Hướng dẫn giải Unit 2. School talks trang 22 sgk Tiếng Anh 10

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 2. School talks trang 22 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 2. School talks – Những buổi nói chuyện ở trường


A. READING trang 22 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 22 sgk Tiếng Anh 10

When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about?

(Khi em gặp bạn, em thường nói đến đề tài nào trong những đề tài sau?)

sports and games holidays
entertainment films
health problems weather
hobbies work and study

Answer: (Trả lời)

When I meet my friend, I often talk about hobbies or work and study: but my friend likes talking about entertainment.

I choose the topic “work and study” because it’s useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.

Tạm dịch:

– sports and games: thể thao và trò chơi

– entertainment: trò giải trí

– health problems: những vấn đề sức khỏe

– hobbies: sở thích

– holidays :ngày nghỉ

– films: phim

– weather: thời tiết

– work and study: công việc và việc học

Khi tôi gặp bạn tôi, tôi thường nói về sở thích hoặc công việc và học tập: nhưng bạn tôi thích nói về giải trí.

Tôi chọn chủ đề “làm việc và học tập” vì nó hữu ích cho tôi trong học tập. Thông qua cuộc nói chuyện, chúng tôi có thể tìm ra cách tốt nhất để học tập hiệu quả. Tôi nghĩ rằng chủ đề này không chỉ mang lại lợi ích cho tôi mà còn mang lại lợi ích cho bạn tôi.


2. While you read trang 22 sgk Tiếng Anh 10

Read the following small talks and then do the tasks that follow.

(Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và Sau đó làm những bài tập theo sau.)

1. Hello. My name’s Nguyen Hong Phong. I’m sixteen year old. I’m a student at Chu Van An High school. Iam in class 10A with forty-five other students. I study many subjects such as Maths, Physic, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography, and so on. I like to learn English best because it is an international language. I don’t really like getting up early, but I have to because I often have a lesson at 7:15

2. Hello. My name’s Nguyen Lan Phuong. I teach English at Chu Van An High School. It is one of the biggest schools in Ha Noi. Teaching is hard work, but I enjoy it because I love working with children

3. I’m Nguyen Hong Ha. I’m Phong’s father. We live in a small flat above a corner shop in Tay Son Street. The flat is far from Phong’s school so he usually goes to school by bike. I worry about this. He has to ride his bike in narrow and crowded streets to get to school. There’s so much traffic: so many cars, motorbikes and bicycles.

Tạm dịch:

1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa … mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7:15.

2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.

3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.


Task 1 trang 23 sgk Tiếng Anh 10

Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed.

(Điền mỗi chỗ trống với một trong những từ trong khung, bên dưới. Có nhiều từ hơn cần thiết.)

language worry subjects crowded

bike ride traffic enjoy

narrow learn

1. Young children________ helping with household tasks.

2. We were stuck in heavy___________ for more than an hour.

3. I think you don’t have to__________ about your weight.

4. It was two weeks before Christmas and the mall was ______ with shoppers.

5. If two people speak the same__________ , they usually have similar attitudes and opinions.

Answer: (Trả lời)

1. enjoy

2. traffic

3. worry

4. crowded

5. language

Tạm dịch:

1. Những đứa trẻ thích giúp làm công việc nhà.

2. Chúng tôi bị tắc giao thông hơn một tiếng.

3. Tôi nghĩ bạn không cần lo về cân nặng của mình.

4. 2 tuần trước Giáng sinh và trung tâm đông đúc người mua sắm.

5. Nếu hai người nói cùng một ngôn ngữ, họ thường có thái độ và quan điểm giống nhau.


Task 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs Read the small talks again and find out who…

(Làm việc từng đôi. Đọc lại những bài nói chuyện ngắn và tìm ai…)

Name
– enjoys teaching. Miss Phuong
– has to get up early. __________
– lives far from school. __________
– loves working with children. __________
– loves learning English. __________
– rides a bike to school every day. __________
– studies at a high school. __________
– teaches English at a high school. __________
– worries about someone else’s safety. __________

Answer: (Trả lời)

Name
– enjoys teaching. Miss Phuong
– has to get up early. Phong
– lives far from school. Phong
– loves working with children. Miss Phuong
– loves learning English. Phong
– rides a bike to school every day. Phong
– studies at a high school. Phong
– teaches English at a high school. Miss Huong
– worries about someone else’s safety. Mr. Ha

Tạm dịch:

Tên
– thích dạy học Cô Phương
– phải dậy sớm Phong
– sống xa trường Phong
– thích làm việc với trẻ em Cô Phương
– thích dạy tiếng Anh Phong
– đạp xe đến trường mỗi ngày Phong
– học ở một trường cấp 3 Phong
– dạy tiếng Anh ở trường cấp 3 Cô Phương
– lo lắng đến an toàn của người khác Ông Hà

Task 3 trang 24 sgk Tiếng Anh 10

Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where does Phong study?

2. What subjects does he study?

3. Why does he want to learn English?

4. What does Miss Phuong say about her teaching profession?

5. Why does Mr. Ha worry about his son’s safety?

Answer: (Trả lời)

1. He studies at Chu Van An High School.

2. He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, etc.

3. He wants to learn English because it’s an international language.

4. She says it’s hard work but she enjoys it because she loves working wilh children.

5. The man worries about his son’s travelling because there’s so much traffic on the narrow and crowded way to school.

Tạm dịch:

1. Phong học ở đâu? ⇒ Cậu ấy học ở trường cấp 3 Chu Văn An.

2. Cậu ấy học những môn gì? ⇒ Cậu ấy học nhiều môn như Toán, Văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học, v.v

3. Tại sao cậu ấy muốn học tiếng Anh? ⇒ Cậu ấy muốn học tiếng Anh vì nó là một ngôn ngữ quốc tế.

4. Cô Phương nói gì về nghề dạy học của mình? ⇒ Cô nói đó là công việc vất vả nhưng cô thích nó vì cô thích làm việc với trẻ em.

5. Tại sao ông Hà lo lắng về an toàn của con trai mình? ⇒ Người đàn ông lo lắng về sự đi lại của con trai mình vì có nhiều xe cộ trên đoạn đường đến trường vừa hẹp vừa đông.


3. After you read trang 24 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about:

(Làm việc từng nhóm. Nói về:)

(Suggested answers)

* what subject you like learning best and why.

* what you like or dislike doing at school.

* what you worry about at school?

Answer: (Trả lời)

* What subject you like learning best and why.

– I like learning Maths best, because it helps us how to think logically and how to solve the problems systematically and scientifically.

– I like learning English best because it’s becoming an international language now, and it’s an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in’the world because most books about these issues are in English.

* What you like or dislike doing at school.

– I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups

* What you worry about at school?

– I think the school yard is very small, the laboratory lacks agreat number of necessary equipment for the study.

Tạm dịch:

* Môn học nào bạn thích học nhất và tại sao.

– Tôi thích học Toán nhất, bởi vì nó giúp chúng ta suy nghĩ một cách hợp lý và cách giải quyết các vấn đề một cách có hệ thống và khoa học.

– Tôi thích học tiếng Anh nhất vì bây giờ nó đang trở thành ngôn ngữ quốc tế, và đó là một phương tiện hiệu quả để hiểu văn hóa, học bổng và nền văn minh khác trong thế giới bởi vì hầu hết sách về những vấn đề này đều bằng tiếng Anh.

* Những gì bạn thích hoặc không thích làm ở trường.

– Tôi thích các báo cáo sách và các lớp thảo luận hoặc nói chuyện, bởi vì chúng giúp chúng ta biết cách diễn tả các suy nghĩ hay ý tưởng của chúng ta trước công chúng. Điều này sẽ rất hữu ích cho chúng ta trong cuộc sống tương lai khi chúng ta trưởng thành

* Bạn lo lắng về điều gì ở trường?

– Tôi nghĩ sân trường rất nhỏ, phòng thí nghiệm thiếu số lượng thiết bị cần thiết cho học tập.


B. SPEAKING trang 24 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 24 sgk Tiếng Anh 10

These expressions are commonly used in making small talks. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner.

(Những thành ngữ này thường được dùng trong những cuộc nói chuyện ngắn. Viết chúng theo chủ đề thích hợp. Sau đó thực hành với một hạn cùng học.).

Good morning. / Hi.

Sorry, I’ve got to go. Talk to you later.

Well, it’s been nice meeting you.

How’s everything at school?

Goodbye. See you later.

Great. I’ll see you tomorrow.

Hello. How are you?

Hello. What are you doing?

Catch you later.

Hi. How is school?

Starting a conversation Closing a conversation
…………………. ………………..

Answer: (Trả lời)

Starting a conversation Closing a conversation
– Good morning – Goodbye. See you later.
– Hello. How are you? – Sorry, I’ve got to go. Talk to you laler.
– Hello. What are you doing? – Well, it’s been nice meeting to you.
– Hi. How is school? – Great. I’ll see you tomorrow.
– How’s everything at school? – Catch up with you later.

You : Hi, Nam. How are you?

Nam : Hi. Fine, thanks. How about you?

You : Not bad. How’s your work at school?

Nam : Not so good. The last test was rather difficult. How about yours?

You : My test was difficult, too. Only a few could finish it.

Nam : Sorry, I’ve got to go. I have to meet my former teacher.

You : OK. Goodbye. Talk to you later.

Nam : Sure. Bye. See you.

Tạm dịch:

Bắt đầu cuộc hội thoại Kết thúc cuộc hội thoại
– Chào buổi sáng – Tạm biệt. Gặp lại bạn sau.
– Chào. Bạn khoẻ không? – Xin lỗi, tôi phải đi. Nói chuyện với bạn sau.
– Chào. Bạn đang làm gì vậy? – Ừm, rất vui được gặp bạn.
– Chào. Ở trường thế nào rồi? – Tuyệt. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.
– Mọi thứ ở trường sao rồi? – Gặp lại bạn sau.

Bạn: Xin chào, Nam. Bạn khỏe không?

Nam: Xin chào. Tôi ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Bạn: Không tệ. Việc học của bạn ở trường như thế nào?

Nam: Không tốt lắm. Bài kiểm tra cuối kì khá khó. Của bạn thì sao?

Bạn: Bài kiểm tra của tôi cũng khó. Chỉ một số ít người có thể hoàn thành nó.

Nam: Xin lỗi, tôi phải đi. Tôi phải gặp giáo viên cũ của tôi.

Bạn: OK. Tạm biệt. Nói chuyện sau.

Nam: Chắc chắn rồi. Tạm biệt. Hẹn gặp lại bạn.


2. Task 2 trang 25 sgk Tiếng Anh 10

Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner.

(Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một bài đối thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

A. Bye. See you later.

B. What did you do?

C. Where are you going now?

D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend?

E. Oh, I stayed at home and did my homework. Nothing special.

F. Hello, Quan. Yes, I did. It’s great.

G. I’m going to the library to borrow some books. Sorry, I’ve got to go. Talk to you later.

H. I went to Lan’s birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?

Answer: (Trả lời)

1. D : Hi, Minh. Did you have a nice weekend?

2. F : Hello, Quan. Yes, I did. It was great.

3. B : What did you do?

4. H : I went to Lan’s birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?

5. E : I stayed at home and did my homework. Nothing special.

6. C : Where are you going now?

7. G : I’m going to the library to borrow some books. Sorry. I’ve got to go. Talk to you later.

8. A : Bye. See you later.

Tạm dịch:

1. D: Xin chào, Minh. Bạn đã có ngày cuối tuần tốt đẹp chứ?

2. F: Xin chào, Quân. Đúng vậy. Nó thật tuyệt.

3. B: Bạn đã làm gì?

4. H: Tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Lan. Thức ăn ngon và mọi người rất thú vị. Bạn đã làm gì, Quân?

5. E: Tôi ở nhà và làm bài tập về nhà. Không có gì đặc biệt.

6. C: Bạn bây giờ đang đi đâu?

7. G: Tôi sẽ đến thư viện để mượn một số sách. Xin lỗi. Tôi phải đi. Nói chuyện với bạn sau.

8. A: Tạm biệt. Hẹn gặp lại.


3. Task 3 trang 25 sgk Tiếng Anh 10

Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner.

(Điền bài đối thoại sau với những từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó thực hành với một bạn cùng lớp.)

What’s the matter with you

awful / tired / sick / cold

a headache / a cold / backache / toothache

You should / You’d better go home and have a rest

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy._________ ?

B: Hi, Nam. I feel__________ . I’ve got__________

A: Sorry to hear that. _______________

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

Answer: (Trả lời)

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy. What’s the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful. I’ve got a cold.

A: Sorry to hear that. You’d better go home and have a rest.

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

Tạm dịch:

A: Xin chào, Hoa. Bạn trông không vui lắm. Có chuyện gì với bạn thế?

B: Xin chào, Nam. Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi bị cảm.

A: Xin lỗi khi nghe điều đó. Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi.

B: Đúng vậy. Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tạm biệt, Nam.

A: Hẹn gặp lại sau.


4. Task 4 trang 25 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Make small talks on the following topics, using the Parting and ending of a conversation.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề sau, sử dụng phần mở đầu và kết thúc của một cuộc hội thoại.)

– the weather (thời tiết)

– last night’s TV programmes (các chương trình tivi tối qua.)

– football (bóng đá)

– plans for the next weekend.( kế hoạch cho ngày cuối tuần sau)

Answer: (Trả lời)

Conversation 1

You : Hi, Viet

Viet: Hi. How’re you?

You : Fine, thanks. How about you?

Viet : Not so good. I feel uneasy.

You : That’s too had. Awful day, isn’t it?

Viet: Yeah. I hate the wet season.

You : Me, too. I have to stay at home. It’s so boring.

Viet: Sorry. I’ve got to go. I have to visit my friend in hospital.

You : All right. See you soon.

Viet: Bye. See you.

Conversation 2

Nam : Hi, Minh. Did you watch TV last night?

Minh :No. Were there any good programmes on?

Nam : Oh, no. As you know, there have hardly been any good programmes on television these days.

Minh :And one more thing, there’re also too many violent scenes, which is too hard for small children.

Nam : OK. I don’t know what they think about these.

Minh : They’re maybe thinking about making money regardless of bad effects on children.

Nam : Much ashamed of it?

Minh : Sure.

Nam : Oh, sorry, it’s late. I’ve got to go to the library now.

Minh : OK. Bye. Talk to you later.

Nam: Bye

Tạm dịch:

Cuộc hội thoại 1

Bạn: Xin chào, Việt

Việt: Xin chào. Bạn khoẻ không?

Bạn: Tôi ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Việt: Không tốt lắm. Tôi cảm thấy không thoải mái.

Bạn: Thật tệ. Một ngày khủng khiếp, phải không?

Việt: Ừ. Tôi ghét mùa mưa.

Bạn: Tôi cũng thế. Tôi phải ở nhà. Thật nhàm chán.

Việt: Xin lỗi. Tôi phải đi. Tôi phải đến thăm bạn tôi trong bệnh viện.

Bạn: Được rồi. Hẹn sớm gặp lại.

Việt: Tạm biệt. Hẹn gặp lại bạn.

Cuộc hội thoại 2

Nam: Xin chào, Minh. Bạn có xem TV tối qua không?

Minh: Không. Có chương trình nào hay không?

Nam: Ồ, không. Như bạn đã biết, hầu như không có bất kỳ chương trình nào hay trên truyền hình những ngày này.

Minh: Và một điều nữa, cũng có quá nhiều cảnh bạo lực, điều đó quá nặng đối với trẻ nhỏ.

Nam: OK. Tôi không biết họ nghĩ gì về chúng.

Minh: Họ hẳn là nghĩ đến việc kiếm tiền bất chấp những ảnh hưởng xấu đến trẻ em.

Nam: Có nhiều xấu hổ về nó?

Minh: Chắc chắn rồi.

Nam: Ồ, xin lỗi, đã muộn rồi. Tôi phải đến thư viện bây giờ.

Minh: OK. Tạm biệt. Nói chuyện sau.

Nam: Tạm biệt.


C. LISTENING trang 26 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 26 sgk Tiếng Anh 10

Read and match a question in A with a response in B.

(Đọc và ghép câu hỏi ở phần A với câu trả lởi ở phần B.)

A B
1. What subjects are you taking this semester?
2. How do you like the class?
3. Are you enjoying the party?
4. How long are you staying?
5. Would you like to have a drink?
a. Yes, I am.
b. For a month.
c. I’m taking Maths.
d. Sure.
e. I really like it.

Answer: (Trả lời)

1 – c; 2 – e; 3 – a; 4 – b ; 5 – d

Tạm dịch:

1. Kỳ này bạn học những môn nào? ⇒ Tôi học Toán.

2. Mức độ bạn thích lớp học là như thế nào? ⇒ Tôi thực sự thích nó.

3. Bạn có thích bữa tiệc không? ⇒ Có, tôi có.

4. Bạn sẽ ở bao lâu? ⇒ Một tháng.

5. Bạn có muốn chút đồ uống không? ⇒ Chắc chắn rồi.


2. While you listen trang 26 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

Conversation 1:

A: So, what are you talking this semester, Lan?

B: Well, I’m taking English.

A: Me too. Whose class are you in?

B: Miss Lan Phuong’s.

A: How do you like the class?

B: I really enjoy it.

Conversation 2:

A: Are you enjoying yourself, Nam?

B: Yes, I am.

A: Would you like me to get you something to drink?

B: Not right now, thanks.

Conversation 3:

A: Son. How do you like the weather in Nha Trang?

B: Oh, it’s great.

A: So, when did you get here?

B: I arrived yesterday.

A: How long are you going to stay?

B: For a week.

A: Do you want to go for a swim?

B: Sure.

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

Dịch bài:

Cuộc hội thoại 1:

A: Vậy, bạn đang học gì trong học kỳ này, Lan?

B: Tôi đang học tiếng Anh.

A: Tôi cũng thế. Bạn học lớp của ai?

B: Lớp cô Lan Phương.

A: Mức độ bạn thích lớp học là như thế nào?

B: Tôi thực sự thích nó.

Cuộc hội thoại 2:

A: Bạn có đang tận hưởng không, Nam?

B: Có.

A: Bạn có muốn tôi đưa cho bạn thứ gì đó để uống không?

B: Không phải bây giờ, cảm ơn.

Cuộc hội thoại 3:

A: Sơn. Bạn thích thời tiết ở Nha Trang không?

B: Ồ, thật tuyệt.

A: Vậy, khi nào bạn đến đây?

B: Tôi đến hôm qua.

A: Bạn sẽ ở lại bao lâu?

B: Trong một tuần.

A: Bạn có muốn đi bơi không?

B: Chắc chắn rồi.

Cuộc hội thoại 4:

A: Hoa. Bạn thích ở đây không?

B: Nó rất đẹp. Khách sạn lớn và phòng của tôi rất thoải mái.

A: Bạn đang đi du lịch với bạn bè?

B: Không, tôi đang đi một mình.

A: Bạn có muốn đi đâu đó để uống không?

B: Thật tuyệt.


Task 1 trang 26 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the conversations and match them with the pictures.

(Nghe các bài đối thoại và ghép chúng với các hình.)

Answer: (Trả lời)

Conversation 1: Picture b

Conversation 2: Picture c

Conversation 3: Picture d

Conversation 4: Picture a

Tạm dịch:

Cuộc hội thoại 1: Hình b

Cuộc hội thoại 2: Hình c

Cuộc hội thoại 3: Hình d

Cuộc hội thoại 4: Hình a


Task 2 trang 26 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. What subject is Lan taking this semester?

2. Whose class is Lan in?

3. Where is Nam now?

4. How long does Son plan to stay in Nha Trang?

5. Does Hoa travel with her friends?

Answer: (Trả lời)

1. She takes English.

2. She’s in Miss Lan Phuong’s class.

3. He’s at a party.

4. He plans to stay there for a week.

5. No, she doesn’t. She travels alone.

Tạm dịch:

1. Kỳ này Lan đang học môn gì? ⇒ Cô ấy học tiếng Anh.

2. Lan học lớp của ai? ⇒ Cô ấy học lớp cô Lan Phương.

3. Nam đang ở đâu? ⇒ Cậu ấy ở bữa tiệc.

4. Sơn định ở Nha Trang bao lâu? ⇒ Cậu ấy định ở đó một tuần.

5. Hoa đi du lịch với bạn sao? ⇒ Không. Cô ấy đi một mình.


Task 3 trang 27 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the last conversation again and write in the missing words

(Nghe lại bài đối thoại cuối và điền các từ thiếu.)

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it (1)____?

B: It’s (2)____. The hotel is (3)____ and my room is (4)____.

A: Are you (5)____ with your friends?

B: (6)____, I’m travelling (7)____.

A: Would you like to go somewhere (8)____?

B: That’s great.

Answer: (Trả lời)

Conversation 4:

A: Hoa. How do you like it here?

B: It’s very nice. The hotel is big and my room is comfortable.

A: Are you traveling with your friends?

B: No, I’m travelling alone.

A: Would you like to go somewhere for a drink?

B: That’s great.

Tạm dịch:

Cuộc hội thoại 4:

A: Hoa. Bạn thích ở đây không?

B: Nó rất đẹp. Khách sạn lớn và phòng của tôi rất thoải mái.

A: Bạn đang đi du lịch với bạn bè?

B: Không, tôi đang đi một mình.

A: Bạn có muốn đi đâu đó để uống không?

B: Thật tuyệt.


3. After you listen trang 27 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the problem(s) you have experienced at school.

(Làm việc theo nhóm. Nói về những khó khăn em trải qua ở trường.)

Hoa: Have you had any difficulties at school, Nga?

Nga: Yes. Certainly I have.

Hoa: What difficulties?

Nga: What can I say is learning English.

Hoa: What’s that? Can you tell me?

Nga: In classes, we hardly practise speaking and listening at all because the time reserved for these skills is very little. And what’s more the equipment for learning such as cassettes, television … is very little, too. And at home, I don’t have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can’t practise and have a good preparation before classes.

Hoa: Do you have any other difficulty?

Nga: Oh, yes. I live far from school and my friends’ houses. So, it’s hard for me to study with my friends, especially when I have afternoon classes. Sometimes I get home late in the evening, at about 8 o’clock.

Tạm dịch:

Hoa: Bạn có gặp khó khăn gì ở trường không, Nga?

Nga: Có. Chắc chắn có.

Hoa: Khó khăn gì?

Nga: Điều tôi có thể nói là về việc học tiếng Anh.

Hoa: Cái gì thế? Bạn có thể cho tôi biết không?

Nga: Trong lớp học, chúng tôi hầu như không thực hành nói và nghe chút nào vì thời gian dành riêng cho những kỹ năng này rất ít. Và những thiết bị học tập như cassette, tivi … cũng rất ít. Và ở nhà, tôi không có máy ghi âm để nghe bài học của mình; do đó tôi không thể thực hành và chuẩn bị tốt trước giờ học.

Hoa: Bạn có gặp khó khăn nào khác không?

Nga: Ồ, có. Tôi sống xa trường và xa nhà bạn bè. Vì vậy, thật khó cho tôi để học với bạn bè của tôi, đặc biệt là khi tôi có các lớp học buổi chiều. Đôi khi tôi về nhà muộn vào buổi tối, vào khoảng 8 giờ.


D. WRITING trang 27 sgk Tiếng Anh 10

Filling in a form (Điền vào mẫu đơn.)

1. Task 1 trang 27 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. On what occasions do you have to fill in a form?

2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form?

Answer: (Trả lời)

1. I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job.

2. When I fill in a form, I have to provide my personal information or my background.

Tạm dịch:

1. Khi nào bạn cần điền vào đơn? ⇒ Tôi cần điền đơn khi đăng kí một lớp hoặc một khoá học, đặt phòng khách sạn hoặc xin việc.

2. Những thông tin nào bạn thường phải cung cấp khi điền đơn? ⇒ Khi tôi điền đơn, tôi phải cung cấp thông tin cá nhân và tiểu sử.


2. Task 2 trang 27 sgk Tiếng Anh 10

Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B.

(Các mẫu đơn thường thường không hỏi các câu hỏi nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một hàng ở A với một câu hỏi ở B.)

A B
1. First name
2. Surname
3. Date of birth
4. Place of birth
5. Present address
6. Marital status
7. Occupation
a. What do you do?
b. Where are you living at the moment?
c. Are you married or single?
d. What’s your first name?
e. When were you born?
f. What’s your surname?
g. Where were you born?

Answer: (Trả lời)

1 – d; 2 – f; 3 – e;

4 – g; 5 – b; 6 – c; 7 – a

Tạm dịch:

1. Tên: Tên bạn là gì?

2. Họ: Họ của bạn là gì?

3. Ngày sinh: Bạn sinh ra khi nào?

4. Nơi sinh: Bạn sinh ra ở đâu?

5. Địa chỉ hiện tại: Bạn đang sống ở đâu?

6. Tình trạng hôn nhân: Bạn đã kết hôn hay vẫn độc thân?

7. Nghề nghiệp: Bạn làm nghề gì?


3. Task 3 trang 28 sgk Tiếng Anh 10

Forms ask you to do certain things. Do the following:

(Các mẫu đơn yêu cầu em làm việc nào đó. Hãy làm những việc sau):

1. Write your name in block capitals.(Viết tên của em bằng chữ hoa)

2. Sign your name (Ký tên của em):

3. Delete where not applicable. (Xóa những chỗ không phù hợp)

I am a student / an employee / an employer.

4. Put a cross if you are male. (Gạch chéo nếu em là nam)

5. Put a tick if you are female. (Ghi dấu ✓ nếu em là nữ)

Answer: (Trả lời)

1. Write your name in block capitals: TRAN TUAN DUONG

2. Sign your name:

3. Delete where not applicable.

I am a student / an employee / an employer.

4. Put a cross if you are male. X

Tạm dịch:

1. Viết tên của em bằng chữ hoa: TRAN TUAN DUONG

2. Ký tên của em:

3. Xóa những chỗ không phù hợp.

Tôi là một học sinh / một người lao động / một người sử dụng lao động.

4. Gạch chéo nếu em là nam. X


4. Task 4 trang 28 sgk Tiếng Anh 10

Fill in the following form. (Điền mẫu đơn sau)

THE OAK TREE SCHOOL OF ENGLISH ENROLLMENT FORM

PLEASE WRITE IN CAPITAL LETTERS

Mr. / Mrs. / Miss*

Surname _______

First name ______

Date of birth______

Nationality_______

Language(s)_______

Address in your country_______

Occupation______

Reason for learning Engliish : Business / PleaSure / Exams /Others*

(If other, please specify)______

How many hours a day do you want to stay at the school? ______

What date you want to start ?_____

*Delete where not applicable

Answer: (Trả lời)

THE OAK TREE SCHOOL OF ENGLISH ENROLLMENT FORM

PLEASE WRITE IN CAPITAL LETTERS

Mr. / Mrs. / Miss*

Surname: TRAN

First name: DUONG

Date of birth: August 15, 2002

Nationality: VietNamese

Language(s): VietNamese, English

Address in your country: 15, Tran Thai Tong, Cau Giay, Ha Noi

Occupation: Student

Reason for learning English : Business/Pleasure/Exams/Others*

(If other, please specify)______

How many hours a day do you want to stay at the school? – 4 hours

What date you want to start ? – October 10, 2017

*Delete where not applicable

Tạm dịch:

MẪU ĐƠN TUYỂN SINH BẰNG TIẾNG ANH CỦA TRƯỜNG OAK TREE

XIN VIẾT IN HOA

Ông / Bà/ Cô*

Họ: TRẦN

Tên: DƯƠNG

Ngày sinh: 15/8/2002

Quốc tịch: Việt Nam

Ngôn ngữ: Tiếng Việt, tiếng Anh

Địa chỉ: 15 Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội

Nghề nghiệp: Học sinh

Lý do học tiếng Anh : Kinh doanh / Giải trí / Thi cử /Khác*

(Nếu khác, xin viết rõ)______

Bạn muốn ở mấy tiếng ở trường? – 4 tiếng

Ngày nào bạn bắt đầu? – 10/10/2017

*Xoá những nơi không phù hợp


E. Language Focus trang 29 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation (Phát âm): /ʌ/ – /a:/

Grammar (Ngữ pháp):

1. Wh-questions

2. Gerund and to + infinitive

1. Pronunciation trang 29 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/ʌ/ / a: /
study
subject
cousin
love
wonderful

far

father

marvellous

target

guitar

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. I love my school very much.

2. I think my cousin is lovely.

3. Last month I took Sunny out for lunch.

4. They are dancing under the stars.

5. Martha and Charles are dancing in the dark.

6. Let’s have lunch in the garden.

Tạm dịch:

1. Tôi rất yêu trường tôi.

2. Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.

3. Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.

4. Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.

5. Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối.

6. Chúng ta hãy ăn trưa trong vườn nhé.


2. Grammar and vocabulary trang 29 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 29 sgk Tiếng Anh 10

Make questions for the following responses.

(Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)

1. ________________?

Just a few days ago.

2. ________________?

For a lew days.

3. ________________?

I came with a friend.

4. ________________?

In the centre of the city.

5. ________________?

Because it is interesting.

6. ________________?

It’s seven o’clock.

7. ________________?

They have three children.

Answer: (Trả lời)

1. When did you arrive here? ⇒ Just a few days ago.

2. How long are you staying? ⇒ For a lew days.

3. Who did you come with? ⇒ I came with a friend.

4. Where’s the hotel you’re staying at? ⇒ In the centre of the city.

5. Why do you come to this city? ⇒ Because it is interesting.

6. Sorry, what time is it? ⇒ It’s seven o’clock.

7. How many children do your friends have? ⇒ They have three children.

Tạm dịch:

1. Khi nào bạn đến đây? ⇒ Chỉ vài ngày trước.

2. Bạn ở lại bao lâu? ⇒ Trong một vài ngày.

3. Bạn đã đến với ai? ⇒ Tôi đến với một người bạn.

4. Khách sạn của bạn ở đâu? ⇒ Ở trung tâm thành phố.

5. Tại sao bạn đến thành phố này? ⇒ Bởi vì nó thú vị.

6. Xin lỗi, mấy giờ rồi? ⇒ Bây giờ là bảy giờ.

7. Bạn bè của bạn có bao nhiêu đứa con? ⇒ Họ có ba đứa con.


Exercise 2 trang 30 sgk Tiếng Anh 10

Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong ngoặc.)

Dear Lisa,

I have been expecting (1)____(hear) from you. I hope you are OK.

I’m busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2)____ (go) to parties because I have trouble (3)____(remember) people’s names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4)____(do) some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5)____(worry) about what people think about me and I tried (6)____(pay) attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!

I’m even planning (7)____(go) dancing with a guy from my class.

Why don’t you consider (8)____ (visit) me? I really miss (9)____ (see) you. Please write. I always enjoy (10)____(hear) from you.

Best wishes.

Sonia.

Answer: (Trả lời)

Dear Lisa,

I have been expecting (1) to hear from you. I hope you are OK.

I’m busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2) going to parties because I have trouble (3) remembering people’s names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4) doing some of the memory exercises. They really helped. As a result, I stopped (5) worrying about what people think about me and I tried (6) to pay attention to what people were saying. And guess what? I had a good time!

I’m even planning (7) to go dancing with a guy from my class.

Why don’t you consider (8) visiting me? I really miss (9) seeing you. Please write. I always enjoy (10) hearing from you.

Best wishes.

Sonia.

Tạm dịch:

Lisa thân mến,

Tôi đã mong được nghe tin từ bạn. Tôi hi vọng bạn vẫn ổn.

Tôi bận rộn, nhưng hạnh phúc.

Đêm qua tôi đã đến một bữa tiệc tại nhà của một người bạn cùng lớp. Tôi đã thực sự lo lắng. Bạn biết tôi thường tránh đi đến các bữa tiệc vì tôi có vấn đề về ghi nhớ tên của mọi người. Ừm, tối qua mọi thứ đã khác. Trước bữa tiệc, tôi đọc một cuốn sách về việc cải thiện trí nhớ. Tôi tập luyện một số bài tập về trí nhớ. Chúng thực sự giúp đỡ. Kết quả là, tôi ngừng lo lắng về những gì mọi người nghĩ về tôi và tôi cố gắng chú ý đến những gì mọi người đang nói. Và đoán xem? Tôi đã có một thời gian tốt đẹp!

Tôi thậm chí còn định đi khiêu vũ với một anh chàng trong lớp của tôi.

Tại sao bạn không cân nhắc đến việc thăm tôi? Tôi thực sự nhớ bạn. Làm ơn hãy viết thư. Tôi luôn thích nghe từ bạn.

Lời chúc tốt nhất.

Sonia.


Exercise 3 trang 31 sgk Tiếng Anh 10

Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box.

(Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung.)

watch make call have lend

wait live talk go post find

1. It was a nice day, so we decided_____ for a walk.

2. I’m not in a hurry. I don’t mind_____.

3. They were hungry, so she suggested_____dinner early.

4. I’m still looking for a job, but I hope_____something soon.

5. We must do something. We can’t go on_____like this.

6. Could you please stop_____ so much noise?

7. Our neighbour threatened _____the police if we didn’t stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed______her some money.

9. Suddenly everybody stopped_____ .

10. Don’t forget_____the letter I gave you.

Answer: (Trả lời)

1. It was a nice day, so we decided to go for a walk.

2. I’m not in a hurry. I don’t mind waiting.

3. They were hungry, so she suggested having dinner early

4. I’m still looking for a job but I hope to find something soon.

5. We must do something. We can’t go on living like this.

6. Could you please stop making so much noise?

7. Our neighbor threatened to call the police if we don’t stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.

9. Suddenly, everybody stopped talking.

10. Don’t forget to post the letter I gave you.

Tạm dịch:

1. Đó là một ngày đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi dạo.

2. Tôi không vội vàng. Tôi không bận tâm chờ đợi.

3. Họ đói, nên cô đề nghị ăn tối sớm

4. Tôi vẫn đang tìm việc nhưng tôi hy vọng sớm tìm được việc.

5. Chúng ta phải làm gì đó. Chúng ta không thể tiếp tục sống như thế này được.

6. Bạn có thể ngừng làm ồn quá nhiều không?

7. Người hàng xóm của chúng tôi đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn.

8. Lan đang ở trong một tình huống khó khăn, vì vậy tôi đã đồng ý cho cô mượn một số tiền.

9. Đột nhiên, mọi người ngừng nói chuyện.

10. Đừng quên gửi lá thư mà tôi đã đưa cho bạn.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– international(a) :thuộc về quốc tế

– semester(n) : học kỳ

– flat(n) : căn hộ

– narrow(a) : chật chội

– occasion(n) : dịp

– corner shop : cửa hàng ở góc phố

– marital status : tình trạng hôn nhân

– stuck(a): bị tắt, bị kẹt

– occupation(n) : nghề nghiệp

– attitude(n) : thái độ

– applicable(a) : có thể áp dụng

– opinion(n) : ý kiến

– profession(n) :nghề nghiệp

– marvellous(a) :kỳ lạ, kỳ diệu

– nervous(a) : lo lắng

– awful(a) : dễ sợ, khủng khiếp

– improve(v) : cải thiện, cải tiến

– headache(n) : đau đầu

– consider(v) : xem xét

– backache(n) : đau lưng

– threaten(v) : sợ hãi

– toothache(n) : đau răng

– situation(n) : tình huống, hoàn cảnh


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Câu hỏi chủ ngữ (who và what)

Cấu trúc: What/Who + động từ + … ?

Ví dụ:

What happened last night?

Who opened the window?

2. Câu hỏi tân ngữ (Whom/What)

Cấu trúc: Whom / What + Trợ động từ (do/ does/ did) + Chủ ngữ + Động từ + … ?

Ví dụ:

What did you do yesterday?

Whom did you meet yesterday?

3. Câu hỏi bổ ngữ

Cấu trúc: When/Where/Why + Trợ động từ (be/do/does/did) + Chủ ngữ + Động từ + … ?

Ví dụ:

Where are you now?

When will he go abroad?

Why are you so worried?

Ngoài ra chúng ta còn 2 đại từ nghi vấn là “whose” và “which”:

+ Whose: được dùng làm chủ ngữ của động từ, dùng để hỏi về sự sở hữu “của ai”.

Cấu trúc: Whose + động từ to-be + Danh từ/Đại từ?

Ví dụ: Whose is that book? Whose are they?

+ Which: được dùng cho cả người và vật, mang tính lựa chọn cao hơn What.

Ví dụ: Which is your favorite subject?

4. Cấu trúc với động từ nguyên thể (to + infinitive) và động danh từ (gerunds)

a. Động từ nguyên thể (to + infinitive)

– Diễn đạt mục đích

Ví dụ: I went to university to become a software engineer.

– Theo sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ví dụ:

He is expected to be good at English. (S + V + to-V)

My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)

– Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

– Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”

Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.

– Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ví dụ: What a fun to be here.

– Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

– Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.

– Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.

– Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

– Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.

b. Danh động từ (gerunds)

– Sử dụng như danh từ

Ví dụ: Reading books is my hobby.

– Theo sau một số động từ: admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, dislike, enjoy, hate, like, prefer,…

Ví dụ: Yesterday Nam invited me to go fishing with him.

– Sử dụng trong một số cấu trúc: It’s (no) good + V-ing, it’s not worth + V-ing, There is no point in + V-ing, S + can’t help + V-ing, S + can’t stand + V-ing, have difficulty (in) + V-ing, spend/waste + time/money/… + V-ing, S + look forward to + V-ing,…

Ví dụ:

There is no point in persuading her.

I am looking foward to hearing news from you.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2. School talks trang 22 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com