Luyện tập bài §15: Giải bài 132 133 134 trang 55 sgk Toán 6 tập 2

Luyện tập bài §15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, chương III – Phân số, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài giải bài luyện tập: giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, các dạng toán liên quan và các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.

1. Quy tắc

Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của nó bằng a, ta tính \(a\,\,:\,\,\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in {\mathbb{N}^*})\)

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài luyện tập: giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1: 

Ta xét bài toán: \(\frac{3}{5}\) số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x thì theo đề bài, ta phải tìm x sao cho \(\frac{3}{5}\) của x bằng 27.

Ta có: \(x.\frac{3}{5} = 27\)

Suy ra \(x = 27:\frac{3}{5} = 27.\frac{5}{3} = 45\)

Như vậy, để tìm một số biết \(\frac{3}{5}\) của nó bằng 27, ta đã lấy 27 chia cho \(\frac{3}{5}\).

Ví dụ 2: 

Số sách ở ngăn A bằng \(\frac{3}{5}\) số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang A thì số sách ở ngăn A bằng \(\frac{{25}}{{23}}\) số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.

Bài giải:

Lúc đầu số sách ngăn A bằng \(\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\) tổng số sách; lúc sau bằng \(\frac{{25}}{{25 + 23}} = \frac{{25}}{{48}}\) tổng số sách

14 quyển chính là: \(\frac{{25}}{{48}} – \frac{3}{8} = \frac{7}{{48}}\) tổng số sách

Vậy tổng số sách ở hai ngăn là: \(14:\frac{7}{{48}} = 96\) (quyển)

Lúc đầu ngăn A có: \(96.\frac{3}{8} = 36\) (quyển)

ngăn B có: 96 – 36 = 60 (quyển)

Ví dụ 3: 

Khối 6 của trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng \(\frac{9}{{25}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng \(\frac{{21}}{{64}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng \(\frac{4}{{13}}\) tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số học sinh khối 6 của trường đó và số học sinh của mỗi lớp?

Bài giải:

Số học sinh lớp 6A, 6B, 6C theo thứ tự bằng \(\frac{9}{{9 + 25}} = \frac{9}{{34}},\,\,\frac{{21}}{{21 + 64}} = \frac{{21}}{{85}},\,\frac{4}{{4 + 13}} = \frac{4}{{17}}\) số học sinh cả khối 6.

Tổng số học sinh của ba lớp 6A, 6B, 6C chiếm \(\frac{9}{{34}} + \frac{{21}}{{85}} + \frac{4}{{17}} = \frac{{127}}{{170}}\) tổng số học sinh khối 6.

Số học sinh lớp 6D chiếm: \(1 – \frac{{127}}{{170}} = \frac{{43}}{{170}}\) tổng số học sinh khối 6.

Vậy số học sinh khối 6 là: \(43:\frac{{43}}{{170}} = 170\) (học sinh)

Lớp 6A có: \(170.\frac{9}{{34}} = 45\) (học sinh)

Lớp 6B có: \(170.\frac{{21}}{{85}} = 42\) (học sinh)

Lớp 6C có: \(170.\frac{4}{{17}} = 40\) (học sinh)

Ví dụ 4: 

Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán \(\frac{4}{7}\) số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 46 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.

Bài giải:

\(\frac{4}{7}\) số cam người ấy mang đi là 46 + 2 = 48 (quả)

Vậy số cam mang đi bán là: \(48:\frac{4}{7} = 84\) (quả)

Ví dụ 5: 

Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là 200m. Biết rằng \(\frac{1}{6}\) đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng \(\frac{1}{4}\) đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa.

Bài giải:

\(\frac{1}{4}\) đoạn đường đội thứ hai sửa bằng \(\frac{1}{6}\) đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng \(\frac{1}{6}.4 = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) (đoạn đường) đội thứ nhất sửa.

Chiều dài đoạn đường cả hai đội sửa bằng:

\(1 + \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\) (đoạn đường của đội thứ nhất)

Vậy đoạn đường đội thứ nhất sửa là:

\(200\,\,:\,\,\frac{5}{3}\,\, = \,120\)(m)

Đoạn đường đội thứ hai sửa là:

200 – 120 = 80 (m)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài luyện tập: giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2 của bài §15 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Luyện tập bài §15: Giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2

1. Giải bài 132 trang 55 sgk Toán 6 tập 2

Tìm x, biết:

a) \(2{2 \over 3}.x + 8{2 \over 3} = 3{1 \over 3}\)

b) \(3{2 \over 7}.x – {1 \over 8} = 2{3 \over 4}\)

Bài giải:

a) Từ \(2{2 \over 3}.x + 8{2 \over 3} = 3{1 \over 3}\) hay suy ra 8x + 26 = 10.

Chuyển vế ta được: \(8x = 10 – 26 = – 16\) .

Vậy x = -2.

b) Từ \(3{2 \over 7}.x – {1 \over 8} = 2{3 \over 4}hay{{23} \over 7}x – {1 \over 8} = {{11} \over 4}\)

Suy ra \({{23} \over 7}x = {{11} \over 4} + {1 \over 8} = {{22 + 1} \over 8} = {{23} \over 8}\).

Do đó \(x = {{23} \over 8}:{{23} \over 7} = {{23.7} \over {8.23}} = {7 \over 8}\)

Vậy  \(x = {7 \over 8}\)


2. Giải bài 133 trang 55 sgk Toán 6 tập 2

Để làm món “Dừa kho thịt”, ta cần có cùi dừa (cơm dừa), thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng \({2 \over 3}\) và 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,8 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki lô gam cùi dừa. Nếu có 0,8 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki lô gam cùi dừa, bao nhiêu ki lô gam đường?

Bài giải:

Vì lượng thịt là 0,8 kg và bằng \({2 \over 3}\) lượng cùi dừa nên lượng cùi dừa bằng:

\(0,8:{2 \over 3} = {{0,8.3} \over 2} = 1,2\left( {kg} \right)\) (kg)

Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa, tức là bằng:

\({5 \over {100}}.1,2 = 0,06\left( {kg} \right)\)


3. Giải bài 134 trang 55 sgk Toán 6 tập 2

Sử dụng máy tính bỏ túi

Giải bài 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2

Vậy số phải tìm là 30.

Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131.

Bài giải:

Đây là bài tập tự luyện. Các bạn sử dụng máy tính và làm theo hướng dẫn trên để kiểm tra lại kết quả các bài tập 128, 129, 131.

Đáp số:

Bài 128 (Đúng);

Bài 129 (Đúng);

Bài 131 (Đúng).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 132 133 134 trang 55 sgk toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com