Giải Unit 7: TELEVISION sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Nội Dung

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 7: TELEVISION sgk Tiếng Anh 6 – Global Success bộ Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nội dung bài bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Getting Started, A Closer Look, Communication, Skills, Looking back, Project, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 7: TELEVISION

GETTING STARTED trang 6 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

What’s on today?

(Hôm nay có gì để xem?)

Giải bài 1 trang 6 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Phong: What are you watching, Hung?

Hung: The Voice Kids.

Phong: That music talent show is very interesting.

Hung: It is. What programme do you often watch, Phong?

Phong: Films. I like animated films like The Lion King.

Hung: I love them, too. They’re wonderful.

Phong: I often watch them with my little brother, but he prefers cartoons.

Hung: Tom and Jerry?

Phong: Ha… ha… Yes, he loves Jerry the mouse.

Hung: Jerry’s a clever character. Do you know any English programmes for children?

Phong: Yes. I watch English in a Minute on VTV7. This channel has many educational programmes.

Hung: Great. I’ll watch it, too.

Hướng dẫn dịch:

Phong: Bạn đang xem gì vậy Hùng?

Hùng: The Voice Kids (Giọng hát Việt nhí).

Phong: Các tiết mục biểu diễn tài năng âm nhạc đó rất thú vị.

Hùng: Đúng vậy. Bạn thường xem chương trình gì vậy Phong?

Phong: Phim. Mình thích những bộ phim hoạt hình như Vua sư tử.

Hùng: Mình cũng thích chúng nữa. Chúng thật tuyệt vời.

Phong: Mình thường xem chúng với em trai, nhưng em ấy thích phim hoạt hình hơn.

Hùng: Tom và Jerry à?

Phong: Ha … ha … Đúng vậy, nó rất thích chuột Jerry.

Hùng: Jerry là một nhân vật thông minh. Bạn có biết chương trình tiếng Anh cho trẻ em nào không?

Phong: Có. Mình xem English in a Minute trên VTV7. Kênh này có nhiều chương trình giáo dục.

Hùng: Tuyệt vời. Mình cũng sẽ xem nó.


Giải bài 2 trang 7 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Choose the correct answer A, B, or C.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

1. Phong and Hung are talking about _______.

A. The Voice Kids programme

B. English in a Minute programme

C. different TV programmes

2. Phong likes _______.

A. animated films

B. cartoons

C. talent shows

3. When you’re viewing a TV programme, you say: “I’m _______ TV.”

A. watching

B. seeing

C. looking

4. When a programme teaches you something, it’s _______ .

A. educational

B. funny

C. clever

Hướng dẫn dịch:

1. Phong và Hùng đang nói về _______.

A. Chương trình The Voice Kids (Giọng hát Việt nhí)

B. Chương trình English in a Minute (Tiếng Anh trong 1 phút)

C. các chương trình truyền hình khác nhau

2. Phong thích _______.

A. phim hoạt hình

B. phim hoạt hình

C. chương trình tài năng

3. Khi bạn đang xem một chương trình TV, bạn nói: “Tôi đang _______TV.”

A. xem

B. thấy

C. nhìn

4. Khi một chương trình dạy bạn điều gì đó, nó mang tính chất ______.

A. giáo dục

B. vui nhộn

C. thông minh

Trả lời:

1. C 2. A 3. A 4. A

1. Phong and Hung are talking about different TV programmes.

(Phong và Hùng đang nói về các chương trình truyền hình khác nhau.)

2. Phong likes animated films.

(Phong thích những bộ phim hoạt hình.)

3. When you’re viewing a TV programme, you say: “I’m watching TV.”

(Khi bạn đang xem một chương trình TV, bạn nói: “Tôi đang xem TV”.)

4. When a programme teaches you something, it’s educational.

(Khi một chương trình dạy bạn điều gì đó, nó mang tính giáo dục.)


Giải bài 3 trang 7 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the conversation again and match 1-5 with a-e.

(Đọc lại bài hội thoại và nối 1-5 với a-e.)

1. The Voice Kids a. animated film
2. The Lion King b. channel
3. Tom and Jerry c. music talent show
4. VTV7 d. educational programme
5. English in a Minute e. cartoon

Trả lời:

1 – c 2 – a 3 – e 4 – b 5 – d

1 – c: The Voice Kids – music talent show

(The Voice Kids – chương trình tài năng âm nhạc)

2 – a: The Lion King – animated film

(Vua sư tử – phim có nhân vật hoạt hình)

3 – e: Tom and Jerry – cartoon

(Tom và Jerry – phim hoạt hình)

4 – b: VTV7 – channel

(VTV7 – kênh truyền hình)

5 – d: English in a Minute – educational programme

(English in a Minute – chương trình giáo dục)


Giải bài 4 trang 7 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Find and write the adjectives in the conversation which describe the programmes and characters below.

(Tìm và viết các tính từ trong bài hội thoại miêu tả các chương trình và các nhân vật bên dưới.)

1. The Voice Kids

2. animated films

3. Jerry the mouse

4. programmes on VTV7

_____________

_____________

_____________

_____________

Trả lời:

1. interesting 2. wonderful 3. clever 4. educational

1. The Voice Kids – interesting

(Giọng hát nhí – thú vị)

2. animated films – wonderful

(phim có nhân vật hoạt hình – thú vị)

3. Jerry the mouse – clever

(chuột Jerry – thông minh)

4. programmes on VTV7 – educational

(các chương trình trên kênh VTV7 – có tính giáo dục)


Giải bài 5 trang 7 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Interview your partners about their favourite TV programmes and report to the class.

(Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn các bạn về chương trình TV yêu thích và báo cáo với cả lớp.)

Example: In our group, Mai likes sports programmes on TV. Binh likes… .

Trả lời:

In our group, Mai likes sports programmes on TV. Binh likes cartoons. Minh likes news. My likes the weather forecast and Hoa likes Discovery programmes on TV.

(Trong nhóm chúng tôi, Mai thích các chương trình thể thao trên TV. Bình thích phim hoạt hình. Minh thích tin tức. My thích dự báo thời tiết và Hoa thích các chương trình Discovery trên TV.

Hoặc:

In our group, Mai likes sports programmes on TV. Binh likes animal programmes on VTV2. He watches them every afternoon.

(Trong nhóm của tôi, Mai thích chương trình thể thao trên ti vi. Bình thích chương trình động vật trên VTV2. Bạn ấy xem vào mỗi buổi chiều.)


A CLOSER LOOK 1 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Write the words / phrases in the box next to the definition.

(Viết các từ/ cụm  từ trong khung bên cạnh định nghĩa.)

talent show    viewer     comedy      character        educational programme
1. an animal or a person in a film

2. a programme which teaches maths, English, etc.

3. a film / show which makes people laugh

4. a competition to choose the best performer

5. a person who watches TV

______________

______________

______________

______________

______________

Trả lời:

1. character 2. educational programme 3. comedy 4. talent show 5. viewer

1. an animal or a person in a film ⇒ character

(một con vật hoặc một người trong phim ⇒ nhân vật)

2. a programme which teaches maths, English, etc. ⇒ educational programme

(một chương trình dạy toán, tiếng Anh, v.v. ⇒ chương trình giáo dục)

3. a film / show which makes people laugh ⇒ comedy

(một bộ phim / chương trình khiến mọi người cười ⇒ phim hài)

4. a competition to choose the best performer ⇒ talent show

(một cuộc thi để chọn ra người biểu diễn xuất sắc nhất ⇒ trình diễn tài năng)

5. a person who watches TV ⇒ viewer

(một người xem TV ⇒ khán giả)


Giải bài 2 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Complete the sentences with the words / phrases in the box.

(Hoàn thành các câu với các từ/ cụm từ trong khung.)

character     viewers     game show     animated films      comedies     channel

1. Do you watch Bibi, the popular _______ for children?

2. Which _______ do you prefer Jerry the mouse or Tom the cat?

3. I love ______ like Happy Feet and Coco.

4. I love Children are Always Right, a _______ for kids.

5. My father often watches _______. They’re so funny.

6. A popular programme has a lot of _______.

Trả lời:

1. channel 2. character 3. animated films
4. game show 5. comedies 6. viewers

1. Do you watch Bibi, the popular channel for children?

(Bạn có xem Bibi, kênh nổi tiếng dành cho trẻ em không?)

2. Which character do you prefer Jerry the mouse or Tom the cat?

(Bạn thích nhân vật nào hơn chuột Jerry hay mèo Tom?)

3. I love animated films like Happy Feet and Coco.

(Tôi yêu những bộ phim hoạt hình như Happy Feet và Coco.)

4. I love Children Are Always Right, a game show for kids.

(Tôi yêu Trẻ Em Luôn Đúng, một game show dành cho trẻ em.)

5. My father often watches comedies. They’re so funny.

(Bố tôi thường xem phim hài. Chúng thật buồn cười.)

6. A popular programme has a lot of viewers.

(Một chương trình nổi tiếng có rất nhiều người xem.)


Giải bài 3 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Complete the sentences with the adjectives in the box.

(Hoàn thành các câu với các tính từ trong khung.)

popular      cute      live      educational       boring       funny

1. The most _______ channel for children is the Cartoon Network.

2. This film is very _______. I don’t want to watch it.

3. Cat Kitty is a very ______ character. Children love her.

4. You can watch this programme at the same time it happens. It’s _______.

5. Comedies are _______. People laugh a lot when they watch them.

6. We learn a lot from Discovery Channel. This channel is _______.

Trả lời:

1. popular 2. boring 3. cute
4. live 5. funny 6. educational

1. The most popular channel for children is the Cartoon Network.

(Kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em là Cartoon Network.)

2. This film is very boring. I don’t want to watch it.

(Bộ phim này rất nhàm chán. Tôi không muốn xem nó.)

3. Cat Kitty is a very cute character. Children love her.

(Mèo Kitty là một nhân vật rất dễ thương. Trẻ em đều thích nó.)

4. You can watch this programme at the same time it happens. It’s live.

(Bạn có thể xem chương trình này cùng lúc nó diễn ra. Nó đang phát trực tiếp.)

5. Comedies are funny. People laugh a lot when they watch them.

(Hài kịch rất hài hước. Mọi người cười rất nhiều khi xem chúng.)

6. We learn a lot from Discovery Channel. This channel is educational.

(Chúng tôi học được rất nhiều điều từ Discovery Channel. Kênh này mang tính giáo dục.)


Pronunciation

Giải bài 4 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen and repeat the words.

(Nghe và lặp lại các từ.)

/θ/ /ð/
theatre

earth

anything

both

through

there

them

neither

weather

than


Giải bài 5 trang 8 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Take turns to read the sentences quickly and correctly.

(Luân phiên đọc các câu thật nhanh và chính xác.)

1. They are thinking about the weather there.

(Họ đang nghĩ về thời tiết ở kia.)

2. The new theatre opens on Thursday the third.

(Nhà hát mới mở cửa và thứ Năm ngày thứ ba.)


A CLOSER LOOK 2 trang 9 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Grammar

Wh-questions

Giải bài 1 trang 9 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the conversation and underline the question words.

(Đọc hội thoại và gạch dưới những từ để hỏi.)

Girl: Hi, Phong. What are you doing tomorrow?

(Chào Phong. Ngày mai bạn định làm gì?)

Phong: I’m going to a book exhibition.

(Tôi định đi xem triển lãm sách.)

Girl: Where is it?

(Nó ở đâu?)

Phong: It’s in Van Ho street.

(Nó ở đường Vân Hồ.)

Girl: How long is it on?

(Nó diễn ra trong bao lâu?)

Phong: From the 4th to the 7th January.

(Từ mùng 4 đến mùng 7 tháng Giêng.)

Trả lời:

Girl: Hi, Phong. What are you doing tomorrow?

Phong: I’m going to a book exhibition.

Girl: Where is it?

Phong: It’s in Van Ho street

Girl: How long is it on?

Phong: From the 4th to the 7th January.


Giải bài 2 trang 9 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Match each question word with the information it needs.

(Nối các từ để hỏi với thông tin mà nó cần.)

Question word

(Từ để hỏi)

The informatio it needs

(Thông tin cần cung cấp)

When thing
How many time
How often people
What reason
Where repetition
Who number
Why place

Trả lời:

When – time: khi nào – thời gian

How many – number: bao nhiêu – số lượng

How often – repetition: bao lâu một lần – sự lặp đi lặp lại (tần suất)

What – thing: cái gì – sự vật

Where – place: ở đâu – nơi chốn

Who – people: ai – người

Why – reason: tại sao – lý do


Giải bài 3 trang 9 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Use the question words in the box to complete the conversations. Then listen and check your answer.

(Sử dụng các từ để hỏi trong khung để hoàn thành các bài hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

When       Who        What       Where        How often

Conversation 1

A: (1) ___________ do you watch TV?

B: Not very often. Two or three times a week.

A: (2) ___________do you watch?

B: It depends. But I like talent shows the most.

Conversation 2

A: (3) ___________do you like the most in Doraemon?

B: Nobita. He’s so funny.

Conversation 3

A: (4) ___________do you play football?

B: Usually on Saturday or Sunday.

A: (5) _________ do you play?

B: In the yard.

Trả lời:

1. How often 2. What 3. Who 4. When 5. Where

Conversation 1

(Bài đối thoại 1) 

A: How often do you watch TV?

(Bạn xem TV bao lâu một lần?)

B: Not very often. Two or three times a week.

(Không thường xuyên lắm. Hai hoặc ba lần một tuần.)

A: What do you watch?

(Bạn xem gì?)

B: It depends. But I like talent shows the most.

(Còn tùy. Nhưng mình thích chương trình tìm kiếm tài năng nhất.)

Conversation 2

(Bài đối thoại 2)

A: Who do you like the most in Doraemon?

(Bạn thích ai nhất trong Doraemon?)

B: Nobita. He’s so funny.

(Nobita. Bạn ấy thật hài hước.)

Conversation 3

(Bài đối thoại 3)

A: When do you play football?

(Bạn chơi bóng đá khi nào?)

B: Usually on Saturday or Sunday.

(Thường vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật.)

A: Where do you play?

(Bạn chơi ở đâu?)

B: In the yard.

(Trong sân.)


Giải bài 4 trang 10 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Match the beginnings with the endings.

(Nối các nửa đầu câu với các nửa cuối câu.)

Beginnings Endings
1. I like animal programmes,

2. I’ll get up early tomorrow,

3. Sometimes we read books,

4. My little brother can colour pictures,

5. We love outdoor activities,

a. so I can be at the stadium on time.

b. but he can’t draw.

c. and my brother likes them, too.

d. so we spend every Saturday playing sports.

e. and sometimes we play sports.

Trả lời:

1 – c 2 – a 3 – e 4 – b 5 – d

1. I like animal programmes, and my brother likes them, too.

(Tôi thích các chương trình động vật, và anh trai tôi cũng thích chúng.)

2. I’ll get up early tomorrow, so I can be at the stadium on time.

(Tôi sẽ dậy sớm vào ngày mai, vì vậy tôi có thể có mặt tại sân vận động đúng giờ.)

3. Sometimes we read books, and sometimes we play sports.

(Đôi khi chúng tôi đọc sách, và đôi khi chúng tôi chơi thể thao.)

4. My little brother can colour pictures, but he can’t draw.

(Em trai tôi có thể tô màu những bức tranh, nhưng em ấy không thể vẽ.)

5. We love outdoor activities, so we spend every Saturday playing sports.

(Chúng tôi yêu thích các hoạt động ngoài trời, vì vậy chúng tôi dành thứ Bảy hàng tuần để chơi thể thao.)


Giải bài 5 trang 10 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Use and, but or so to complete the sentences.

(Sử dụng and, but hoặc so để hoàn thành các câu.)

1. I’m tired, _______ I’ll go to bed early.

2. My sister is good at school, ______ I’m not.

3. We trained hard, ______ we won the game.

4. The programme is interesting, ______ it’s too long.

5. I’ll write him some instructions, ______ I hope he’ll follow them.

Trả lời:

1. so 2. but 3. so 4. but 5. and

1. I’m tired, so I’ll go to bed early.

(Tôi mệt, vì vậy tôi sẽ đi ngủ sớm.)

2. My sister is good at school, but I’m not.

(Em gái tôi học giỏi, nhưng tôi thì không.)

3. We trained hard, so we won the game.

(Chúng tôi đã tập luyện chăm chỉ, vì vậy chúng tôi đã giành chiến thắng trong trò chơi.)

4. The programme is interesting, but it’s too long.

(Chương trình thú vị, nhưng nó quá dài.)

5. I’ll write him some instructions, and I hope he’ll follow them.

(Tôi sẽ viết cho anh ấy một số hướng dẫn, và tôi hy vọng anh ấy sẽ làm theo.)


COMMUNICATION trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Everyday English

Asking for and giving information about TV programmes

(Hỏi và cung cấp thông tin về các chương trình TV)

Giải bài 1 trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted words.

(Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến các từ được làm nổi bật.)

A: What’s your favourite TV programme?

(Chương trình TV yêu thích của bạn là gì?)

B: The animal programme.

(Chương trình động vật.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Because I can see the animals in their real life.

(Bởi vì mình có thể nhìn thấy những con vật trong thực tiễn cuộc sống của chúng.)


Giải bài 2 trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in pairs. Male a similar conversation about your favourite TV programme.

(Làm việc theo cặp. Tạo một bài hội thoại tương tự về chương trình TV yêu thích của em.)

Trả lời:

A: What’s your favourite TV programme?

(Chương trình TV yêu thích của bạn là gì?)

B: The Cartoon Network.

(The Cartoon Network.)

A: Why do you like it?

(Tại sao bạn thích nó?)

B: Because the cartoons are very funny and they make me happy.

(Bởi vì phim hoạt hình rất vui và chúng làm mình thấy vui.)


TV programmes

Giải bài 3 trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Discuss and complete the facts with the countries in the box.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và hoàn thành các sự thật với các quốc gia trong khung.)

the USA      Viet Nam      Japan      Iceland

Facts

1. Pokemon cartoons are from ______.

2. Bibi in ______ shows international and Vietnamese cartoons.

3. In ______, there was no TV on Thursdays before 1986.

4. Discovery Channel makes education fun for children in ______.

Trả lời:

1. Japan 2. Viet Nam 3. Iceland 4. the USA

Facts (Sự thật)

1. Pokemon cartoons are from Japan.

(Phim hoạt hình Pokemon có xuất xứ từ Nhật Bản.)

2. Bibi in Viet Nam shows international and Vietnamese cartoons.

(Bibi ở Việt Nam chiếu phim hoạt hình Việt Nam và quốc tế.)

3. In Iceland, there was no TV on Thursdays before 1986.

(Ở Iceland, trước năm 1986 không có TV vào các ngày thứ Năm.)

4. Discovery Channel makes education fun for children in the USA.

(Kênh Discovery làm cho giáo dục trở thành niềm vui cho trẻ em ở Hoa Kỳ.)


Giải bài 4 trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read about the two TV programmes and tick () the correct programme in the table. You may tick both.

(Đọc qua hai chương trình TV và đánh dấu chương trình đúng trong bảng. Em có thể đánh dấu cả hai.)

Let’s Learn is an educational TV programme. It makes learning fun. Children love it. It has cute characters and fun songs. People in 80 countries watch it today. Both children and their parents like it.
Hello Fatty is a popular TV cartoon. It’s about a clever fox called Fatty and his friend. Together they go to different places. Children around the world enjoy this programme. It’s funny and educational.
Let’s Learn Hello Fatty
1. It’s educational.
2. It has viewers from 80 countries.
3. Its main character is a clever fox.
4. Both parents and children enjoy it.
5. It’s a cartoon.

Hướng dẫn dịch:

Let’s Learn là một chương trình truyền hình giáo dục. Nó làm cho việc học trở nên thú vị. Trẻ em thích nó. Nó có các nhân vật dễ thương và các bài hát vui nhộn. Ngày nay, mọi người ở 80 quốc gia xem nó. Cả trẻ em và phụ huynh đều thích nó.

Hello Fatty là một bộ phim hoạt hình truyền hình nổi tiếng. Phim kể về một con cáo thông minh tên là Fatty và bạn của nó. Họ cùng nhau đi đến những nơi khác nhau. Trẻ em trên khắp thế giới thích thú với chương trình này. Nó hài hước và mang tính giáo dục.

Trả lời:

Let’s Learn Hello Fatty
1. It’s educational.

(Nó mang tính giáo dục.)

2. It has viewers from 80 countries.

(Nó có người xem từ 80 quốc gia.)

3. Its main character is a clever fox.

(Nhân vật chính của nó là một con cáo thông minh.)

4. Both parents and children enjoy it.

(Cả cha mẹ và con cái đều thích thú.)

5. It’s a cartoon.

(Đó là một phim hoạt hình.)


Giải bài 5 trang 11 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Tell your group which programme in 4 you prefer and why.

(Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của em chương trình nào ở bài 4 mà em thích hơn và vì sao.)

Example: I like Let’s Learn because it has cute characters and fun songs.

(Ví dụ: Tôi thích Let’s Learn vì nó có các nhân vật dễ thường và bài hát vui nhộn.)

Trả lời:

I prefer Hello Fatty because it is funny and educational.

(Tôi thích Hello Fatty hơn vì nó hài hước và mang tính giáo dục.)

I like Hello Fatty because it’s funny and educational.

(Tôi thích chương trình Hello Fatty vì nó thú vị và mang tính giáo dục.)


SKILLS 1 trang 12 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Reading

Giải bài 1 trang 12 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the first two columns of the TV guide and answer the questions.

(Đọc hai cột đầu tiên của lịch phát sóng TV và trả lời các câu hỏi.)

TIME PROGRAMME DESCRIPTION
8.00 Wildlife: Cuc Phuong Forest Watch the colourful world of plants, flowers, and animals in their real life.
9.00 Comedy: The Fox Teacher Have a lot of fun with a fox teacher and his students on their first day at school.
10.30 Sports: The Pig Race Watch the cute pigs compete in the most exciting races. Who wins?
11.00 Game show: Children are Always Right Join this game show today and try to answer interesting questions about pets.
12.15 Science: The Dolphins Watch funny and interesting clips of intelligent dolphins in their natural life the sea.

1. What’s in the Wildlife programme?

(Có gì trong chương trình Động vật hoang dã?)

2. Is The Fox Teacher a comedy?

(The Fox Teacher có phải là một bộ phim hài không?)

3. What time is the Sports programme?

(Chương trình Thể thao diễn ra lúc mấy giờ?)

4. Can we watch a game show at 10.30?

(Chúng ta có thể xem game show lúc 10:30 không?)

5. What is the topic of the Science programme?

(Chủ đề của chương trình Khoa học là gì?)

Hướng dẫn dịch:

THỜI GIAN CHƯƠNG TRÌNH MÔ TẢ
8.00 Thế giới động vật: Rừng Cúc Phương Ngắm nhìn thế giới đầy màu sắc của thực vật, hoa và động vật trong đời sống thực của chúng.
9.00 Hài kịch: Giáo viên cáo Có rất nhiều niềm vui với một giáo viên cáo và học sinh của mình trong ngày đầu tiên đến trường.
10.30 Thể thao: Đua lợn Cùng xem những chú heo dễ thương tranh tài trong những cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai là người thắng cuộc đây?
11.00 Trò chơi truyền hình: Trẻ em luôn đúng Hãy tham gia game show này ngay hôm nay và thử trả lời những câu hỏi thú vị về thú cưng.
12.15 Khoa học: Cá heo Xem clip vui nhộn và thú vị về những chú cá heo thông minh trong đời sống tự nhiên dưới biển.

Trả lời:

1. (It’s) Cuc Phuong Forest.

(Rừng Cúc Phương.)

2. Yes, it is.

(Có phải.)

3. It’s on at 10.30.

(Nó phát sóng lúc 10.30.)

4. No, we can’t.

(Không, chúng ta không thể.)

5. (It’s about) dolphins.

(Nó nói về cá heo.)


Giải bài 2 trang 12 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the TV guide in 1 and write the programmes that these people may choose to watch.

(Đọc lịch phát sóng TV ở bài 1 và viết những chương trình mà những người này có thể chọn để xem.)

People Programmes
1. Phong wants to know more about dogs and cats.
2. Bob likes programmes that make him laugh.
3. Nga loves learning about plants and animals.
4. Minh likes watching races.
5. Linh is interested in sea animals.

Trả lời:

People Programmes
1. Phong wants to know more about dogs and cats.

(Phong muốn biết thêm về chó và mèo.)

Children are Always Right

(Trẻ em luôn đúng)

2. Bob likes programmes that make him laugh.

(Bob thích những chương trình làm cho anh ấy cười.)

The Fox Teacher

(Giáo viên Cáo)

3. Nga loves learning about plants and animals.

(Nga rất thích tìm hiểu về các loài động thực vật.)

Cuc Phuong Forest

(Rừng Cúc Phương)

4. Minh likes watching races.

(Minh thích xem các cuộc đua.)

The Pig Race

(Cuộc đua heo)

5. Linh is interested in sea animals.

(Linh thích động vật biển.)

The Dolphins

(Những chú cá heo)


Speaking

Giải bài 3 trang 12 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Share your table in 2 with your group and see if they agree with you.

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ bảng của em ở bài 2 với nhóm của em và xem các bạn có đồng ý với em không.)

Example:

A: I think the best programme for Phong is the game show Children are Always Right.

(Tôi nghĩ chương trình thích hợp nhất cho Phong là trò chơi truyền hình Trẻ em luôn đúng.)

B: I agree. He wants to know more about pets.

(Mình đồng ý. Anh ấy muốn biết nhiều hơn về các thú cưng.)

Trả lời:

A:I think the best programme for Bob is The Fox Teacher.

(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Bob là The Fox Teacher.)

B: I agree. He likes programmes that make him laugh.

(Tôi đồng ý. Anh ấy thích những chương trình làm cho anh ấy cười.)

A: I think the best programme for Nga is Cuc Phuong Forest.

(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Nga là Rừng Cúc Phương.)

B: I agree. She loves learning about plants and animals.

(Tôi đồng ý. Cô ấy thích tìm hiểu về thực vật và động vật.)

A: I think the best programme for Minh The Pig Race.

(Tôi nghĩ chương trình tốt nhất cho Minh là Đua lợn.)

B: I agree. He likes watching races.

(Tôi đồng ý. Anh ấy thích xem các cuộc đua.)

A: I think the best programme for Linh is The Dolphins.

(Tôi nghĩ chương trình phù hợp nhất với Linh là The Dolphins.)

B: I agree. She is interested in sea animals.

(Tôi đồng ý. Cô ấy quan tâm đến động vật biển.)


Giải bài 4 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should incllude:

(Làm việc theo nhóm. Kể với nhóm em về chương trình TV mà em yêu thích. Bài nói của em nên bao gồm:)

– the name of the programme

(tên của chương trình)

– the channel it is on

(phát trên kênh nào)

– the content of the programme

(nội dung của chương trình)

– the reason you like it

(lý do bạn thích nó)

You may use these suggestions.

(Bạn có thể sử dụng những gợi ý này.)

– My favourite programme is … .

(Chương trình ưa thích của tôi là … .)

– It’s on … .

(Nó phát sóng trên kênh … .)

Trả lời:

My favourite programme is Tom and Jerry. It’s on Cartoon Network. The cartoon series is about funny tricks between a mouse Jerry and a cat Tom. I like it because it makes me laugh a lot and the characters are really cute.

(Chương trình yêu thích của tôi là Tom và Jerry. Nó phát sóng trên Cartoon Network. Loạt phim hoạt hình về những trò trêu chọc hài hước giữa chú chuột Jerry và chú mèo Tom. Tôi thích nó vì nó làm cho tôi cười rất nhiều và các nhân vật thực sự rất dễ thương.)

Hoặc:

My favorite TV programme is the world of animals. It’s on VTV2, and is broadcasted every Friday evening. This program provides me many interesting knowledge about the name of animals, their life, ….. And the reason I like watching it is that I love animals and want to know further about their life.

(Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là thế giới của động vật. Nó được chiếu trên VTV2, và được phát sóng mỗi tối thứ Sáu. Chương trình này cung cấp cho tôi nhiều kiến thức thú vị về tên của động vật, cuộc sống của chúng, …. Và lý do tôi thích xem đó là tôi yêu động vật và muốn biết thêm về cuộc sống của chúng.)


SKILLS 2 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Listening

Giải bài 1 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen and tick () the correct channel for each programme.

(Nghe và đánh dấu kênh đúng cho mỗi chương trình.)   

PROGRAMMES CHANNEL 1 CHANNEL 2 CHANNEL 3
Green Summer
My Childhood
Harry Potter
English and Fun

Nội dung bài nghe:

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o’clock. My Childhood is on channel 2. It’s the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It’s at nine o’clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Sau đây là một số chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Chương trình ca nhạc Mùa hè xanh trên kênh 1. Bắt đầu lúc 8 giờ. Tuổi Thơ Của Tôi trên kênh 2. Đó là câu chuyện về một cậu bé nhà quê và chú chó Billy của cậu ấy. Trên kênh 3, bạn sẽ xem Harry Potter lúc 8h30. Trẻ em trên toàn thế giới yêu thích bộ phim này. Các bạn thích học tiếng Anh có thể vào mục English and Fun trên kênh 1, lúc 9 giờ. Chúng tôi hy vọng bạn có thể chọn một chương trình cho riêng mình. Hãy tận hưởng và chúc các bạn xem vui nhé.

Trả lời:

PROGRAMMES

(chương trình)

CHANNEL 1

(kênh 1)

CHANNEL 2

(kênh 2)

CHANNEL 3

(kênh 3)

Green Summer

(Mùa hè xanh)

   
My Childhood

(Thời thơ ấu của tôi)

   
Harry Potter    
English and Fun

(Vui học tiếng Anh)

 

Giải bài 2 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Listen again and tick () T (True) or False (F).

(Nghe lại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)

T F
1. Green Summer is a music programme.
2. My Childhood is the story of a girl and her dog.
3. Children love Harry Potter.
4. English and Fun is at five o’clock.

Trả lời:

T F
1. Green Summer is a music programme.

(Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc.)

2. My Childhood is the story of a girl and her dog.

(Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy.)

3. Children love Harry Potter.

(Trẻ em yêu thích Harry Potter.)

4. English and Fun is at five o’clock.

(Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ.)


Writing

Giải bài 3 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Read the questions and circle the right answers for yourself.

(Đọc các câu hỏi và khoanh chọn câu trả lời đúng với bản thân em.)

1. How much do you like watching TV?

A. A lot.

B. So so.

C. Not much.

2. How many hours a day do you watch TV?

A. 1 hour.

B. 2-3 hours.

C. Less than one hour.

3. When do you watch TV the most?

A. In the morning.

B. In the afternoon.

C. In the evening.

4. Do you watch TV when you are eating?

A. Always.

B. Sometimes.

C. Never.

5. What TV programme do you watch the most?

A. Cartoons.

B. Sports.

C. Science.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thích xem TV đến mức nào?

A. Rất nhiều.

B. Tàm tạm.

C. Không nhiều.

2. Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?

A. 1 giờ.

B. 2-3 giờ.

C. Ít hơn một giờ.

3. Bạn xem TV nhiều nhất khi nào?

A. Vào buổi sáng.

B. Vào buổi chiều.

C. Vào buổi tối.

4. Bạn có xem TV khi đang ăn không?

A. Luôn luôn.

B. Đôi khi.

C. Không bao giờ.

5. Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất?

A. Phim hoạt hình.

B. Thể thao.

C. Khoa học.

Trả lời:

1. C 2. C 3. C 4. B 5. A

1. How much do you like watching TV? – Not much.

(Bạn thích xem TV đến mức nào? – Không nhiều.)

2. How many hours a day do you watch TV? – Less than one hour.

(Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày? – Ít hơn một giờ.)

3. When do you watch TV the most? – In the evening.

(Bạn xem TV nhiều nhất khi nào? – Vào buổi tối.)

4. Do you watch TV when you are eating? – Never.

(Bạn có xem TV khi đang ăn không? – Không bao giờ.)

5. What TV programme do you watch the most? – A. Cartoons.

(Chương trình TV nào bạn xem nhiều nhất? – A. Phim hoạt hình.)


Giải bài 4 trang 13 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Write a paragraph of about 50 words about your TV –viewing habits. Use your answers in 3.

(Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem TV của em. Sử dụng các câu trả lời của em ở bài 3.)

Trả lời:

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I’m eating, but I never watch TV when I’m studying. I watch Science programme the most. It has interesting educational programmes for children.

(Tôi thích xem TV, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem TV vào buổi tối. Ban ngày, tôi đi học. Thứ Bảy và Chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV khi tôi đang ăn, nhưng tôi không bao giờ xem TV khi tôi đang học. Tôi xem chương trình Khoa học nhiều nhất. Nó có các chương trình giáo dục thú vị cho trẻ em.)


LOOKING BACK trang 14 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

Vocabulary

Giải bài 1 trang 14 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Put the words in the box in the correct column. Add more words if you can.

(Đặt các từ trong khung vào đúng cột. Thêm từ nếu em có thể.)

educational

interesting

sports

wildlife

English in a Minute

animated films

popular

funny

Programmes Adjectives describing programmes
 

 

 

Trả lời:

Programmes

(Chương trình)

Adjectives describing programmes

(Tính từ mô tả chương trình)

sports (thể thao)

wildlife (động vật hoang dã)

English in a Minute

animated films (phim hoạt hình)

science (khoa học)

game show(trò chơi truyền hình)

talk show (chương trình trò chuyện)

news (thời sự)

educational (mang tính giáo dục)

interesting (thú vị)

popular (phổ biến)

funny (hài hước)

boring (nhàm chán)

informative (nhiều thông tin)


Giải bài 2 trang 14 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Use the words in the box to complete the text.

(Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành văn bản.)

viewers       funny        educational        sports        animal

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many (1) __________ because it has interesting programmes.The (2)__________programmes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on (3) __________programmes. Comedies make people laugh because they are (4) __________ . Game shows are both fun and (5)__________.

Trả lời:

1. viewers 2. animal 3. sports 4. funny 5. educational

VTV1 is a popular TV channel in Viet Nam. It attracts many (1) viewers because it has interesting programmes.The (2) animal programmes show tigers and giraffes in nature. People watch races or football matches on (3) sports programmes. Comedies make people laugh because they are (4) funny. Game shows are both fun and (5) educational.

(VTV1 là kênh truyền hình nổi tiếng tại Việt Nam. Nó thu hút nhiều khán giả bởi vì nó có các chương trình thú vị. Các chương trình động vật trình chiếu hổ và hươu cao cổ trong tự nhiên. Mọi người xem các cuộc đua hoặc trận đấu bóng đá trên chương trình thể thao. Phim hài làm cho mọi người cười vì chúng hài hước. Các chương trình trò chơi vừa thú vị vừa mang tính giáo dục.)


Grammar

Giải bài 3 trang 14 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Complete each question with a suitable question word.

(Hoàn thành mỗi câu hỏi với một từ để hỏi thích hợp.)

1. – ______ days a week do you go to class?

– I go to class five days a week.

2. – ______ did you watch on TV last night?

– I watched The Fox Teacher.

3. – ______ do you like the Wildlife programme?

– Because I love animals.

4. – ______ is your favourite person on TV?

– I like Minh Phong in The Gift of Music.

5. – ______ hours a day do you watch TV?

– About half an hour a day. I watch more at the weekend.

Trả lời:

1. How many 2.What 3. Why 4. Who 5. How many

1. – How many days a week do you go to class?

(Bạn đến lớp mấy ngày trong tuần?)

– I go to class five days a week.

(Tôi đến lớp năm ngày một tuần.)

2. – What did you watch on TV last night?

(Bạn đã xem gì trên TV tối qua?)

– I watched The Fox Teacher.

(Tôi đã xem The Fox Teacher.)

3. – Why do you like the Wildlife programme?

(Tại sao bạn thích chương trình Động vật hoang dã?)

– Because I love animals.

(Vì tôi yêu động vật.)

4. – Who is your favourite person on TV?

(Ai là người bạn yêu thích nhất trên TV?)

– I like Minh Phong in The Gift of Music.

(Tôi thích Minh Phong trong Món quà âm nhạc.)

5. – How many  hours a day do you watch TV?

(Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?)

– About half an hour a day. I watch more at the weekend.)

(Khoảng nửa giờ một ngày. Tôi xem thêm vào cuối tuần.)


Giải bài 4 trang 14 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Use the conjunctions providedto connect the sentences.

(Sử dụng các từ nối được cho để liên kết các câu.)

1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud comes next at 8.00. (and)

(Ocean Life vào lúc 7.30. Laughing out Loud sẽ xuất hiện tiếp theo vào lúc 8 giờ. (và))

→ ___________

2. I like The Seven Kitties very much. I watch it every day. (so)

(Tôi rất thích The Seven Kitties. Tôi xem nó mỗi ngày. (vì thế))

→ ___________

3. BBC One is a British channel. VTV6 is a Vietnamese channel. (but)

(BBC One là một kênh của Anh. VTV6 là kênh của Việt Nam. (nhưng))

→ ___________

4. Along the Coast is a famous TV series. I don’t like it. (but)

(Ven biển là một bộ phim truyền hình nổi tiếng. Tôi không thích nó. (nhưng))

→ ___________

5. I have a lot of homework tonight. I can’t watch Eight Feet Below. (so)

(Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay. Tôi không thể xem Eight Feet Dưới đây. (vì thế))

→ ___________

Trả lời:

1. Ocean Life is on at 7.30, and Laughing out Loud comes next at 8.00.

(Ocean Life phát sóng lúc 7.30 và Laughing out Loud tiếp theo vào lúc 8.00.)

2. I like The Seven Kitties very much, so I watch it every day.

(Tôi rất thích The Seven Kitties, vì vậy tôi xem nó mỗi ngày.)

3. BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

(BBC One là kênh của Anh, nhưng VTV6 là kênh của Việt Nam.)

4. Along the Coast is a famous TV series, but I don’t like it.

(Along the Coast là một bộ phim truyền hình nổi tiếng, nhưng tôi không thích nó.)

5. I have a lot of homework tonight, so I can’t watch Eight Feet Below.

(Tôi có rất nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem Eight Feet Below.)


PROJECT trang 15 Tiếng Anh 6 tập 2 Global Success

How important is TV to you?

(Tivi quan trọng với bạn như thế nào?)

Giải bài tập trang 15 Tiếng Anh 6 tập 2 KNTT

Work in groups. Interview your friends, using the questions below. Take notes of their answers and then report the results to the class.

(Làm việc theo nhóm, sử dụng các câu hỏi bên dưới. Ghi chú lại câu trả lời của các bạn và sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.)

1. What do you do in your free time?

(Bạn làm gì vào thời gian rảnh?)

A. Going out. (Đi chơi.)

B. Reading books. (Đọc sách.)

C. Watching TV. (Xem TV.)

D. Other: (Khác)

2. Where do you prefer to get information from?

(Bạn muốn lấy thông tin từ đâu?)

A. Books. (Sách.)

B. Friends. (Bạn bè.)

C. Television. (Vô tuyến.)

D. Other: (Khác)

3. How many hours a day do you watch TV?

(Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?)

A. One hour. (1 giờ.)

B. Two hours. (2 giờ.)

C. More than two hours. (Nhiều hơn 2 giờ.)

D. Other: (Khác)

4. Why do you watch TV?

(Tại sao bạn xem TV?)

A. Because I have nothing else to do.

(Bởi vì tôi không có gì khác để làm.)

B. Because my parents want me to.

(Vì bố mẹ tôi muốn tôi xem.)

C. Because I like it. (Vì tôi thích nó.)

D. Other: (Khác)

5. How long do you think you can live without TV?

(Bạn nghĩ mình có thể sống được bao lâu không có TV?)

A. Just one day. (Chỉ một ngày.)

B. Up to a week. (Tối đa một tuần.)

C. Up to a month. (Lên đến một tháng.)

D. Other: (Khác)

Trả lời:

1. Other: Surfing the Internet.

(Khác: Lướt mạng/ Internet)

2. Other: Internet.

(Khác: Internet)

3. Other: Less than one hour.

(Khác: Ít hơn 1 tiếng.)

4. Other: Because I have online lessons on TV.

(Khác: Vì tôi có bài học trực tuyến trên TV.)

5. Other: I can completely live without TV.

(Khác: Tôi hoàn toàn có thể sống mà không cần TV.)

Hello everyone! I interviewed six members in my group and these are the results. In their free time, Mai and Nam go out, Minh reads books, Trung and Phong watch TV, but Nhi surfs the Internet. Mai, Nam, Trung prefer to get information from books, and Minh, Phong, Nhi prefer to do that from the Internet. All of them watch TV more than two hours a day because they they like it. Mai and Nhi think they can live without TV up to a month, but Nam, Minh , Trung, Phong think they can live without TV just one day.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào tất cả mọi người! Tôi đã phỏng vấn sáu thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Những lúc rảnh rỗi, Mai và Nam đi chơi, Minh đọc sách, Trung và Phong xem tivi, còn Nhi thì lướt mạng. Mai, Nam, Trung thích tìm hiểu thông tin từ sách và Minh, Phong, Nhi thích tìm hiểu thông tin từ Internet hơn. Tất cả họ xem TV hơn hai giờ một ngày vì họ thích nó. Mai và Nhi nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV đến một tháng, nhưng Nam, Minh, Trung, Phong nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV chỉ một ngày.


Bài trước:

👉 Giải Review 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 8: SPORTS AND GAMES sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 7: TELEVISION sgk Tiếng Anh 6 Global Success KNTT đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com