm nhạc.

d) Một định luật khoa học hay vật lý.

– Ice melts in the sun. Băng tan trong ánh nắng.
– Everything falls down on the ground. Mọi vật đều rơi xuống đất.

e) Sự việc xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu

– The meeting begins at 7:30 tomorrow. Cuộc họp bắt đầu lúc 7.30 ngày mai.
– When does the train leave? Khi nào con tàu khởi hành.


3. Câu hỏi Yes – No với trợ động từ Do / Does

Để hỏi ai đó làm hoặc không làm việc gì, các em có thể sử dụng câu hỏi Có-Không với trợ động từ Do/Does như sau:

Do/Does + S + động từ nguyên mẫu + … ?

Trong đó, các em sử dụng trợ động từ Do với các chủ từ I, We, You, They. Còn Does được sử dụng cho các ngôi còn lại.

Ví dụ:

Do you play sports? Bạn có chơi thể thao không? Yes, I do. No, I don’t.
Does he do the housework? Cậu ấy có làm việc nhà không vậy? Yes, he does. No, he doesn’t.


4. Giới từ chỉ thời gian: AT, ON, IN

Ba giới từ at, on, in có nhiều cách sử dụng rộng rãi, tuy nhiên trong phần này, mình sẽ chỉ trình bày cách sử dụng 3 giới từ này để chỉ thời gian.

a) Giới từ at (có nghĩa là lúc) được sử dụng với:

– Giờ:

We have lunch at eleven thirty. Chúng tôi ăn trưa lúc 11 giờ 30.

– Tuổi:

He will go to school at (the age of) five. Thằng bé sẽ đi học lúc 5 tuổi.

– Ngoại lệ: Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt với giới từ at.

At night: về đêm; At Christmas: vào lễ Giáng Sinh
At Easter: vào lễ Phục Sinh; At the weekend: vào ngày cuối tuần

b) Giới từ on (có nghĩa là vào) được sử dụng với:

– Ngày:

I have history on Thurdays. Tôi có tiết Lịch sử vào thứ Năm.
Our school begin on September 5th. Trường chúng tôi khai giảng vào mùng 5 tháng 9.

– Buổi của ngày trong tuần (Monday morning/afternoon/…):

On Monday morning, we have English. Chúng tôi có tiết tiếng Anh vào sáng thứ Hai.

c) Giới từ in (có nghĩa là vào) được sử dụng với:

– Tháng, năm hay khoảng thời gian dài hơn:

Our schools begin in September. Trường chúng tôi bắt đầu vào tháng Chín.
There will be a new school in this city in 2017. Sẽ có một ngôi trường mới ở thành phố này vào năm 2017.

– Buổi của ngày (in the morning/afternoon/…):

We don’t go to school in the evening. Chúng tôi không đi học vào buổi tối.
In the afternoon, he comes back home and takes a rest. Buổi trưa, anh ấy về nhà và nghỉ ngơi.


5. Hỏi ngày: What day + be + it?

Các em sử dụng mẫu câu trên để hỏi ngày trong tuần. Ví dụ:

– What day is it? (Đó/Hôm nay là thứ mấy?) ⇒ It’s Monday.
– What are the days of a week? (Các ngày trong tuần là những ngày nào?) ⇒ They’re Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday.
– What day is today? (Hôm nay là thứ mấy?) ⇒ It’s Friday.


6. Hỏi môn học

Để hỏi về môn học, các em có nhiều cách hỏi như sau:

– What day do you have English? Thứ mấy bạn có tiết tiếng Anh?
I have English on Monday and Thursday. Mình có tiết tiếng Anh vào thứ Hai và thứ Ba.

– When do you have literature? Khi nào bạn có môn văn?
I have it on Tuesday and Friday. Tôi có tiết văn vào thứ Ba và thứ Sáu.

– Which classes do you have on Friday? Bạn có các tiết học gì vào thứ Sáu?
I have literature and math. Tôi có các tiết văn và toán.

Dưới đây là danh sách liệt kê tên các môn học:

Tiếng Anh: English
Toán: Mathematics (viết tắt Maths hoặc Math)
Văn học: Literature
Ngoại ngữ: Foreign language
Vật lý: Physics
Hóa: Chemistry
Sinh học: Biology
Lịch sử: History
Địa lý: Geography
Công nghệ thông tin: Information Technology
Mỹ thuật: Fine Art
Kỹ thuật: Engineering
Tin học: Informatics
Công nghệ: Technology
Chính trị học: Politics
Tâm lý học: Psychology
Âm Nhạc: Music
Thủ công: Craft
Thiên văn học: Astronomy
Kinh tế học: Economics
Khoa học xã hội: Social Science
Thể dục: Physical Education
Giáo dục tôn giáo: Religious Education
Triết học: Philosophy


7. Các bữa ăn trong ngày

Để diễn đạt cách nói ăn bữa gì, các em sử dụng have/has + tên bữa ăn. Trong tiếng Anh có các bữa ăn chính sau:

breakfast: bữa sáng
second breakfast: bữa sáng thứ hai
brunch: bữa ăn sáng của những người dậy muộn, là bữa trưa luôn
elevenses: xế sáng (cà phê/trà + đồ ăn nhẹ của người Anh)
lunch: bữa trưa bình thường
luncheon: bữa trưa trang trọng
tea-time: xế chiều (của người Anh)
dinner: bữa tối
supper: bữa ăn lót dạ buổi chiều (với người Mỹ-Canada là bữa tối)
midnight-snack: ăn khuya, supper cũng được dùng với nghĩa này

Ví dụ:

– I have breakfast at seven. Tôi ăn sáng vào lúc 7 giờ.

Để hỏi xem ai đó ăn trưa, sáng, … vào lúc mấy giờ, các em sử dụng: What time + do/does + S + have breakfast/lunch/ …?

– What time do you have lunch? Bạn ăn trưa khi nào vậy? ⇒ I have lunch at 11.30.


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 5 Things i do trang 52 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com